Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng giao thông Đông Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.15 KB, 37 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
giao thông Đông Hng.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng
giao thông đông hng.
Công ty xây dựng giao thông Đông Hng có trụ sở chính tại: Số 323 đ-
ờng Tô Hiệu, phờng Hiến Nam, thị xã Hng Yên, tỉnh Hng Yên.
Điện thoại: 0321.863266.
Công ty đợc thành lập ngày 31 tháng 8 năm 1995. Theo quyết định số
1405 QĐ/UB của tỉnh Hải Hng.
2.1.1. Nội dung đăng kí điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng:
-Xây dựng các công trình giao thông quy mô vừa và nhỏ; kinh doanh vật
liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi); Xây dựng công trình dân dụng, công trình thuỷ
lợi quy mô vừa và nhỏ.
- Đầu t xây dựng nhà đất.
- T vấn xây dựng.
- Sửa chữa phơng tiện thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép, cấu
kiện thép sản phẩm cơ khí khác.
- Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
2.1.2. Vốn điều lệ của doanh nghiệp và vốn kinh doanh của công trình.
- Vốn điều lệ doanh nghiệp
Tổng số : 17.670.000.000đ
Trong đó : -Vốn cố định 6.782.900.000 đ
-Vốn lu động 10.887.100.000 đ
2.1.3. Thành tích đạt đợc.
Trong thời gian từ khi thành lập tới nay, Công ty xây dựng giao thông
Đông Hng đã tham gia xây dựng đợc 70 công trình các loại Tiêu biểu là các
công trình :
1
Chuyên đề tốt nghiệp


- Công trình đờng 201- Huyện Tiên Lữ
- Công trình xây dựng Toà án nhân dân Huyện Kim Động
- Công trình đờng Chùa Diều Thị xã Hng Yên
- Công trình kè lát mái bờ sông Tiên Lữ -Huyện Tiên Lữ
- Công trình đờng 39B Tỉnh Hng Yên
.
Các công trình do Công ty xây dựng giao thông Đông Hng thi công đều
đợc phía chủ đầu t đánh giá cao về chất lợng công trình cũng nh về tiến độ thi
công.
Các công Công ty tham gia thực hiện trong tơng lai:
- San nền mở rộng trung tâm thể thao -Tỉnh Hng Yên.
- Đờng vào bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hng Yên.
- San lấp khu dân c mới thị xã Hng Yên.
2.1.4. Quá trình đợc khen thởng và thành tích đạt đợc trong năm 2006 và 6
tháng đầu năm 2007.
- Quá trình đợc khen thởng: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình Công ty xây dựng giao thông Đông Hng đã nhận đợc.
+ Giấy khen của UBND tỉnh
+ Giám đốc tài năng và sáng tạo của tỉnh.
- Thành tích đạt đợc:
+ Nhân viên, công nhân trong Công ty luôn luôn giữ gìn sự đoàn kết nội
bộ cùng một lòng phấn đấu xây dựng công ty ngày càng vững mạnh và phát
triển dù chỉ là một công ty t nhân.
+ Sản xuất kinh doanh có chiều hớng tăng trởng và phát triển.
+ Tài chính lành mạnh, cân đối và ổn định.
+ Nhân viên, công nhân luôn có tinh thần sáng tạo, tự lực tự cờng, biết
tận dụng các thiết bị có sẵn có cải tiến đảm bảo thi công các công trình đòi hỏi
kĩ thuật cao nên đã tiết kiệm đợc vốn đầu t so với mua máy mới.
+ Tham gia đấu thầu và thắng thầu một số công trình đảm bảo đủ việc
làm cho công nhân.

