BỆNH DẠI
Mục tiêu
Mô
Mô tả
tả dịch
dịch tể
tể bệnh
bệnh dại
dại
Mô
Mô tả
tả đặc
đặc điểm
điểm lâm
lâm sàng
sàng thể
thể hung
hung dữ
dữ và
và thể
thể liệt
liệt
Nêu
Nêu xét
xét nghiệm
nghiệm chẩn
chẩn đốn
đốn xác
xác định
định
Mơ
Mơ tả
tả biện
biện pháp
pháp phịng
phịng trước
trước và
và sau
sau tiếp
tiếp xúc
xúc siêu
siêu vi
vi dại
dại
Đại cương
Bệnh cấp tính ở ĐV máu nóng do siêu vi
Người bệnh do bị cắn bởi súc vật dại (chó, mèo)
Viêm não tủy cấp: Rối loạn thần kinh, tuần hồn, hơ hấp.
Hầu như tử vong khi phát bệnh
Phòng ngừa hiệu quả bằng vaccin và huyết thanh kháng dại
Đại cương
(WHO)55000 ca/năm tử vong do dại và hầu hết ở châu Phi và châu Á và 99%
liên quan đến bệnh dại ở chó
Năm 1990-1995, 500 ca/năm tử vong do dại tại Việt Nam.
Tỷ lệ tử vong cao nhất (0.43/100.000 dân) trong10 bệnh truyền nhiễm có số
tử vong cao ở giai đoạn này.
Tác nhân
Thuộc dịng Lyssavirus, họ Rhabdoviridae.
Hình viên đạn 80-180nm, chuỗi đơn ARN mã hóa 5 protein cấu trúc
(From Dietzschold B, Rupprecht CE, Fu ZF, Koprowski H.
Rhabdoviruses. In: Fields BN, Knipe DM, Howley PM, et al, eds. Fields
Virology. 3rd ed. Philadelphia: Lippincott Raven; 1996:1137-1159.)
X/đ biến thể siêu vi dại, kí
Các gai ở màng bao quanh
chủ tương ứngKT cố định bổ
siêu vi KT trung hòa
thể
Protein
Protein NS(P)
NS(P)
Glycoprotein
Glycoprotein (Protein
(Protein
Nucleocapsid
Nucleocapsid (Protein
(Protein N)
N)
G)
G)
Protein
Protein M
M
Viral
Viral polymerase
polymerase (L)
(L)
Dòng Lysavirus: 7 genotype
Genotype
Tên siêu vi
ĐV mang
Nơi phân bố
1
Siêu vi dại cổ điển
Chó, mèo, dơi, ĐV hoang dã
Khắp thế giới
(cáo, gấu trúc…)
2
Siêu vi dơi Lagos
Dơi, mèo
Châu Phi
3
Mokola
ĐV ăn sâu bọ hoặc gặm
Châu Phi
nhấm
4
Duvenhage
Dơi
Châu Phi
5
European bat
Dơi
Châu Âu (Hà Lan, Đan
Lysavirus-1
Mạch, Đức, Ba Lan, Pháp,
Nga…)
6
European bat
Dơi
Lysavirus-2
7
Châu Âu (Hà Lan, Anh, Đức,
Thụy Sĩ, Ukraine)
Australian bat
Dơi ăn quả và dơi ăn côn
Lysavirus
trùng
Úc, Philipines
Bị bất hoạt bởi
Ánh sáng mặt trời
Tia cực tím, tia X
Sự khơ ráo
Sức nóng 560C trong 1 giờ
Hầu hết các dung môi lipid hữu cơ
Chất tẩy rửa
Các chất oxide hóa, nước xà phịng đặc 20%
Dịch tể
Ghi nhận khắp thế giới, trừ Nam Cực và một số đảo quốc.
Năm 2007, bệnh dại ở người được báo cáo ở 103 quốc gia và 42 quốc gia
báo cáo khơng có bệnh
Bệnh dại ở ĐV: chó (54%), ĐV hoang dã (42%) và dơi (4%)
Nguồn bệnh
Dịch tễ bệnh dại ở người phản ánh dịch tễ bệnh dại ĐV ở địa phương.
Nguồn bệnh
Ở Mỹ:
◦ Trước những năm 1950: chó
◦ Cuối những năm 1960: ĐV hoang dã
◦ 2008: dơi (silver-haired bat), gấu trúc, chồn hôi, cáo
Bệnh không thường gặp ở ĐV gặm nhấm nhỏ (thỏ, chuột, sóc).
Đường lây
Siêu vi dại/nước bọt ĐV bị dại
Hầu
hết lây qua vết cắn.
Một số ít: qua hơ hấp (hang động nhiều dơi), ghép tạng.
Tiếp xúc nước bọt, các bệnh phẩm của động vật bị dại trên vết thương hở, vết xây xát
Tiếp xúc giữa BN và nhân viên y tế, người trong gia đình, vật dụng, bề mặt chưa ghi nhận truyền
bệnh.
Đường lây
Vết cắn = bất cứ tổn thương xuyên thấu da do răng đều có nguy cơ truyền
bệnh tiềm tàng tùy theo:
Đối tượng
Trẻ em có nguy cơ bị cắn gấp 4 lần người lớn
Trẻ trai nhiều hơn trẻ gái
Trẻ càng nhỏ nguy cơ bị cắn vùng mặt càng cao.
Tính dễ cảm thụ
Sinh bệnh học
(Adapted from J ackson AC: H uman disease, in R abies, edited by AC J ackson and W H W unner, 2 0 2 , Academic Press, S an Diego, pp 2 19-2 4 ; with permission.)
Tổn thương bệnh học
Liên quan đến phản ứng viêm nhưng ít biến đổi thối hóa trên tế bào TK, ít có chứng cứ về tế bào TK
chết
BHLS bệnh dại là do RLCN thần kinh hơn là do chết TBTK
Tổn thương bệnh học
TB Purkinje của tiểu
não, TB tháp ở hồi hải
mã
TB thần kinh vỏ não
và thân não
Tổn thương bệnh học
Đáp ứng miễn dịch
Nhiễm tự nhiên không đủ tạo MD ngăn ngừa bệnh.
Siêu vi gây ƯCMDđáp ứng KT chỉ đo được ở g/đ muộn của bệnh.
BN có ĐƯMD tế bào khuynh hướng biểu hiện thể hung dữ và tử vong nhanh hơn.
Khác biệt trong BHLS ở thể hung dữ và thể liệt là do ≠
Ủ bệnh
Vài ngày hơn19 năm
(75% trong vòng 90 ngày và 5%>1 năm)
Tùy thuộc:
◦ Lượng siêu vi xâm nhập ban đầu
◦ Khoảng cách di chuyển đến não bộkhuynh hướng ngắn ở trẻ em và vết cắn vùng mặt,
cổ.