Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Tổng hợp terpineol (dạng hỗn hợp) bằng phương pháp một mẻ (ONEPOT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

VŨ TRẦN HOÀNG TẤN

TỔNG HỢP TERPINEOL (DẠNG HỖN HỢP) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MỘT MẺ (ONEPOT)

CHUN NGHÀNH: CƠNG NGHỆ HĨA HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2009


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tấm lòng, con xin gửi đến cơ Vương Ngọc Chính và thầy Tống Thanh Danh
lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Con xin cảm ơn Cơ và Thầy đã tận tình hướng dẫn
với tất cả tinh thần , trách nhiệm và lòng tận tâm, truyền đạt cho con những kiến thức
cũng như kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt thời gian thực hiện luận văn cao học.
Dù thời gian thực hiện luận văn không dài nhưng những kiến thức cô và Thầy đã truyền
đạt sẽ là hành trang tốt nhất giúp con có thể tiến xa hơn nữa trong tương lai. Kính chúc
Cơ và Thầy có những thành cơng hơn nữa trong sự nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Bộ Môn Kỹ thuật Hữu Cơ - Khoa Kỹ
Thuật Hóa Học - Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi để em hồn thành luận văn cao học.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn lớp cao hoc khóa K.2007 đã nhiệt tình giúp đỡ
trong học tập, ủng hộ và chia sẽ những khó khăn găp phải trong thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến gia đình - những người ln
sát cánh cùng con, động viên giúp đỡ con về vật chất và tinh thần trong suốt thời gian


qua.
Chân thành cảm ơn !
Tp HCM, ngày 26 / 06 / 2009
HVTH

Vũ Trần Hoàng Tấn


TĨM TẮT
- Chúng tơi điều chế terpineol từ terpin hydrate với xúc tác phthalic acid (thông qua
phthalic anhydride), sulfuric acid, oxalic acid, phosphoric acid bằng phương pháp một mẻ
(one pot). Kết quả đạt được từ sắc ký cho thấy sản phẩm thu được khi dùng xúc tác
phthalic anhydride có hàm lượng terpineol tổng 86.39% trong đó dạng có hoạt tính
α-terpineol 51.25%.
Từ khóa: terpin hydrate, α-terpineol, xúc tác acid.

- Terpineol được tổng hợp trên quy mô thiết bị pilot từ nguồn nguyên liệu ban đầu là
terpin hydrate với xúc tác phthalic acid. Qua đánh giá thành phần (GC-MS): Terpineol
tổng chiếm 84.47% trong đó α-terpineol chiếm 51.63% hỗn hợp sản phẩm. Terpineol
tổng hợp được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp terpinyl acetate và thử một
số ứng dụng cho hoạt tính sinh học.


ABSTRACT
- One pot synthesis of terpineol from terpin hydrate using phthalic acid ( phthalic
anhydride), oxalic acid, sulfuric acid, phosphoric acid as catalysts have been investigated.
The highest yield (86.39% of terpineol and 52.25% of α-terpineol) was obtained by using
phthalic acid.
Key words: terpineol, α-terpineol, acid catalyst.



LỜI MỞ ĐẦU
Hầu hết các nghiên cứu đã công bố về tổng hợp terpineol đều thực hiện qua nhiều công
đoạn, thời gian tổng hợp dài, hiệu suất thu sản phẩm chưa cao. Mặt khác, ngày nay trong
ý tưởng hoá học xanh, ngành tổng hợp hữu cơ cũng như những ngành khác, người ta tìm
đủ cách để hạn chế chất thải làm ô nhiễm môi trường cùng với việc giảm khâu và thiết bị
cũng như hố chất sử dụng. Do đó các nhà nghiên cứu nghĩ ngay đến phản ứng tổng hợp
theo phương pháp một mẻ “one spot “ (tiến hành phản ứng kết hợp chưng tách sản phẩm
bằng lôi cuốn hơi nước). Việc làm này cịn giúp tăng tính kinh tế cho quy trình sản xuất.
Với ý tưởng đó, chúng tôi được phân công “Tổng hợp Terpineol dạng hỗn hợp từ
Terpin hydrate bằng phương pháp một mẻ ”. với 4 xúc tác được chọn là phthalic acid
(C8H6O4) thông qua phthalic anhydride (C8H4O3), oxalic acid (C2H2O4), sunfuric acid
(H2SO4 ) và phosphoric acid (H3PO4 ).


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TERPINEOL
Trang
1.1. GIỚI THIỆU VỀ TERPINEOL ................................................................................ 1
1.1.1. Nguồn gốc Terpineol: ............................................................................................. 1
1.1.2. Công thức - tên gọi - tính chất vật lý: .................................................................... 1
1.1.3. Tính chất hóa học của α-terpineol: ....................................................................... 3
1.1.3.1. Phản ứng ester hóa: ............................................................................................ 3
1.1.3.2. Phản ứng dehydrat hóa: ..................................................................................... 3
1.1.3.3. Phản ứng hydro hố: .......................................................................................... 4
1.1.3.4. Phản ứng hydrat hóa: ......................................................................................... 4
1.1.3.5. Phản ứng oxy hóa: ............................................................................................. 4
1.1.4. Hương tính: ............................................................................................................. 4
1.1.4.1. Giới thiệu về tổ hợp hương: ............................................................................. 4
1.1.4.2. Một số hợp chất có hương tính dẫn xuất từ terpineol: .................................... 5

