Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ga lop 4 giáo án nguyễn văn trông thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.03 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>


Thứ ngày tháng 12 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ làm bài tập
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>A.</b></i> .Hỏi HS cách tính diện tích hình vng.
<i><b>B.</b></i> Lên đổi các đơn vị đo diện tích


<i><b>C.</b></i> Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
<i><b>D.</b></i> <b>B. Dạy bài mới:</b>


<i><b>E.</b></i> <b>1.Giới thiệu bài:</b>


<i><b>F.</b></i> a/So sánh giá trị của hai biểu thức


<i><b>G.</b></i> -GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
<i><b>H.</b></i> -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.


So sánh giá trị của hai biểu thức đó?


Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7


<i><b>b/Quy tắc một tổng chia cho một số</b></i>


-GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.


35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)?
Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào?
c.Luyện tập


<b>Bài1 : HS làm vở.</b>


-Yêu cầu của bài 1 là gì?
Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.


GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.


<b>Bài2: HS làm bảng con.</b>
-GV viết lên bảng (35-21):7.


H ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hs trả lời


-12m2<sub>= ….dm</sub>2
- 20cm2<sub>= …mm</sub>2
- 24m2<sub>= …cm</sub>2


HS tính:



(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8
-Gía trị của hai biểu thức bằng
nhau và đều bằng 8


-…..dạng chia một tổng cho một
số


-.. là số hạng của tổng
-T ính b ằng hai c ách:
a. (15 +35):5= 50 : 5 =10
15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10
.(80+4) :4 = 84:4 = 21
80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21
b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7
(18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7
60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23
(60+9) :3 =69: 3 = 23


-1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?


GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát
biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào
quy tắc chia một tổng cho một số.-


GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia
một hiệu cho một số


VN làm bài tập 3 và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ
số có một chữ số


C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3 = 9 – 6 =3
b.(64-32) :8 = 32:8 =4


64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4


<b>Tập đọc</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


II. Phương pháp:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>



<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b> * Luyện đọc:</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài


- GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Luyện đọc nhóm đơi
<b>- HS đọc tồn bài.</b>
<b> * Tìm hiểu bài:</b>


+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?


+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với
nhau như thế nào?


+ Vì sao chú Đất lại ra đi ?


+ Ơng Hịn Rấm nói gì khi chú lùi lại?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng
cho điều gì?


+ Em hãy nêu nội dung chính của câu
truyện?


<b> * Đọc diễn cảm:</b>



- yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi chăn
trâu.


+ Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình... đến hết.


+ Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa ,
cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa
xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là
một chú bé bằng đất sét.


+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng
cơng chúa …


+ Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ
q


+ Ơng chê chú nhát.



+ Tượng trưng cho gian khổ và thử thách
mà con người phải vượt qua để trở nên
cứng rắn và hữu ích.


+ Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm ,
muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ.


- 4 em phân vai và tìm cách đọc


- Con người được tôi luyện trong gian nan ,
thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và
cứng rắn hơn.


<b> Khoa học</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Hình trang 56, 57/SGK.
- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những nguyên nhân nào làm ơ nhiễm


nước ?


- Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối
với sức khỏe của con người ?


2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:


*HĐ1: Các cách làm sạch nước thơng
thường.


+ Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng
những cách nào để làm sạch nước ?


+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu
quả như thế nào ?


* Kết luận: SGV


* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước.
+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau
khi lọc ?


+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa ?
Vì sao ?


<b>* Kết luận: Nước được sản xuất từ các</b>
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử
sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước
và sát trùng.



* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi
nước trước khi uống.


- Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống
ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần
phải đun sơi trước khi uống ?


3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Hoạt động cả lớp.


+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.


+ Dùng bơng lót ở phễu để lọc.


Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số
vi khuẩn gây bệnh cho con người.


- HS lắng nghe.


- HS thực hiện, thảo luận và trả lời.


+ Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi
lọc trong suốt, khơng có tạp chất.



+ Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các
tạp chất, vẫn cịn các vi khuẩn.


- HS quan sát, lắng nghe.


- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung và nguồn nước tại gia đình mình.
Khơng để nước bẩn lẫn nước sạch.


<b> Thứ ngày tháng 12 năm 2009</b>
<b>Tốn</b>


<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có
dư)


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1.KTBC:</b>


<b>2.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472 : 6



- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép
chia.


- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào ?


- Cho HS thực hiện phép chia.


- Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


* Phép chia 230 859 : 5


- GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5,
yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia
này.


- Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


- Với phép chia có dư chúng ta phải chú
ý điều gì ?


<b> c/ Luyện tập - thực hành: </b>
<b> Bài 1 - Cho HS tự làm bài. </b>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 2 </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm.


Tóm tắt


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
<b> Bài 3</b>


<b> - GV gọi HS đọc đề bài. </b>


- Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
- Một hộp có mấy chiếc áo ?


- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
<b>3.Củng cố, dặn dị :</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau


- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.


- Theo thứ tự từ phải sang trái
- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Là phép chia hết



- HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS
lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy
nháp .


- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4.


- Số dư ln nhỏ hơn số chia.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.


- HS đọc đề toán.


- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )


Đáp số : 21435 lít
- HS đọc đề bài tốn.


- Có tất cả 187250 chiếc áo
- 8 chiếc áo


- Phép tính chia 187250 : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chính tả</b>



<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


II. Đồ dùng dạy học:


- 3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền)
trong BT2b.


- Một số tờ giấy A4 để các nhóm học sinh thi làm.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo
đẹp như thế nào ?


+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
<b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b>


- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.



<b> * Nghe viết chính tả:</b>
* Sốt lỗi chấm bài:


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức


Bài 3:


a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất
đẹp : cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh ,
khuy bấm như hạt cườm .


- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .


Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt cườm ,
đính dọc , nhỏ xíu ,…


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các
nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ .


xinh xinh , trong xóm , xúm xít , màu xanh
, ngơi sao , khẩu súng , sờ , xinh nhỉ , nó sợ
.


- Hoạt động nhóm .


- sấu , siêng năng , sung sướng , sảng khoái
, sảng láng ...


- Xanh , xa , xấu , xanh biếc , xanh non ,
xanh mượt


<b>Lịch sử</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>II.Chuẩn bị: - PHT của HS.</b>


- Hình minh hoạ trong SGK.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC:</b>



- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
- Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phịng
tuyến sơng Cầu.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


*.Giới thiệu:


*Hoạt động cá nhân


- Cho HS đọc SGK từ: “ Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập” và TLCH:


- HS đọc và nêu được các ý chính diễn
biến của cuộc chiến sông Cầu.


- HS nhận xét.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế
nào?


+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào ?


* GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm:



- Yêu cầu HSđọc SGK, điền dấu chéo vào ơ
trống: chính sách nào được nhà Trần thực
hiện:


<sub></sub> Đứng đầu nhà nước là vua.


<sub></sub> Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
<sub></sub> Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.


<sub></sub> Đặt chuông trước cung điện để nhân dân
đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu
xin.


<sub></sub> Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã.


<sub></sub> Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào qn
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh
thì tham gia chiến đấu.


* Hoạt động cả lớp:
- Yêu cầu HS thảo luận:


+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua với quan và vua với dân dưới thời
nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?


3.Củng cố- Dặn dò:



- Cho 3 HS đọc bài học trong khung.


-Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng
cố, xây dựng đất nước.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
“Nhà Trần và việc đắp đê”.


- HS các nhóm thảo luận và đại diện
trình bày kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đạo đức</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .
- Lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
- Bảng phụ ghi các hành động đúng HĐ3



III. Hoạt động trên lớp:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC:</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Hãy nêu những việc làm hằng ngày
của bản thân để thể hiện lịng hiếu thảo đối
với ơng bà, cha mẹ.


<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b>


<b>* HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)</b>
- GV nêu tình huống


- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt.
Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.


<b>*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập</b>
1- SGK/22)



- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4
nhóm HS làm bài tập.




- GV nhận xét kết luận:


+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô
không dạy lớp mình là biểu lộ sự khơng tơn
trọng thầy giáo, cô giáo.


<b>*HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập </b>
2-SGK/22)


- GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm
nhận một băng chữ viết tên một việc làm
trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn
những việc làm thể hiện lịng biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.


- GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g
là biết ơn thầy giáo, cô giáo.


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>



- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô
giáo


ra.


- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.


- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.


-Từng nhóm HS thảo luận.
Nhóm 1: Tranh 1


Nhóm 2: ranh 2
Nhóm 3: Tranh 3
Nhóm 4: Tranh 4


- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.


- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột
“Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm
mà nhóm mình đã thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thứ ngày tháng 12 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


II.Đồ dùng dạy học:
<b>- Bảng phụ, phấn màu.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1 Bài cũ</b>


-Gv nêu câu hỏi về các kiến thức đã học ở tiết
trước


<b>2- Bài mới.</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
củng cố kĩ năng thực hành giải một số dạng toán
đã học.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>-Bài 1: Làm bảng con 2 bài, vở 2 bài.</b>
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
-GV yêu cầu HS làm bài.



4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép
tính. HS cả lớp làm bài vào VBT và bảng con.


-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia


- Hs trả lời


- HS nghe GV giới thiệu bài.


-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính
rồi tính.


1a. 67494 <sub>9642</sub>7 359361


9
39929
44 89


29 83


14 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hết, phép chia có dư trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực
hiện phép chia cho số có 1 chữ số cho HS cả
lớp.



<b>Bài 2:</b>


-GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tốn.
-GV u cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn
trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.


<b>Bài 4:</b>


<i>. GV yêu cầu HS tự làm bài.</i>


-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng
để giải bài tốn.


-Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho 1
số.


-Phần b áp dụng tính chất một hiệu chia cho 1
số.


-GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu
trên.


3.Củng cố dặn dò :
<b>-Nhận xét giờ học</b>
<b>- Dặn hs về nhà ôn tập</b>



0


b. 42789 <sub>8557</sub>5 238057


8
29757
27 78


28 60


39 45


4 57


1


2.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của chúng


a.42560và18472
Giải
Số bé là:


(42560-18472):2 =12017
Số lớn là:


12017+18472 = 30489



ĐS: Số bé:12017
Số lớn: 30489


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm
một phần, HS cả lớp làm vào vở
Cách 1


a)(33164+28528):4
=61692:4=15423
Cách 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Đặt đ ược câu h ỏi cho bộ phận xác định trong c âu BT1;nh ận biết được m ột s ố t ừ nghi </b>
v ấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) bước đầu nhận biết được một


dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (bt5)
<b>- II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp</b>
III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


-Y/c hs đặt câu hỏi:+ dùng để hỏi người khác,


+Dùng để hỏi chính mình
<b>-Nhận xét- Ghi điểm</b>


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


-Nêu mục tiêu - Ghi đề bài lên bảng
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài1:</b>


- Gọi hs đọc y/ c bài
-Y/c hs tự làm bài


-Cho hs đọc câu hỏi mình đặt trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi


<b>Bài2:</b>


-Bài tập y/c ta làm gì?
-Y/c hs tự làm bài


-Gọi hs lên trình bày trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi


-2hs lên bảng


<b>-Đọc đề bài</b>



-Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được
in đậm.


-Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
-Trước giờ học các em thường làm gì?
-Bến cảng như thế nào?


-Bọn trẻ xóm em thường hay thả diều ở
đâu?


- Đặt câu hỏi với từ: ai, cái gì, làm gì,
thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài3:</b>


-Y/c hs đọc đề bài


-Tìm các từ nghi vấn trong các câu hỏi:
-Y/c hs tự làm bài


-Chữa bài - Chốt lại ý đúng


<b>Bài 4:</b>


-Gọi hs đọc y/c đề


-Y/c hs đọc lại các từ nghi vấn ở btập 3
-Y/c hs đặt câu


--Nhận xét - Sửa lỗi


<b>Bài 5:</b>


-Gọi hs đọc nội dung bài
-Cho hs trao đổi nhóm đơi:
+Thế nào là câu hỏi?


+Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK ,
câu nào là câu hỏi?


<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>
<b>- Nhận xét giờ học</b>


-Dặn hs học bài–CBB:Dùng câu hỏi vào
MĐkhác


+Đôi dép bạn để ở đâu?
+Bao giờ em đi khám bệnh?


+Nếu em lười học thì kết quả học tập
cuối năm sẽ ra sao?


Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới
đây


-a).Có phải chú bé Đất trở thành chú
Đất Nung không<b> ?</b>


b) Chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung,phải không ?



c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung
<b>à?</b>


+Hôm qua bạn nghỉ học có phải bị ốm
<i>khơng?</i>


+Bạn thích tập múa à?
-1hs đọc


-Thảo luận nhóm đơi


-Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Địa lí</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
`I. Mục tiêu:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô,khoai,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm


- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội :tháng lạnh ,tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200<sub>C,từ đố biết đồng</sub>
bằng có mùa đơng lạnh.


-Tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


II.Đồ dùng dạy học:


- Bản phụ viết câu hỏi và sơ đồ. Hình 1 8 / SGK


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và
làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
<b>2 Bài mới : </b>


2.1 * Giới thiệu bài


<b>H động 1:Đồng bằng Bắc Bộ- vựa lúa lớn thứ</b>
hai của cả nước


HS lên chỉ đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ


-Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa
lúa thứ hai của cả nước ?


<b>HĐ 2Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng </b>
bằng Bắc Bộ


- Kể tên các loại cây trồng và vất nuôi thường
gặp ở đồng bằng Bắc Bộ.?


- 1- 2 học sinh trả lời.



- Học sinh quan sát giáo viên và
lắng nghe.


-Nhờ có đất phù sa màu mỡ ,nguồn
nước dồi dào ,người dân có kinh
nghiệm trồng lúa


<b>Cây</b>
<b>trồng</b>


<b>Vật ni</b>
- Ngơ,


khoai


- Trâu, bị, lợn
(gia súc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 3: Đồng bằng Bắc Bô - vùng trồng </b>
rau xứ lạnh


+ Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài
mấy tháng? Đó là những tháng nào?


+Nhiệt độ bao nhiêu?


+ Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ thích
hợp trồng loại cây gì?



+ Học sinh kể tên- giáo viên ghi tên 1 số loại rau
tiêu biểu?


- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh kể 1 số biện pháp, bảo vẹ cây
trồng, vật nuôi.


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>3.Củng cố dặn dò</b>


<b>-Nhận xét giờ học</b>


- Dặn học sinh sưu tầm tranh, ảnh về các làng
nghề.


- Cây ăn
quả


- Nuôi, đánh
bắt cá


-Mùa đông kéo dài từ 3-4 tháng
Tháng 1,2,3,12


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Kể chuyện</b>


<b>BÚP BÊ CỦA AI?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



-Dựa theo lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phân fkết của câu chuyện với
tình huống cho trước (BT3) .


-Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ yêu quý đồ chơi .
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to.
- Các băng giấy nhỏ và bút dạ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. Bài cũ:</b>


Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật , ý
nghĩa , kết quả của tinh thần kiên trì , vượt khó
của nhân vật.


- Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới : </b>


2. 1. Giới thiệu bài :


2. 2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Giáo viên kể chuyện :


- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm


rãi , nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân , sau :
sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga :
Hỏi ầm lên , đỏng đảnh. Lời cô bé : Dịu dàng , ân
cần.


- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.


b. Hướng dẫn lời kể thuyết minh :


- Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo
cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.


.


- Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Nhận xét , sửa lời thuyết minh ( nếu cần ).


- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét HS kể chuyện.


2 HS kể chuyện.


Hỏi - Trả lời.


-Truyện kể về một con búp bê.



-Lắng nghe.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận.


Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên
nóc tủ cùng các đồ chơi khác.


Tranh 2 : Mùa đơng , khơng có
váy áo , búp bê bị lạnh cóng , tủi
thân khóc.


Tranh 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô
chủ , đi ra phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c. Kể chuyện bằng lời của búp bê :
- Hỏi :


+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào ?


+ Khi kể phải xưng hô như thế nào ?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.



- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập vai giỏi
nhất , kể hay nhất.


d. Kể phần kết truyện theo tình huống :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.


- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó
cơ chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ chủ
mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ?


3. Củng cố dặn dò :


- Hỏi : + Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?


Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ln biết u q mọi vật
quanh mình , kể lại truyện cho người thân nghe.


Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc
trong tình yêu thương của cô chủ
mới.


+Kể chuyện bằng lời của búp bê là


mình đóng vai búp bê để kể lại
truyện.


+Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình
, em.


Lắng nghe.


Tơi là một con búp bê rất đáng yêu.
Lúc đầu , tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga
ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị
thích tơi , địi bằng được mẹ mua tơi.
Nhưng ít lâu sau , chị bỏ mặc tơi trên
nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng
tôi ai cũng bị bụi bám đầy người , rất
bẩn.


*2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe.


3 HS kể từng đoạn truyện.
3 HS thi kể tồn truyện.


Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


5 đến 7 HS trình bày.


+ Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi.
+ Đồ chơi cũng là một người bạn tốt


của mỗi chúng ta.


+ Búp bê cũng có suy nghĩ , hãy biết
q trọng tình bạn của nó.