2
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thi công các công trình đều đảm bảo tiến độ nhanh, chất lợng tốt, mỹ
thuật đẹp, có hiệu quả cao.
+ Bảo đảm công tác an toàn lao động, an toàn giao thông.
+ Tổ chức chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và công
nhân làm việc tại công ty, đảm bảo việc làm, mức thu nhập tăng.
+ Bảo đảm thực hiện tốt mọi chế độ chính sách của nhà nớc, nộp bảo
hiểm cho các công nhân và nhân viên lâu năm.
2.1.5. Phơng hớng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Giữ vững định hớng XHCN, coi trọng hiệu quả kinh tế xã hội, phát
triển kinh doanh và lựa chọn phơng án đầu t.
- Phát triển Công ty theo hớng hiện đại hoá, khoa học và công nghệ tiên
tiến, tăng cờng đầu t máy móc thiết bị công nghệ, hiện đại hoá công nghệ làm
cầu, đờng để có thể tham gia đấu thầu trực tiếp các công trình giao thông trong
và ngoài tỉnh.
- Phát huy nguồn lực con ngời là cơ bản, khai thác triệt để năng lực hiện
có, đào tạo nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ kĩ thuật( đã đầu t cho
một số kỹ s giỏi đi học nâng cao trình độ).
- Bảo vệ quyền lợi của ngời tiêu dùng, tôn trọng lợi ích của quốc gia, bảo
vệ môi trờng sinh thái kết hợp việc phát triển Công ty với đảm bảo an ninh quốc
phòng.
2.1.6. Các chỉ tiêu kinh tế Công ty đạt đợc trong những năm qua.
Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển Công ty xây dựng giao thông
Đông Hng đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã hội,
giao thông của cả nớc nói chung và của cả tỉnh Hng Yên nói riêng. Trong những
năm gần đây Công ty đã đóng góp vào ngân sách nhà nớc thông qua việc nộp
thuế, tạo môi trờng làm việc cũng nh phát triển đời sống vật chất - tinh thần cho
ngời lao động nói riêng và xã hội nói chung.
Bên cạnh những thành tựu đó Công ty đạt đợc thành quả trong lĩnh vực

văn hoá - chính trị mà còn đạt đợc những thành công trong lĩnh vực kinh tế.
Sau đây là một số chỉ tiêu của công ty xây dựng giao thông Đông Hng
3
Giám Đốc
PGĐ Dự án PGĐ tài chính PGĐ kỹ thuật
Phòng kế hoạch dự án và đấu thầuPhòng tổ chức hành chínhPhòng tài chính kế toán Phòng kỹ thuật
Đội công trình 1 Đội công trình 2 Đội công trình3 Đội công trình 4 Đội công trình 5
Chuyên đề tốt nghiệp
đã đạt đợc trong mấy năm gần đây.
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu của công ty xây dựng giao thông Đông Hng
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 Dự kiến 2007
1. Vốn cố định 1.720.000.000 2.100.000.000 3.250.000.000
2. Vốn lu động 8.780.000.000 9.230.000.000 9.870.000.000
3. Tổng doanh thu 13.520.000.000 17.680.000.000 19.500.000.000
4. Tổng qũy lơng 1.580.000.000 1.829.000.000 2.205.000.000
5. LN trớc thuế 2.579.860.000 2.835.573.400 1.750.600.000
6. LN sau thuế 1.857.499.200 2.041.612.848 1.575.540.000
7. Thu nhập bình quân 1.250.000 1.380.000 1.500.000
8. Số CN bình quân 98 105 117
( Số liệu: phòng kế toán- Công ty XDGT Đông Hng)
2.2. Những đặc điểm của Công ty xây dựng giao thông đông hng.
2.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý.
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động ở công ty xây dựng giao thông
Đông Hng , cơ chế tổ chức của công ty gồm: Ban Giám đốc, bộ máy giúp
việc và các đội sản xuất. Có thể thấy qua sơ đồ.
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy tại công ty xây dựng giao thông Đông Hng.