1.1.4.2.1. Terpinyl acetate: ............................................................................................ 5
1.1.4.2.2. Terpinyl anthranylate: .................................................................................... 6
1.1.4.2.3. Terpinyl format: .............................................................................................. 7
1.1.4.2.4. Terpinyl butyrate: ........................................................................................... 8
1.1.4.2.5. Terpinyl cinnamate: ........................................................................................ 9
1.1.4.2.6. Terpinyl isobutyrate:....................................................................................... 9
1.1.4.2.7. Terpinyl isovalerate: ..................................................................................... 10
1.1.4.2.8. Terpinyl propionate: .................................................................................... 11
1.1.4.2.9. Terpinolene: ................................................................................................. 11
1.1.5. Dược tính: .............................................................................................................. 12
1.1.5.1. Cơ chế diệt khuẩn: ........................................................................................... 12
1.1.5.2. Các phương pháp thử tính diệt khuẩn của terpineol: ..................................... 12
1.1.5.2.1. Mơi trường lỏng:......................................................................................... 12


1.1.5.2.2. Môi trường đặc : ......................................................................................... 12
1.1.5.3. Ứng dụng: ......................................................................................................... 12
1.1.5.3.1. Trong thực phẩm:......................................................................................... 12
1.1.5.3.2. Trong dược phẩm:........................................................................................ 13
a.Thuốc nhỏ mũi:....................................................................................................... 13
b.Thuốc viên dạng ngậm:.......................................................................................... 13
c.Thuốc chữa ho : ....................................................................................................... 13
d. Dầu khuynh diệp : .................................................................................................. 13
e.Thuốc nhỏ mũi Karvol: ........................................................................................... 13
f. Thuốc phụ nữ Eossan care: .................................................................................... 14
g. Chất khử mùi cho nam Jurlique Herbal Deodorant: ........................................... 14
h. Kem khử trùng Ayrtons: ........................................................................................ 14
k. Mỹ phẩm cho nam : Barbasol Shaving Cream ..................................................... 14
l. Dầu lavender: .......................................................................................................... 14
m. Khăn dùng cho trẻ em Natracare Organic Baby Wipes: ................................... 15

1.1.5.3.3. Trong công nghiệp chất tẩy rửa, hương liệu mỹ phẩm: ............................ 15
a. Nước rửa tay và sát trùng:...................................................................................... 15
b. Nước tẩy uế Savlon: ............................................................................................... 15
c. Nước rửa chén Dawn Direct Foam: ...................................................................... 15
1.1.5.3.4. Trong công nghiệp tuyển nổi: ...................................................................... 16
1.1.5.3.5. Trong công nghiệp điện tử: .......................................................................... 16
1.1.5.3.6. Trong một số ngành công nghiệp khác: ...................................................... 16
a. Sử dụng terpineol là một thành phần trong chất tháo khuôn: .............................. 16
b. Tăng điểm bốc cháy của dung môi dễ cháy: ........................................................ 16
c. Sử dụng  - terpineol làm chất dẫn dụ côn trùng:................................................. 17
d. Làm phụ gia cho sơn: ............................................................................................. 17
e. Làm dung môi cho sơn chống rong rêu: ............................................................... 17
f. Tạo lớp phim TiO2 là chất xúc tác quang học dùng trong xử lý môi trường bằng
phương pháp sol-gel: .................................................................................................. 17


1.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT TỔNG HỢP TERPINEOL: ............................ 17
1.2.1. Tổng hợp từ limonene: ......................................................................................... 17
1.2.2. Tổng hợp từ pinen: ................................................................................................ 17
1.2.3. Tổng hợp từ trifluoroacetic và limonene: ........................................................... 18
1.2.4. Tổng hợp từ isoprene: ........................................................................................... 18
1.3. MỘT SỐ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG HỢP TERPINEOL: ................ 18
1.3.1. Phương pháp tách –terpineol từ dầu thơng: ...................................................... 18
1.3.2. Dehydrat hóa terpin hydrate thành terpineol sử dụng dung môi hữu cơ: .......... 19
1.3.3. Tổng hợp terpineol từ pinene: .............................................................................. 19
1.3.4. Dehydrat hóa terpin hydrate với sự hiện diện của CO2 hòa tan trong nước: ... 19
1.3.5. Cải tiến phương pháp tổng hợp terpineol từ nguyên liệu chứa pinene: ........... 20
1.3.6. Phản ứng giữa linalool và citric acid: .................................................................. 20
1.3.7. Điều chế terpineol từ tinh dầu thông Việt Nam: ................................................. 20
1.3.8. Nghiên cứu tổng hợp terpineol:............................................................................ 20

1.3.9. Tổng hợp của Terpineol từ α-pinene bởi chất đồng xúc tác:.............................. 21
1.3.10. Tổng hợp của Terpineol từ α-pinene bởi acidic ionic liquids: ......................... 21

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT NGUN LIỆU SỬ DỤNG: ....................................... 22
2.1.1. TERPIN HYDRATE: .......................................................................................... 22
2.1.2. PHOSPHORIC ACID: ......................................................................................... 24
2.1.3. SUNFURIC ACID: .............................................................................................. 26
2.1.4. PHTHALIC ANHYDRIDE: ............................................................................... 30
2.1.5. OXALIC ACID: ................................................................................................... 31
2.1.6. 4-TERPINENOL: ................................................................................................. 33
2.1.7. THUJAN-4-OL : .................................................................................................. 34
2.1.8. 1,4-CINEOL: ........................................................................................................ 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 35
2.2.1. Cơ sở lý thuyết: ..................................................................................................... 35