+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ ,
hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng.


<b>Khoa học</b>


<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59


- Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
III/ Hoạt động dạy- học:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2.Dạy bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài: </b>


<b> * Hoạt động 1: Những việc nên làm và</b>
không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?


- Theo em, việc làm đó nên hay khơng


nên làm ? Vì sao ?


* Hoạt động 2: Liên hệ.


- Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn,
nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ
thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp,
nước mưa,


<b>* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền</b>
giỏi.


- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo
nhóm.


- Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo
vệ nguồn nước.


3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn
nước và tuyên truyền vận động mọi người
cùng thực hiện.


+ Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước.
Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí
nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất
khác lẫn vào nước sạch gây ơ nhiễm nguồn


nước.


+ Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn
xuống ao. Việc làm đó khơng nên vì làm
như vậy sẽ gây ơ nhiễm nguồn nước, ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người, động
vật sống ở đó.


- HS lắng nghe.


- Thảo luận tìm đề tài.
- Vẽ tranh.


- Thảo luận về lời giới thiệu.


- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- HS cả lớp.




Thứ ngày tháng 12 năm 2009
<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tập đọc</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tt)</b>
I. Mục tiêu:



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC:</b> - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC:</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b>b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho</b>
<b>một tích </b>


* So sánh giá trị các biểu thức
- Ghi lên bảng ba biểu thức sau:
24 : ( 3 x 2 )


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


- Cho HS tính giá trị của các biểu thức
trên.



- Vậy khi thực hiện tính một số chia cho
một tích ta có thể lấy số đó chia cho một
thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được
chia cho thừa số kia .


<b> c) Luyện tập , thực hành </b>


<b> Bài 1 </b>- Bài tập yêu cầu chúng làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị
củabiểu trong bài theo ba cách khác nhau.
<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và
cho HS đọc biểu thức.


- Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào
để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép
chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng
mấy nhân mấy).


<b> Bài 3</b>


Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
- Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền ?


<b>3.Củng cố, dặn dò </b>:
- Nhận xét tiết học



- HS đọc các biểu thức.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.


- Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và
cùng bằng 24 .


- Tính giá trị của biểu thức.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.


- HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.


60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- Bằng 4.


Bài giải


Số tiền mỗi bạn phải trả là
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
Giá tiền của mỗi quyển vở là



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài:</b>


<b> * Luyện đọc:</b>


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi một em đọc chú giải .


- Luyện đọc nhĩm đơi


- Gọi một HS đọc tồn bài .
<b> * Tìm hiểu bài:</b>


- u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?


+ Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người
bột bị nạn ?


+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống


nước cứu hai người bột ?


+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì ?


- Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu
chuyện .


<b>* Đọc diễn cảm:</b>


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:


+ Đoạn 1: Hai người bột ...đến tìm cơng
chúa .


+ Đoạn 2: Gặp cơng chúa... chạy trốn
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột … đến hết .
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc toàn bài.



+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất
buồn chán . Lão chuột già cạy nắp tha nàng
công chúa vào ống cống


+ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền
nhảy xuống , vớt họ lên bờ phơi nắng .
+ Vì Đất nung đã được nung trong lửa ,
chịu được nắng mưa,nên không sợ nước
+ Câu nói muốn khuyên mọi người đừng
quen cuộc sống sung sướng mà khơng chịu
rèn luyện mình .


- Tiếp nối nhau đặt tên
- 4 HS tham gia đọc chuyện .


- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc phù
hợp với từng nhân vật .


- Luyện đọc trong nhóm 4 HS .


+ Câu chuyện khuyên mỗi chúng ta :
-Muốn trở thành người có ích , phải biết rèn
luyện không sợ gian khổ , khó khăn .


<b>Tập làm văn</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>b. Tìm hiểu ví dụ :</b>


<b>Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>


- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những
sự vật được miêu tả .


<b>Bài 2 :</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV phát phiếu cho 4 nhóm .


- Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những
sự vật được miêu tả .


Gọi HS phát biểu ý kiến .


Bài 3 :



- Để tả được hình dáng , màu sắc của lá
cây sồi , cây cơm nguội tác giả phải
quan sát bằng giác quan nào ?


- Còn sự chuyển động của dòng nước
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào ?


<b>c. Ghi nhớ : </b>


- Yêu cầu học sinh đặt một số câu
miêu tả đơn giản .