4
Kế toán trưởng

Kế toán phụ trách nguồn vốnKTTH phụ trách TS và tính giá thành
Bộ phận KT TSCĐ, vật tưKế toán công nợKT tiền lương, các khoản, trích theo lươngKế toán tiền gửi và tiền vay ngân hàng
Bộ phận KT thanh toán tiền mặt, giá thành
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phòng kế hoạch dự án và đấu thầu có nhiêm vụ thực hiện các kế hoạch mà ban
giám đốc đa ra, đồng thời đa ra các kế hoạch cụ thể cho việc thực hiện các dự
án đang và sẽ thi công. Ngoài ra phòng còn nhiệm vụ chuẩn bị các hồ sơ dự
thầu cho công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các nghiệp vụ hành chính và tổ chức
nhân sự của công ty.
- Phòng kỹ thuật: thực hiện các bản vẽ kỹ thuật đồng thời chuẩn bị các hồ sơ
mời thầu cho công ty, theo dõi và giám sát các đội thi công cho đúng kỹ thuật
và tiến độ.
- Đội thi công: thi công các công trình của công ty dới sự chỉ đạo của ban giám
đốc, phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật. Mỗi một đội thi công đều có một đội
trởng và các đội phó.
2.2.2 Tình hình chung về công tác kế toán tại Công ty xây dựng giao thông
Đông Hng.
2.2.2.1 Bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức tập chung tại công ty xây
dựng giao thông Đông Hng.
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng có nhiệm vụ chỉ đạo công tác tài chính, thông kê, kế toán,
kiểm tra, giám sát số liệu kế toán, cung cấp thông tin cho cơ quan hữu quan và
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về số liệu cung cấp, tham gia xây dựng các kế
hoạch đầu t dài hạn, tổ chức huy động vốn phục vụ cho kinh doanh.
- Kế toán thanh toán tiền mặt và giá thành:
+ Kế toán thanh toán: theo dõi thanh toán bằng tiền mặt tại Công ty tiến

hành tập hợp để tính giá thành.
+ Thủ quỹ: có nhiệm vụ xuất tiền mặt tại quỹ của cty theo các chứng từ
hợp lệ do kế toán lập, ghi sổ theo dõi tình hình tiền mặt của công ty.
- Kế toán TSCĐ, vật t: theo dõi, giám sát sự biến động tăng, giảm TSCĐ,
tổ chức tính toán và hạch toán khấu hao, theo dõi, giám sát tình hình nhập -
xuất nguyên vật liệu, vật t.
- Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ của công ty.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: theo dõi, tính toán lơng.
trích lập các quỹ của công ty theo dõi các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Kế toán tiền gửi và tiền vay ngân hàng: theo dõi số d tiền gửi ngân hàng
của công ty, vay vốn ngân hàng khi có lệnh của kế toán trởng.
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức sổ kế toán tại công ty:
Hiện nay, Công ty xây dựng giao thông Đông Hng đang áp dụng hệ
thống TK trong các đơn vị xây lắp bao gồm:
- TK loại 1: TK 111, 112, 113, 131, 133, 136, 138, 141,b 142, 144, 152,
153, 154.
- TK loại 2: 211,221,241,214
- TK loại 3: 311,331,333,334,335,335,338,341,342
- TK loại 4:411,412,413,414,415,415,421,431,441
- TK loại 5: 511, 515
- TK loại 6: 621,622,623,627,632,642,635
- TK loại 7: 711
- TK loại 8: 811
6
Chứng từ gốc
Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết

Chuyên đề tốt nghiệp
- TK loại 9: 911
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp Kê khai thờng xuyên.
2.2.2.3 Công ty xây dựng giao thông Đông Hng áp dụng hình thức ghi sổ
theo hình thức Nhật ký chứng từ:
Sơ đồ 3: Hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
(1) (2)
(3)
(4)
(6)
(5)
Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
QH đối chiếu
1. Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán lập bảng kê.
2. Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán ghi các đối tợng hạch toán
chi tiết vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
3. Căn cứ vào chứng từ gốc, bảng kê, sổ- thẻ kế toán chi tiết kế toán lập
nhật ký chứng từ
4,5. Cuối tháng kế toán căn cứ vào nhật ký chứng từ đã lập để ghi vào sổ
cái tài khoản liên quan để lập báo cáo tài chính
7
Mua vật tư, tổ chức nhân công
Lập kế hoạchthi công
Nhận thầu Tổ chức thi công
Nghiệm thu bàn giao công trình
Chuyên đề tốt nghiệp
6. Lấy đối chiếu từ sổ cái tài khoản liên quan Bảng tổng hợp chi tiết.
2.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty xây dựng giao thông Đông