2.2.1.1. Tổng quát phản ứng dehydrate hóa: ............................................................... 35
2.2.1.2. Phản ứng dehydrate hóa Terpin hydrate:....................................................... 36
2.2.2. Nội dung thực nghiệm: .......................................................................................... 37
2.2.2.1. Mục tiêu:............................................................................................................ 37
2.2.2.2. Nhiệm vụ chi tiết:.............................................................................................. 37
2.2.3. Sơ đố nghiên cứu:................................................................................................... 38
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu: ........................................................................................ 38
2.2.4.1. Hóa chất:............................................................................................................ 38
2.2.4.2. Thiết bị và dụng cụ : ........................................................................................ 39
2.2.4.3. Sơ đồ lắp ráp dụng cụ: ...................................................................................... 39
2.2.5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 40
2.2.6. Cách tiến hành tổng hợp terpineol từ terpin hydrate: .......................................... 40
2.2.6.1. Đánh giá nguyên liệu terpin hydrate:............................................................... 40

2.2.6.2. Nghiên cứu tổng hợp terpineol từ terpin hydrate:........................................... 41
a. Chọn xúc tác: ......................................................................................................... 41
b. Tiến hành tổng hợp terpineol từ terpin hydrate ở thiết bị pilot: ......................... 41
2.2.6.3. Đánh giá tính chất sản phẩm tổng hợp: ( terpineol hỗn hợp) ....................... 42

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
Tổng quát phản ứng dehydrate hóa ............................................................................ 43
3.1. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG LƯỢNG XÚC TÁC ĐẾN QUÁ TRÌNH TỔNG:
HỢP TERPINEOL TỪ TERPIN HYDRATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỘT
MẺ: .................................................................................................................................... 44
3.2. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ F THỂ TÍCH DUNG DỊCH XÚC
TÁC/ KHỐI LƯỢNG TERPINHYDRATE (ml/g): ................................................... 50
3.3. KẾT LUẬN: .............................................................................................................. 55
3.4. LỰA CHỌN XÚC TÁC CHO QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP TERPINEOL BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MỘT MẺ Ở ĐIỀU KIỆN CỰC TRỊ: ........................................... 55
3.5. TRIỂN KHAI PHẢN ỨNG TỔNG HỢP TERPINEOL Ở THIẾT BỊ


PILOT:……….................................................................................................................. 57
3.6. KHẢ NĂNG TẬN DỤNG LẠI DUNG DỊCH XÚC TÁC: ................................ 50
3.7. KHẢ NĂNG CHỐNG RÊU CỦA HỖN HỢP TERPINEOL : ......................... 61
3.8. KHẢ NĂNG KHÁNG NẤM VÀ KHÁNG KHUẨN: ......................................... 63
3.9. TỔNG HỢP TERPINYL ACETATE :................................................................ 64
3.9.1 Tổng quát phản ứng: .............................................................................................. 64
3.9.2. Kết quả tổng hợp: .................................................................................................. 64
3.10. KẾT LUẬN: ............................................................................................................ 64

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN
4.1. VÌ SAO CHỌN NGUỒN NGUYÊN LIỆU TERPIN HYDRATE: .................. 65
4.2. LÝ DO CHỌN PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP TERPINEOL TỪ TERPIN

HYDRATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỘT MẺ: ...................................................... 65
4.3. SO SÁNH KHẢ NĂNG XÚC TÁC CỦA CÁC ACID CHO QUÁ TRÌNH
TỔNG HỢP: .................................................................................................................. 67
4.4. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG DEHYDRATE HÓA TERPIN HYDRATE VỚI
XÚC TÁC ACID:............................................................................................................. 68
4.4.1. Cơ chế phản ứng dehydrat hóa tạo sản phẩm chính: .......................................... 69
4.4.2. Cơ chế tạo thành sản phẩm phụ: .......................................................................... 70
4.4.2.1. Bảng số liệu hàm lượng sản phẩm phụ:............................................................ 70
4.4.2.2. Đồ thị: ................................................................................................................. 72
4.4.2.3. Cơ chế tạo sản phẩm phụ:.................................................................................. 73
4.4.2.4. Sơ đồ tóm tắt q trình dehydrat hóa terpin hydrate: ..................................... 74
4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ F (dd acid / terpin hydrate): ................................ 75
4.6. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ: .......................................................................... 75
4.7. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN PHẢN ỨNG: ................................................ 76
4.8. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ KHUẤY TRỘN: ................................................ 76
KẾT LUẬN : ................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Chương 1: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TERPINEOL
1.1. GIỚI THIỆU VỀ TERPINEOL :
1.1.1. Nguồn Terpineol:
Terpineol là hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên, có tính sát khuẩn, khơng gây hại
da, khơng gây kích ứng da và niêm mạc. Terpineol được tìm thấy trong nhiều nguồn
khác nhau như trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm…và được sử dụng nhiều rộng rãi
ngành trong cơng nghiệp hóa học (trong dầu thơm, xà bơng, thuốc diệt nấm, các sản

phẩm tẩy rửa…) [1-4]. Terpineol thương phẩm là một hỗn hợp của ba đồng phân là
alpha, beta và gamma-terpineol, trong đó thành phần chính là alpha-terpineol.