<b>d. luyện tập :</b>
<b>Bài 1 .</b>


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
<b>Bài 2 .</b>


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề bài
Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất
hình ảnh nào ?


- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn
miêu tả


- Trả lời câu hỏi .


- Em phải nói cho mọi người biết con mèo nhà
em to hay nhỏ , lơng màu gì ...



- Các sự vật được miêu tả là : Cây xoài , cây
cơm nguội , lạch nước .


TT Tên sự<sub>vật</sub> Hình<sub>dáng</sub> Chuyển<sub>động</sub> Tiếng<sub>động</sub>


M:1 Cây<sub>sồi</sub> Cao<sub>lớn</sub>


Lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa đỏ


2


Cây
cơm
nguội


Lá rập rình
lay động
như đốm
lửa vàng


3 <sub>nước </sub>Lạch


Trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới



những gốc
cây ẩm
mục


Róc
rách
chảy


- Tác giả phải quan sát bằng mắt.


- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
- Mẹ em hơi gầy .


- Em thích nhất hình ảnh :


- Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười .
- Cây dừa sải tay bơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc bài của mình .
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một sự vật
mà em quan sát được.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.



- Tự viết bài .


- Đọc bài văn của mình trước lớp .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
<b> </b>


Thứ ngày tháng12 năm 2009
<b>Tốn</b>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


<b>I-Mục tiêu</b>


- Thực hiện được phép chia một tích cho một số


- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên quan
- GD học sinh yêu thích học tốn


<b>II-Đồ dùng dạy học</b>


<b>III-Các hoạt đơng dạy và học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. Bài cũ</b>


-Gọi hs nhắc lại qui tắc chia một số cho một
tích



<b>2.Bài mới</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a)So sánh giá trị các biểu thức
* Ví dụ 1


-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
(9x15):3


9x(15:3)
(9:3)x15


-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
trên.


-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu
thức trên.


-Vậy ta có


(9x15):3=9x(15:3)= (9:3)x15
*Ví dụ 2


-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
(7x15):3


7x(15:3)



-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
trên.


-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu
thức trên.


-Vậy ta có:


(7x15):3=7x(15:3)


b)Tính chất một tích chia cho một số


-GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như thế
nào?


-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
em làm như thế nào?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách
tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu
thức (9:3)x15.


-GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức
(9x15):3?.


-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia
cho một số ta làm thế nào?


-GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao


chúng ta khơng tính (7:3)x15?


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45


-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 45.


-HS đọc các biểu thức.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35


-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 35.


-Có dạng một tích chia cho một số.
-Tính tích 9x15=135 rồi lấy


135:3=45.



-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm
được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi
lấy kết quả vừa tìm được nhân với
15).


-Là các thừa số của tích (9x15)
Khi thực hiện tính một tích chia
<b>cho một số ta có thể lấy một thừa </b>
<b>số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi</b>
<b>lấy kết quả tìm được nhân với thừa</b>
<b>số kia.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.2.Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài 1</b>


-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên
bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực
hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.


<b>Bài 2</b>


-GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức:


(25x36):9
<b>3.Củng cố . </b>



-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập 2/79 và chuẩn bị bài chia 2 số có tận
cùng là các chữ số 0


-Tính giá trị của biểu thức bằng 2
cách.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.


*Cách 1


a) (8x23):4 = 184:4 = 46
b) (15x24):6 = 360:6 = 60


*Cách 2


(8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46
(15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.


-1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào
VBT.


(25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = 100



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Viết sẵn BT1 phần nhận xét.
<b>III Hoạt động dạy và học</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Bài c ũ:</b>


-Gọi 3 học sinh lên bảng.mỗi học sinh viết 1
câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng khơng
phải là câu hỏi


-Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1.Giới thiệu:</b>
<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ:</b>


<b>-Bài 1: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại giữa </b>
ơng Hịn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất
Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.


-Gọi học sinh đọc câu hỏi:


-3 học sinh lên đặt câu



-1 Học sinh đọc


-Cả lớp dùng bút chì gạch chân câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>-Bài 2: </b>


-Yêu cầu học sinh đọc thầm , trao đổi và thảo
luận câu hỏi


Câu hỏi: Các câu hỏi cũa ơng Hịn Rấm có
dùng để hỏi về điều chưa biết không?. Nếu
không chúng đuợc dùng để làm gì?


Câu hỏi: Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ơng
Hịn Rấm hỏi với ý gì?