Hng.
Sơ đồ 4: Quy trình công nghệ sản xuất
2.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty xây dựng giao thông
Đông Hng.
2.3.1 Những yếu tố thuận lợi:
- Công ty xây dựng giao thông Đông Hng là một công ty TNHH vào
dạng lớn mạnh của tỉnh Hng Yên. Công ty đã trúng thầu nhiều dự án lớn của
tỉnh, có uy tín trong ngành xây dựng của tỉnh. Vì vậy công ty luôn nhận đợc
những công trình quan trọng và có quy mô lớn trong tỉnh. Mặt khác, lãnh đạo
công ty rất quan tâm tạo điều kiện để công ty có việc làm tơng xứng, để có cơ
hội nâng cao tầm vóc của công ty dù chỉ là một công ty TNHH nhng công ty có
tổ chức rất quy mô.
- Uy tín của công ty đợc giữ vững và phát triển, tên tuổi của công ty ngày
càng đợc biết đến, thị trờng xây dựng của công ty ngày càng mở rộng.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, có hiệu lực lớn do sử dụng mô hình ban giám
đốc điều hành với sự giúp đỡ, t vấn của các phòng ban, các nhân viên. Giám đốc
công ty là một trong những ngời đi tiên phong về phong trào vơn lên làm giầu từ
những ngày tách tỉnh.
2.3.2. Những khó khăn:
Cùng với sự khó khăn chung của công ty khác tỉnh. Công ty xây dựng
8
Chuyên đề tốt nghiệp
giao thông Đông Hng cũng gặp phải một số khó khăn ảnh hởng đến quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty nh:
- Thiếu đội ngũ chỉ huy cấp đội đợc đào tạo nghiêm túc, có bài bản, có
năng lực quản lý, đa số là do làm việc lâu năm nhng chỉ có kinh nghiệm chung
chung chứ thực chất cha đợc đào tạo chính thống.
- Do các công trình đơn vị đang thi công sẽ và sắp hoàn thành đều là vốn
Ngân sách nhà nớc, ngân sách địa phơng nên số vốn bị phía chủ đầu t chiếm
dụng là lớn. Dẫn đến khả năng thanh toán nhanh chậm nhiều khi mất tự chủ về

tài chính.
2.4. thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng giao
thông đông hng.
2.4.1 Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp nói chung trong Công ty
xây dựng giao thông Đông Hng nói riêng là toàn bộ các khoản vận chuyển mà
doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản
phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng nh theo hợp đồng giao nhận
thầu đã ký kết.
Tổ chức công tác kinh tế phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và
tình hình:
Xây dựng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tình hình sản phẩm phù
hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công
trình.
Công ty đã tổ chức vận dụng các chứng từ kinh tế, các tài khoản kế toán
và các sổ kế toán chi tiết để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp
với phơng pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng (kê khai thờng
xuyên).
Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và kết quả phân bổ chi phí sản xuất cho
các đối tợng chịu chi phí sản xuất theo nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất theo
các khoản mục chi phí cấu thành sản phẩm.
9
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.2.Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản
phẩm:
2.4.2.1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng
yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí sản xuất và tính tổng sản phẩm xác định đối t-
ợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kinh tế tập

hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ
vào đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất. Tuỳ
theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hoàn
toàn kinh tế nội bộ quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của
sản phẩm, yêu cầu của công tác tính tổng sản phẩm mà đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận,
cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
Tại Công ty xây dựng giao thông Đông Hng do đặc điểm sản phẩm có
tính đơn chiếc nên đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thờng là theo công trình
hoặc cũng có thể là một hạng mục công trình, một nhóm hạng mục công trình
ví dụ khi thi công công trình đờng giao thông thì công ty chỉ ký hợp đồng thi
công phần thảm.
Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tợng có tác dụng phục vụ tốt cho
việc tăng cờng quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kinh
tế nội bộ và hoàn toàn kinh tế toàn doanh nghệp, phục vụ cho công tác tính giá
thành sản phẩm đợc kịp thời, chính xác.
2.4.2.2 Đối tợng tính giá thành:
Đối tợng tính giá thành là các loại công việc, sản phẩm, lao vụ mà doanh
nghệp sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tợng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ
công tác tính tổng sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ
vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh
nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tợng tính giá
10
Chuyên đề tốt nghiệp
thành cho thích hợp.
Trong sản xuất xây dựng cơ bản nói chung, Công ty xây dựng giao thông
Đông Hng nói riêng, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tợng tính giá thành có thể
là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ớc, tuỳ thuộc
vào phơng thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu t.