Ở nước ta, terpineol thường được chưng cất từ tinh dầu tràm và tinh dầu chanh.
Tinh dầu tràm từ nguyên liệu lấy từ Bình Trị Thiên cũ có 31 thành phần trong đó
-terpineol chiếm 5,44-11,96 % cịn trong tinh dầu tràm từ nguyên liệu thu thập ở
Long An có chứa 9,8 % -terpineol. Tinh dầu vỏ chanh chứa 3,9% Terpineol. Lá
bạch đàn trắng trồng ở Việt Nam cũng có chứa trung bình 1,79 + 0,46% tinh dầu
tính theo ngun liệu khơ tuyệt đối, trong đó -terpineol chiếm 1,99%. Ngồi ra
trong Bạch đậu khấu và Long não cũng có chứa terpineol [5].

1.1.2. Cơng thức - tên gọi - tính chất vật lý: [6][7]
- Công thức phân tử: C10H18
- Công thức cấu tạo: Tồn tại ở các dạng đồng phân , β, 

- Khối lượng phân tử: 154, 25




Chương 1: TỔNG QUAN
- Tên gọi

+ Tên gọi khác của -terpineol:
1-p-menthen-8-ol
1-methyl-4-isopropyl-1-cyclohexan-8-ol
+ Tên gọi khác của β-terpineol:
8-p-methyl-4-isopropenylcyclohexan-1-ol
1-methyl-4-isopropenylcyclohexan-1-ol
+ Tên gọi khác của -terpineol:

1-methyl-4-isopropylidenecyclohexan-1-ol
4(8)-p-menthen-1-ol
- Tính chất vật lý:
 Là chất lỏng nhớt có mùi dễ chịu, khơng màu, dễ cháy.
 Có mùi đinh hương, dẫn xuất từ dầu thông.
 Độ quay quang học: từ –0010’ tới +0010’.
 Nhiệt độ đóng băng ở 20C.
 Nhiệt độ sôi: 214–2240C.
 Chiết suất ở 200C: 1,4825–1,485.
- Không tan trong nước, tan tốt trong rượu etylic, ete và các dung môi hữu cơ khác.
- Terpineol là một hỗn hợp chủ yếu ở dạng -terpineol và một ít đồng phân của
β-terpineol, -terpineol.
Một số tính chất vật lý của 3 đồng phân terpineol được trình bày dưới đây.
Bảng1: Tính chất vật lý của các dạng đồng phân -terpineol [9]
Tnóng chảy (0C)

Tsôi (0C)

d–-terpineol

38 – 40

220

0,9475

1,4819

l–-terpineol


38 – 40

220

0,9475

1,4819

dl–-terpineol

35

219

0,935

1,4831



Tỷ trọng ở 200C Chiết suất ở 200C


Chương 1: TỔNG QUAN
Bảng 2: Tính chất vật lý của các dạng đồng phân β-terpineol [9]
Tnóng chảy (0C)

Tsơi (0C)

Tỷ trọng ở 200C Chiết suất ở 200C


Cis-β-terpineol

36

78

0,926

1,4793

Tran-β-terpineol

32 – 33

210

0,923

1,4747

Bảng 3: Tính chất vật lý của -terpineol [9]

-terpineol

Tnóng chảy (0C)

Tỷ trọng ở 200C

68 – 70


0,895

Chiết suất ở 200C
1,4628

Sản phẩm terpineol thương mại địi hỏi hàm lượng -terpineol cao vì -terpineol
là chất vừa có hương tính vừa có hoạt tính sinh học cao.

1.1.3. Tính chất hóa học của α-terpineol:[8][11][12]
1.1.3.1. Phản ứng ester hóa:
Do -terpineol có chướng ngại lập thể lớn nên phản ứng ester hóa chỉ thuận lợi
đối với các acid dây ngắn như: acetic acid, propionic acid….Các terpinyl ester nhất
là terpinyl acetate được sử dụng nhiều trong hương liệu vì có mùi thơm mát, giá
thành thấp.

1.1.3.2. Phản ứng dehydrat hóa:
Q trình tách nước của –terpineol xảy ra dễ dàng vì nhóm ỌH– gắn vào nguyên
tử C bậc 3. Phản ứng có thể thực hiện trong điều kiện khác nhau như: cho qua xúc
tác đồng hoặc đất sét hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đun nóng với KHSO4 cho sản phẩm
là dipentene và một số hydrocacbon khác. Với xúc tác là acid cũng thu được kết
tương tự như khi sử dụng xúc tác formic acid và oxalic acid sản phẩm chủ yếu là
terpinolen.

