Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP ÔTÔ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.5 KB, 24 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG
NGHIỆP ÔTÔ VIỆT NAM
1.1.GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP ÔTÔ VIỆT
NAM
1.1.1. Giới thiệu chung :
- Tên: Tổng công ty công nghiệp ôtô việt nam
và sau này là: Tập đoàn công nghiệp ôtô việt nam
- Tên tiếng Anh: VIETNAM MOTORS INDUSTRY CORPORATION
- Tên viết tắt và giao dịch: VINAMOTOR
- Thương hiệu: TRANSINCO
- Trụ sở: 120 Hàng Trống, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Khoa
* Vốn điều lệ của Tổng công ty:
- Vốn điều lệ của Tổng công ty được hình thành trên cơ sở tập trung nguồn
vốn nhà nước giao và vốn tự bổ sung trong quá trình hoạt động từ khi thành
lập đến thời điểm tổ chức lại theo mô hình mới.
- Các nguồn vốn (Nhà nước) do Tổng công ty giao xuống và vốn tự bổ
sung của các đơn vị thành viên theo báo cáo đến thời điểm 0 giờ ngày
31/12/2003.
Theo đó, Tổng công ty có số vốn chưa được đánh giá lại tại thời điểm tổ
chức lại là: 518.133 triệu đồng.
Trong đó: - Vốn ngân sách: 456.385 triệu đồng
- Vốn tự bổ sung: 61.748 triệu đồng
* Vốn điều lệ của Công ty mẹ (tại thời điểm thành lập):
- Được hình thành trên cơ sở nguồn vốn Tổng công ty trực tiếp quản lý,
vốn tự bổ sung, vốn Tổng công ty tham gia các liên doanh.
1
- Nguồn vốn (Nhà nước) do Tổng công ty giao xuống và vốn tự bổ sung
của các thành viên tham gia vào Công ty mẹ. Theo đó, Công ty mẹ có tổng số
nguồn vốn chưa được đánh giá lại khi thành lập là:
+ Vốn hiện có tại Tổng công ty: 269.012 triệu đồng


Trong đó: - Vốn ngân sách: 218.930 triệu đồng
- Vốn tự bổ sung: 50.082 triệu đồng
- Vốn chưa đánh giá lại của các đơn vị thành viên tham gia công ty
mẹ là: 49.921 triệu đồng
Trong đó: - Vốn ngân sách: 66.549 triệu đồng
- Vốn tự bổ sung: 19.251 triệu đồng
- Vốn các nhà máy mới do Công ty mẹ đầu tư quản lý (sẽ đầu tư mới)
+ Nhà máy 5.000 xe khách/năm và 20.000 bộ khung gầm/năm có tổng
mức đầu tư là: 434 tỷ đồng.
+ Nhà máy 12.000 xe/năm mức đầu tư là: 398 tỷ đồng
+ Nhà máy sản xuất 500.000 động cơ xăng/năm: mức đầu tư là 507 tỷ
đồng.
+ Nhà máy sản xuất 30.000 động cơ Diezel/năm: mức đầu tư là 2.640
tỷ đồng.
* Vốn của các đơn vị thành viên:
Được hình thành bởi:
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp chưa được đánh giá lại.
- Vốn do Tổng công ty giao xuống từ nguồn vốn ngân sách do Tổng công
ty tự bổ sung.
- Vốn tự bổ sung, nguồn vốn khác.
Tại thời điểm thành lập Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - con, vốn
các đơn vị thành viên chưa đánh giá lại là (chưa kể liên doanh): 119.982 triệu
đồng.
Trong đó: - Vốn ngân sách: 102.242 triệu đồng
2
- Vốn tự bổ sung: 17.740 triệu đồng
Vốn góp đơn vị liên doanh:
Tổng số: 221.416 triệu đồng
Trong đó: - Liên doanh ô tô Hoà bình: 58.500 triệu đồng
- Liên doanh Hino Motors Việt nam: 29.764 triệu đồng