* Kỳ tính giá thành trong sản xuất xây dựng cơ bản:
Do sản phẩm xây dựng cơ bản đợc sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu
kỳ sản xuất dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc
một chu kỳ tính giá thành thờng đợc chọn là thời điểm mà công trình, hạng mục
công trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán Công ty xây dựng giao thông Đông Hng tiến hành
tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tợng tính giá thành (các công trình đơn
vị đang thi công). Nh vậy kỳ tính giá thành có thể sẽ không phù hợp với kỳ báo
cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và
giám sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế hoạch chỉ thực sự
phát huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản phẩm đã kết thúc.
2.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
2.4.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Vật liệu, công cụ dụng cụ (vật t) là một trong 3 yếu tố của quá trình sản
xuất, là cơ sở tạo ra sản phẩm nhất là đối với các doanh nghiệp xây dựng công
trình. Chi phí về vật t thờng chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Chi phí vật t đợc trực tiếp tập hợp hàng tháng trên tờ kê chi tiết, mỗi công
trình có một tờ kê, cuối tháng tập hợp các tờ kê chi tiết của các công trình để
lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ phần chi phí nhập vật liệu trực tiếp
(TK621)
Khi nhận thầu hoặc trúng thầu một công trình nào đấy thì phòng kỹ thuật
dựa vào nhu cầu từng công trình để lập dự án về vật t.
Phòng tổ chức kế hoạch căn cứ vào dự toán đợc lập và kế hoạch về tiến
độ thi công của từng công trình để lập kế hoạch cung cấp vật t đáp ứng kịp thời
cho sản xuất thi công. Nếu vật t đã có sẵn trong kho dự trữ của công ty thì số
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
vËt t ®ã ®îc xuÊt kho vµ vËn chuyÓn ®Õn tËn c«ng tr×nh. Trêng hîp kh«ng cã vËt
t dù tr÷ th× cã thÓ giao cho c¸n bé vËt t thuéc ®éi (ban qu¶n lý c«ng tr×nh) ®i
mua råi mang tíi tËn ch©n c«ng tr×nh.

12
Chuyên đề tốt nghiệp
Hóa đơn (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: ( Giao khách hàng)
Ngày 07 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quang Hng.
Địa chỉ: Quang Hng Phù Cừ Hng Yên.
Điện thoại: 0321.854172 MS: 0900192664
Họ tên ngời mua hàng : Ông Trần Quốc Vĩnh.
Đơn vị: Công ty XDGT Đông Hng
Địa chỉ : 323 Tô Hiệu Thị xã Hng Yên Số TK:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 421101.00.910001

STT Tên hàng hóa giao
dịch
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Đá Hộc M3 3.000 82.000 246.000.000
Đá 4x6 M3 5.000 89.200 446.000.000
Cộng tiền hàng 692.000.000
Thuế xuất GTGT: 5% Tiền Thuế GTGT 34.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 726.600.000
Số tiền viết bằng chữ : Bảy trăm hai mơi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng
chẵn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khi có hóa đơn, thủ kho tiến hành kiểm tra cân đo, đong đếm số lợng vật
t nhập kho để lập phiếu nhập kho. Giá trị ghi trên phiếu nhập kho đợc xác định
đúng bằng giá mua vật t, còn về chi phí mua đợc tính vào phần mua ngoài thuộc
phần sản xuất.
13

Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty XDGT Đông Hng Mẫu số: 01 -VT
Địa chỉ: 323 Tô Hiệu (Theo QĐ số /2006/QĐ -BTC)
Phiếu Nhập kho
Ngày 07 tháng 10 năm 2006 Nợ..
Số: Có.
Ngời giao hàng: Nguyễn Quốc Ân - Công ty TNHH Quang Hng
Theo: HĐKT số 130/HĐKT ngày 12/05/2006 của Công ty XDGT Đông
Hng và Công ty TNHH Quang Hng.
Nhập tại kho: Tiên Lữ.
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t (sản
phẩm, hàng hóa)

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Đá Hộc M3 3.000
82.000 246.000.000
Đá 4x6 M3 5.000
89.200 446.000.000

Cộng 692.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ ):Sáu trăm chín mơi hai triệu đồng chẵn.
- Số chứ:ng từ gốc kèm theo..
Ngày 07 tháng 10 năm 2006.
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
14

×