Phản ứng đáng chú ý là sự tạo thành một hợp chất limonene được sử

dụng nhiều trong hương liệu:
CH3

-H2O


CH3

xt
OH
H3C

CH3
terpineol



CH2
H3C
Limonene


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.3.3. Phản ứng hydro hố:
Hydro hóa –terpineol trong các điều kiện khác nhau thu được nhiều sản phẩm,
tiêu biểu nhất là phản ứng tạo dihydro terpineol. Sản phẩm này được khử nước và
hydro hóa thành p – menthane:

Sản phẩm hydro hóa thay đổi theo xúc tác và điều kiện phản ứng: nếu xúc tác là
Ni thi thu được sản phẩm p-cymene nhưng ở nhiệt độ cao hơn cho p-menthane. Nếu
xúc tác là Nicken hoặc Palladium ở dạng keo cho đồng thời 2 sản phẩm là cis – và
trans - dihydro Terpineol.
1.1.3.4. Phản ứng hydrat hóa:
Phản ứng hydrat hóa -terpineol thường được tiến hành trong mơi trường acid vơ
cơ lỗng như H2SO4, H3PO4, .. cho sản phẩm là terpin hydrate:


1.1.3.5. Phản ứng oxy hóa:
Terpineol có thể bị oxy hóa thành acid hay 1, 2, 8 –trihydroxy–para menthane…

1.1.4. Hương tính: [5]&[13]
1.1.4.1. Giới thiệu về tổ hợp hương:
Tổ hợp hương là một hỗn hợp các cấu tử tương tác hài hịa với nhau qua đó mùi
của các cấu tử đơn thể bị biến đổi để tạo ra một mùi thơm nhất định gây cho khứu
giác một cảm giác dễ chịu.




Chương 1: TỔNG QUAN
Trong một tổ hợp hương vai trò của các cấu tử khơng giống nhau. Những cấu tử
có vai trò quyết định hương thơm chủ yếu của tổ hợp hương gọi là “chất nền
hương”, ngồi ra cũng có các cấu tử đóng vai trị chất định hương.
Chất định hương là một chất kém bay hơi, dùng để giữ mùi của hương liệu không
bền. Những chất định hương thường ở dạng nhựa làm cho dung dịch có độ nhớt cao
và là hệ keo phân tán, có khả năng hấp thụ năng lượng khiến cho sự di chuyển của
dung môi và các chất dễ bay hơi lên bề mặt bị cản trở vì khơng đủ năng lượng để
thắng ma sát nội tại. Nhưng cũng có một số chất định hương ở dạng tinh thể có khả
năng hấp phụ một lượng chất thơm dễ bay hơi lên bề mặt tinh thể.
Mỗi chất định hương chỉ thích hợp cho một số hương liệu nhất định.Việc chọn
chất định hương rất quan trọng vì nó có ảnh hưởng rất lớn đến phẩm chất của mùi.
Thay đổi tỷ lệ các cấu tử chủ yếu trong tổ hợp hương sẽ thu được tổ hợp hương với
mùi khác đi.
Bảng 4: Vài ví dụ về sự thay đổi mùi của tổ hợp hương chứa terpineol [13]
Mùi của tổ hợp hương
Các cấu tử chính

Hoa tử đinh hương (%)

Hoa linh lan (%) Hoa nhài (%)

Linalool

0

12

10

Hydroxy citronellal

33

25

6

Terpineol

62

43

39

Benzyl acetate


5

18

53

- Một số hợp hương chứa Terpineol được ứng dụng trong công nghệ sản xuất
hương liệu mỹ phẩm.
- Terpineol là rượu terpene có mùi hơi giống hoa tử đinh hương, là thành phần chủ
yếu của nhiều tổ hợp hương.
1.1.4.2. Một số hợp chất có hương tính dẫn xuất từ terpineol: [5][9]
1.1.4.2.1. Terpinyl acetate:
- Tên gọi:
p - menth - 1 - en - 8 - yl acetate.




Chương 1: TỔNG QUAN
- Công thức phân tử: C12H20O2.
- Công thức cấu tạo: Dạng α, β, γ
OCOCH3

OCOCH3

OCOCH3

- Tính chất lý hóa: chất lỏng khơng màu, tan trong tinh dầu và một số dung mơi hữu
cơ thơng thường, tính chất tương tự như hoa oải hương và dầu bergamot; đặc tính
mùi: lúc đầu hơi hăng cay, sau đó có mùi nhẹ dễ chịu giống mùi nho Hy Lạp. Điểm

chảy: , dl–,850C; nhiệt độ sôi:  – 1050C, dl – 2200C; tỷ trọng: 0,935 – 0,962 ở
250C; Góc quay cực: – 90 đến +90.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: được tìm thấy trong một số tinh dầu: cây bách, cây bạch đậu khấu
Malabar, dầu thơng Siberrian, ngồi ra cịn tìm thấy trong tinh dầu cam đắng và một
số loài khác.
- Từ tổng hợp: thường tổng hợp bằng cách thực hiện quá trình acetyl hóa  –
terpineol hoặc hỗn hợp terpineol sử dụng acetic anhydride hoặc 1,8 – cineol cho vào
acetic anhydride có mặt một lượng nhỏ sulfuric acid.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 3, 5 ppm.
- Kem đá nồng độ 3,2 ppm.
- Kẹo nồng độ 9,9 ppm.
- Bánh nồng độ 1,5 ppm.
- Chewing gum nồng độ 14 – 260 ppm.
- Đồ gia vị nồng độ 15 ppm.
-Thịt nồng độ 1,7 – 40 ppm.
1.1.4.2.2. Terpinyl anthranylate:
- Tên gọi:
p - menth-1-en-8-yl anthanilate.