Câu hỏi: “Chứ sao?” Câu này có tác dụng gì?
<b>-Bài 3: u cầu học sinh đọc nội dung</b>


-Thảo luận nhóm đơi


-Gọi học sinh trả lời bổ sung


Câu hỏi: Ngoài tác dụng để hỏi những điều
chưa biết, câu hỏi còn dùng để làm gì?
<b>2.3. Ghi nhớ: </b>


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ



-Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị 1 số tác
dụng khác của câu hỏi


<b>2.4.Luyện tập:</b>
<b>-Bài 1:</b>


Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu học sinh tự làm bài


-Gọi học sinh phát biểu bổ sung


<b>-Bài 2:</b>


Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu nhóm trưởng
lên bốc thăm tình huống


-u cầu học sinh hoạt động nhóm
-Học sinh đại diện phát biểu


<b>-Bài 3: </b>


Học sinh đọc yêu cầu, nội dung
-Học sinh tự làm bài


-Gọi học sinh phát biểu ý kiến
-Nhận xét bài làm của học sinh
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Chứ Sao?



-2 học sinh cùng đọc câu hỏi và trao
đổi với nhau để trả lời.


-Câu hỏi này không dùng để hỏi điều
chưa biết ,vì ơng Hịn Rấm đã biết cu
Đất nhát .


-Chê cu Đất nhát


-Khẳng định : “Đất có thể nung trong
lửa”


-Học sinh thảo luận


-Dùng để thể hiện, khen chê, khẳng
định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị
gì đó


-Học sinh đọc
-Đọc câu mình đặt


-4 học sinh đọc nối tiếp


-Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi
Câu a: Dùng để yêu cầu con nín khóc
Câu b: Dùng để thể hiện ý chê trách
Câu c: Dùng để thể hiện ý chê em vẽ
không giống


Câu d: Dùng để thể hiện ý nhờ cậy


được giúp đỡ


a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt
chúng mình nói chuyện được khơng?
b.Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ?
c.Bài tốn khơng khó mà mình lại
làm sai,sao mà lú lẫn thế nhỉ?
d.Chơi diều cũng thích chứ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nhận xét tiết học


-Về nhà học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau


<b>Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả
trong phần thân bài (ND ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống
trường (mục III)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Bài cũ</b>


-Gọi 2 học sinh lên bảng viết câu văn miêu
tả sự vật mà mình quan sát được


-Câu hỏi: thế nào là miêu tả
Nhận xét, cho điểm


<b>2.Bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu:</b>


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
viết bài văn miêu tả và viết những đoạn kết
thật hay và ấn tượng.


<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ</b>


<b>-Bài 1: u cầu học siunh đọc bài văn</b>
Học sinh đọc chú giải.


Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ
và giới thiệu


-2 học sinh lên bảng viết
- học sinh trả lời


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bài văn tả cái gì?



-Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì?


-Các phần mờ bài, kết bài đó giống với
những cách mở bài , kết bài nào đã học
-Mở bài trực tiếp là như thế nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng?


- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự
như thế nào?


<b>-Bài 2: </b>


-Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?


<b>2.3.Ghi nhớ:</b>


-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
<b>2.4. Luyện tập</b>


-Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu


-Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu
hỏi.


-Câu văn nào tả bao quát cái trống?


- Tên các bộ phận của cái trống được miêu
tả?



-Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của
cái trống?


-Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài
cho thân bằi trên.


-Gọi học sinh trình bày bài làm
-Giáo viên sửa lỗi


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Khi viết văn cần miêu tả những gì?
-Nhận xét tiết học


-Về nhà viết đoạn mở bài, kết bài
-Chuẩn bị bài sau


-Tả cối xay gió bằng tre


-Mở bài: “ Cái cối xay... nhà trống”
-Kết bài: “Cái cối xay... anh đi”
-Mở bài giới thiệu cái cối


-Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với
các đồ dùng trong nhà.


-Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong
văn kể chuyện



-Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối
xay


-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ
vật.


-Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong
, tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được
tình cảm của mình với đồ vất ấy.


-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao
quát cái trống, những bộ phận cái trống
được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng,
âm thanh của cái trống


-Câu : “ Anh chàng... bảo vệ”
-Mình trống


-Ngang lưng trống
- Hai đầu trống


-Hình dáng: Trịn như cái chum ,mình được
ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở
giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn
hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom
rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu
thuộc kĩ ,căng rất phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

×