Chương 1: TỔNG QUAN
Terpinyl-2-aminobenzoate.
- Công thức phân tử: C17H23NO2.
- Công thức cấu tạo:


- Tính chất lý hóa: khơng tan trong nước, tan tốt trong cồn, có vị đắng và mùi của
hỗn hợp nhiều loại trái cây. Điểm sôi: 3560C; tỷ trọng: 1,055 ở 150C; chỉ số khúc
xạ: 1,4830 ở 200C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: khơng tìm thấy.
- Từ tổng hợp: bằng cách thực hiện q trình ester hóa anthranilic acid với
terpineol.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 1,1 ppm.
- Kem đá nồng độ 1,5-2,6 ppm.
- Kẹo nồng độ 6,3 ppm.
- Bánh nồng độ 6,0 ppm.
1.1.4.2.3. Terpinyl format:
- Tên gọi:
p-menth-1-en-8-yl isobutyrate.
- Công thức phân tử: C11H18O2.

CH 3

- Công thức cấu tạo:

O
O C H
H3C

CH3


- Tính chất lý hóa: chất lỏng khơng màu, tan ít trong nước, 1 thể tích tan trong 6 thể
tích cồn 60%, có mùi hương cam qt dễ chịu, vị đắng ở nồng độ cao trở nên khô




Chương 1: TỔNG QUAN
và có mùi trái cây ở nồng độ thấp. Điểm sôi: 2250C; tỷ trọng: 0,99 ở 150C; chỉ số
khúc xạ: 1,47 ở 200C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: tìm thấy trong tinh dầu bạch đậu khấu Ceylon.
- Từ tổng hợp: thực hiện q trình ester hóa formic anhydride với terpineol.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 0,5 - 3,0 ppm.
- Kem đá nồng độ 2,6 - 5,0 ppm.
- Kẹo nồng độ 6,0 -10 ppm.
- Bánh nồng độ 6,0 - 10 ppm.
- Sử dụng một lượng nhỏ như là mùi bổ sung cho một vài thành phần của dầu thơm.
1.1.4.2.4. Terpinyl butyrate:
- Tên gọi:
p-menth-1-en-8 -yl butyrate.
- Công thức phân tử: C14H24O2.
- Công thức cấu tạo:
CH 3
O
O C CH 2-CH2-CH3
H3C


CH3

- Tính chất lý hóa: đặc tính giống như lá cây hương thảo, hăng có mùi trái cây với
màu nhựa thơm, có vị hơi ngọt. Điểm sơi: 2440C; tỷ trọng: 0,965 ở 150C; chỉ số
khúc xạ: 1,4656 ở 200C.

*Nguồn gốc:
-T ừ thiên nhiên: được tìm thấy trong các loại tinh dầu cây bách, cây khuynh diệp,...
- Từ tổng hợp: không.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 6,4 ppm.
- Kem đá nồng độ 9,2 ppm.




Chương 1: TỔNG QUAN
- Kẹo nồng độ 11 ppm.
- Bánh nồng độ 9,5 ppm.
- Chewing gum nồng độ 210 ppm.
1.1.4.2.5. Terpinyl cinnamate:
- Tên gọi:
p- menth-1- en-8-yl cinnamate.
Terpinyl β-phenacrylate.
- Công thức phân tử: C19H24O2.
- Cơng thức cấu tạo:

- Tính chất lý hóa: chất lỏng nhớt, từ khơng màu đến vàng, khơng tan trong nước,
tan trong cồn, có mùi thơm bền, nặng mùi trái cây. Điểm sôi: 3600C; tỷ trọng: 1,03

ở 15,50C; chỉ số khúc xạ: 1,55 ở 200C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiện: khơng tìm thấy.
- Từ tổng hợp: Điều chế bằng q trình ester hóa terpineol và cinnamic acid, cũng
có thể điều chế từ methyl cinnamate, sodium terpineol và terpinyl formate.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 0,5 ppm.
- Kem đá nồng độ 2,6 ppm.
- Kẹo nồng độ 6,0 ppm.
- Bánh nồng độ 6,0 ppm.
1.1.4.2.6. Terpinyl isobutyrate:
- Tên gọi:
p-menth-1-en-8-yl isobutyrate.
- Công thức phân tử: C14H24O2.
- Công thức cấu tạo: Dạng α, β
H3C

O
H CH3
O C C

CH 3

CH3
O
CH3
O C C
H

CH3
CH3



H3C

CH2


Chương 1: TỔNG QUAN
- Tính chất lý hóa: chất lỏng dầu không màu, hầu như không tan trong nước, tan
trong cồn, có mùi thảo mộc, trái cây nặng. Điểm sơi: 2420C; tỷ trọng: 0,93 ở 250C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: khơng tìm thấy.
- Từ tổng hợp: tiến hành ester hóa terpineol với isobutyric acid.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 0,9 - 2,4 ppm.
- Kem đá nồng độ 5,0 ppm.
- Kẹo nồng độ 4,0 - 15 ppm.
- Bánh nồng độ 5,0 - 15 ppm.
1.1.4.2.7. Terpinyl isovalerate:
-Tên gọi:
p-menth-1-en-8-yl isovalerate.
P-menth-1-en-8-yl-β- methylbutyrate.
- Công thức phân tử: C15H26O2.
- Công thức cấu tạo: Dạng α, β


- Tính chất lý hóa: chất lỏng dầu khơng màu, khơng tan trong nước, tan trong cồn,
có mùi lạ đặc biệt với hương thông, ngọt, mùi giống mùi hương trái táo.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: khơng tìm thấy.
- Từ tổng hợp: tiến hành ester hóa terpineol với isovaleric acid.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 0,5 - 5,0 ppm.
- Kem đá nồng độ 2,6 - 5,0 ppm.
- Kẹo nồng độ 6,0 - 10 ppm.
- Bánh nồng độ 6,0 - 10 ppm.

10 


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.4.2.8. Terpinyl propionate:
- Tên gọi:
p-menth-1-en-8-yl propionate.
- Công thức phân tử: C13H22O2.
- Công thức cấu tạo:
CH3

O
O C CH2
H3C

CH3


CH3

- Tính chất lý hóa: chất lỏng khơng màu đến màu vàng rất nhạt, có mùi hoa oải
hương. Điểm chảy > 1000C; tỷ trọng: 0,944 – 0,949 ở 250C; chỉ số khúc xạ: 1,462 –
1,466 ở 200C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: tìm thấy trong cam quýt và cần tây.
- Từ tổng hợp: tiến hành ester hóa terpineol.
1.1.4.2.9. Terpinolene:
- Tên gọi:
P-menth-4-isopropylidene -1-cyclohexene
P-menth-1,4-(8)diene.
- Cơng thức phân tử: C10H16.
- Cơng thức cấu tạo:

- Tính chất lý hóa: từ khơng màu đến màu vàng nhạt, chất lỏng nhờn như dầu, dễ bị
polymer hóa, khơng tan trong nước, tan tốt trong cồn, có mùi thơng giống cam quýt
nhẹ. Điểm sôi: 183 - 1850C; tỷ trọng: 0,862 ở 250C.

*Nguồn gốc:
- Từ thiên nhiên: được tìm thấy một cách gián tiếp như là một thành phần của nhiều
loại tinh dầu với hàm lượng nhỏ, một vài loại thông và nhiều loại linh sam.

*Ứng dụng:
- Thức uống không cồn nồng độ 16 ppm.
- Kem đá nồng độ 64 ppm.

11 



Chương 1: TỔNG QUAN
- Kẹo nồng độ 0,12 - 48 ppm.
- Bánh nồng độ 49 ppm.
1.1.5. Dược tính: [15]
1.1.5.1. Cơ chế diệt khuẩn:
Terpineol làm cho màng tế bào của vi khuẩn bị tổn thương bởi sự kéo dài và mất
tế bào chất, thúc đẩy sự mất mát K+, ức chế sự hơ hấp, làm ảnh hưởng lên q trình
chuyển hóa năng lượng của vi sinh vật, làm cho các proton có thể di chuyển vào vi
sinh vật qua màng tế bào chất.
1.1.5.2. Các phương pháp thử tính diệt khuẩn của terpineol:
Để thử tính kháng khuẩn, ta dùng nhiều phương pháp kiểm tra trên môi trường
đặc hoặc lỏng đã nuôi cấy vi sinh và thuốc. Từ đó xác định nồng độ ức chế tối thiểu
sự sinh trưởng của vi sinh vật.
1.1.5.2.1. Môi trường lỏng:
Terpineol được pha theo cấp số nhân thành một dãy nồng độ, thêm cùng một thể
tích vào mỗi ống có cùng thành phần dinh dưỡng và tiếp chủng loại vi khuẩn.Sau
thời gian ủ, nồng độ thấp nhất có khả năng ức chế hoàn toàn sự sống của vi khuẩn
được coi là nồng độ ức chế tối thiểu.
Hạn chế của phương pháp: phương pháp này khơng chính xác vì nếu nồng độ
pha loãng cuối cùng ức chế sinh trưởng của vi khuẩn thực tế là 1/32, thì ta khơng
thể chắc chắn rằng sự ức chế không bắt đầu ở độ pha loãng 1/20, 1/25 hay 1/30 và
ngược lại nếu pha lỗng nhiều lần sẽ lãng phí.
1.1.5.2.2. Mơi trường đặc :
Chất thử được khuếch tán trong môi trường nuôi cấy đã tiếp chủng ,nếu chất thử
có tác dụng ức chế thì kết quả tạo nên một vịng vơ khuẩn. Nếu chất thử là một yếu
tố phát triển thì kết quả sẽ thể hiện một vòng hữu khuẩn. So sánh với khoảng cách
mà chất thử khuếch tán biểu thị bằng sự mọc hay ức chế vi khuẩn do những nồng độ
chất chuẩn đã biết trước hoạt lực của chất thử.
1.1.5.3. Ứng dụng: [9] [35] [36]

Với đặc tính kháng khuẩn và hương tính, Terpineol có phạm vi ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: hương liệu mỹ phẩm, thực phẩm, dược phẩm
và một số ngành công nghiệp khác.
1.1.5.3.1. Trong thực phẩm:
- Thức uống không cồn, nồng độ 5,4 ppm.
- Kem, nồng độ 16 ppm.
- Kẹo, nồng độ 14 ppm.
- Chewing gum, nồng độ 12 -16 ppm.

12 


Chương 1: TỔNG QUAN
- Đồ gia vị, nồng độ 38 ppm.
1.1.5.3.2. Trong dược phẩm:
a.Thuốc nhỏ mũi:
Thành phần chính: tetrahydrozoline
hydrochloride 0,05%.
Thành phần phụ: nước , sodium chloride, boric
acid, benzoic acid, chlorobutanol, benzyl
alcohol, terpineol.
Nhà cung cấp: công ty cổ phần dược liệu TW2
Hình 1 : Thuốc nhỏ mũi
b.Thuốc viên dạng ngậm:
Thành phần: terpin hydrate, sodium benzoate,
terpineol.
Tác dụng : hô hấp.
Nhà cung cấp: Cty Dược Vật Tư Y Tế Long An.
Hình 2:Thuốc viên dạng ngậm


c.Thuốc chữa ho :
Thành phần:limonen,Terpinylacetate, benzyl
benzoate. Isopropyl, Terpineol.
Nhà cung cấp: Cty Dược Vật Tư Y Tế Long
An.
Hình 3: Thuốc chữa ho
d. Dầu khuynh diệp:
Thành phần: Tinh dầu Tràm (21.40g), Terpineol
(1.20g), Long não (1.50g), Tá dược, Dầu Parafin,
Chlorophyll vừa đủ.
Nhà cung cấp: Cty Cổ Phần Dược DANAPHA

Hình 4 : Dầu khuynh diệp

e.Thuốc nhỏ mũi Karvol:
Thành phần: Chlorbutanol 0,5% w/w, Thymol 0,
70% w/w, Pine oil sylvestris 2% w/w,
Terpineol 14,8% w/w.
Hình 5: Thuốc nhỏ mũi Karvol

13 


Chương 1: TỔNG QUAN
Nhà cung cấp: Cty Karvol.
f. Thuốc phụ nữ :Eossan care
Thành phần: terpineol (0.9g); Natri laurylsulfat, natri
laurethsulfat, acid citric, NaCl, màu đỏ amaranth.
Nhà cung cấp; Cty Dược Hậu Giang.


Hình 6: Thuốc phụ nữ :Eossan

g. Chất khử mùi cho nam: Jurlique Herbal Deodorant
Thành phần: nước, Alcohol; Polyglyceryl–10 Laurate;
Hamamelis virginiana Salvia officinalis,Tocopherol;
Lecithin; Terpineol;Aniba rosaeodora Wood, Citrus
aur,Bergamot, Lemongrass, Lactic acid,.
Nhà cung cấp: Parmacy Direct.

Hình 7: Chất khử mùi

h. Kem khử trùng Ayrtons:
Thành phần: 2,4 Dichlorobenzyl alcohol 0,5% w/w, Wool fat,
terpineol, Pigment certolake ponceau 4R, Beeswax white,
Yellow soft paraffin, Methyl salicylate, Zinc oxide 5% ...Tác
dụng: khử trùng, làm se vết thương,vết mổ, vết bỏng.
Nhà cung cấp: Myers Parmacy Pty Ltd .
k. Mỹ phẩm cho nam : Barbasol Shaving Cream

Hình 8: Kem khử trùng

Thành phần: Water, Stearic Acid, Mineral Oil,
Boric Acid, Paraffin Wax, Corn Starch, Petrolatum,
Ammonium Hydroxide, Lanolin, Potassium Hydroxide,
Talc, Glyceryl Stearate, Sodium Silicate, Fragrance,
Sodium Cetearyl Sulfate, Allantoin, Stearyl Alcohol,
Coconut Acid, Bisabolol, Gelatin, Terpineol..

Hình 9: kem Barbasol


Nhà cung cấp: Cty Barbasol
l. Dầu lavender:
Thành phần: Linalylacetate, linalool,camphor, 1–,8–cineol,
pinenes, ocymene, limonene, borneol, alpha–terpineol,
Hình 10: Dầu lavender
14 


Chương 1: TỔNG QUAN
terpinenol–4, bornylacetate, geranilacetate,...
Nhà cung cấp: Cty Tinh Dầu Và Hương Liệu,Tây Hồ, Hà Nội.
m. Khăn dùng cho trẻ em : Natracare Organic Baby Wipes
Thành phần: nước, Olus,Gliycerin, Lauryl
Glucoside, Polyglyceryl 2
Dipolyhydroxystearate, Terpineol, Prunus
Armeniaca, Levulinic Acid, Perfume, Sodium

Hình 11: Khăn trẻ em
Levulinate, Limonene, Linalool, Geraniol, Chamomilla, Recutita,
Dicaprylyl Carbonate, Sodium Citrate.
1.1.5.3.3. Trong công nghiệp chất tẩy rửa, hương liệu mỹ phẩm:
a. Nước rửa tay và sát trùng:
Thành phần: Nước, chất hoạt động bề mặt sodium lauryl
sulfate, phenoxyisopropanol, propylene glycol, dimethyl
amine oxide, sodium cumensulfonate, laureth 3, sodium
chloride, terpineol, cyclohexanediamine, polyacetate.

Hình 12: Chai nước rửa

b. Nước tẩy uế Savlon:

Thành phần: nước, isopropyl alcohol, cetrimonium bromide,
benzyl benzoate,terpineol, chlorhexidine digluconate,
gluconolactone, sodium hydroxide ...
Nhà cung cấp:Cty Savalon

Hình 13: Chai nước tẩy uế

c. Nước rửa chén Dawn Direct Foam:
Thành phần : Nước, Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Laureth
Sulfate,Phenoxyisopropanol,Propylene Glycol, Sodium
Chloride SD Alcohol, Laureth 3, 12-14-16 Dimethyl Amine
Oxide, Fragrance,Sodium Cumene Sulfonate, Terpineol,
Cyclohexanediamine, Polyacetate, Fragrance.
Nhà cung cấp: Procter & Gamble – USA.

15 

Hình 14: Nước rửa chén


×