- Liên doanh Vidaco: 61.029 triệu đồng
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty:
Tiền thân của Tổng công ty công nghiệp ôtô Việt Nam là Xí nghiệp cơ
khí giao thông vận tải, đơn vị trực thuộc Tổng công ty cơ khí giao thông vận
tải. Theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ và bộ Giao thông vận tải, năm
2003 từ Tổng công ty công nghiệp ôtô Việt Nam đã chuyển đổi hoạt động
theo mô hình công ty mẹ _ công ty con , tiến tới hình thành Tập đoàn công
nghiệp ôtô Việt Nam. Tổng công ty công nghiệp ôtô Việt Nam làmột doanh
nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
Chức năng kinh doanh chính của Tổng công ty là tiếp tục đầu tư chiều
sâu để chế tạo khung gầm, cầu xe, hộp số…, phấn đấu nội địa hóa 60-70%
trên toàn xe và từ 30-40% của động cơ.
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Tổng công ty :
+ Thiết kế chế tạo các loại ô tô, phương tiện vận tải, xếp dỡ, xe máy, sản xuất
phụ tùng, thiết bị thi công, xe máy công trình …
+ Sản xuất các sản phẩm kết cấu thép.
+ Sản xuất kinh doanh vật tư, phụ tùng, thiết bị GTVT, xuất nhập khẩu
phương tiện, thiết bị cơ khí, phụ tùng.
3
+ Đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc, học tập có thời
hạn ở nước ngoài.
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công trình giao thông và
các công trình có liên quan đến hạ tầng cơ sở.
+ Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu dịch vụ hàng hoá.
+ Đại lý xăng dầu nhiên liệu.
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng, vật tư, phụ tùng Ngành GTVT công nghiệp,
dân dụng, lâm hải sản, thuỷ sản.
1.1.4. Tình hình sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty công nghiệp ôtô
Việt Nam: Bảng số liệu trong vòng 5năm, từ năm 2003 đến 2007 sẽ giúp ta

nắm rõ được tình hình sản xuất, kinh doanh của Xí nghiệp.
4
Bảng số 1:
BẢNG SỐ LIỆU TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
TỪ NĂM 2003 ĐẾN NĂM 2007
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007
1.Giá trị sản lượng 3,510,000 5,605,000 6,045,000 7,254,000 8,704,000
2.Tài sản bình quân 3,126,715 4,533,737 5,440,484 6,528,580 7,834,296
3.Nguồn vốn kinh doanh 432,208 527,294 632,752 759,302 911,162
4. Doanh thu 2,969,273 4,386,172 5,263,406 6,316,087 7,579,304
5. Lợi nhuận trước thuế 60,345 80,000 96,000 115,200 138,240
6.Số lao động bình quân(người) 8,000 8,500 9,000 11,000 14,000
7.Thu nhập bình quân(nghìn đồng/ người) 1,016 1,213 1,358 1,270 1,515
5
Báo cáo Thực tập nghiệp vụ Viện Đại học Mở Hà Nội
Qua bảng số liệu trên, ta thấy Tổng công ty không ngừng phát triển lên về
mọi mặt,nhìn chung tình hình sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty đều có xu
hướng tăng lên trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2007.
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP ÔTÔ
VIỆT NAM:
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty:
Bộ máy quản lý của Tổng công ty gồm nhiều bộ phận với chức năng khác
nhau, hoạt động phối hợp gắn bó và chịu ảnh hưởng của nhau:
*Chủ tịch hội đồng quản trị:
- Chủ tịch HĐQT không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc của Tổng công ty
- Chủ tịch HĐQT có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
 Thay mặt HĐQT ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ
sở hữu Nhà nước đầu tư cho tổng công ty; quản lý tổng công ty theo quyết định
của HĐQT.

 Tổ chức nghiên cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư qui mô
lớn, phương án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của tổng công ty để trình
HĐQT;
 Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT; quyết định chương trình, nội
dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của
HĐQT;
 Thay mặt HĐQT ký các nghị quyết, quyết định của HĐQT;
 Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của
HĐQT; có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng giám đốc trái với các nghị
quyết, quyết định của HĐQT;
6
Nguyễn Thị Hoàng Hoa Lớp: K13-KT1
6
Báo cáo Thực tập nghiệp vụ Viện Đại học Mở Hà Nội
 Các quyền khác theo phân cấp, uỷ quyền của HĐQT, người quyết định thành lập
Tổng công ty.
* Ban kiểm soát:
HĐQT thành lập Ban kiểm soát để giúp HĐQT kiểm tra, giám sát tính hợp
pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ công ty,
nghị quyết, quyết định của HĐQT, của TGĐ, bộ máy quản lý công ty và các đơn
vị thành viên.
Trưởng Ban kiểm soát là thành viên HĐQT và một số thành viên khác do
HĐQT quyết định.
*Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
+ TGĐ do HĐQT công ty tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp
đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với sự chấp thuận của cơ quan
quyết định chuyển đổi tổ chức công ty mẹ – công ty con. TGĐ là người điều
hành hoạt động hàng ngày của công ty; chịu trách nhiệm trước HĐQT và
trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

+ Phó Tổng giám đốc giúp việc TGĐ điều hành Công ty theo sự phân công và
uỷ quyền của TGĐ, chịu trách nhiệm trước TGĐ về nhiệm vụ được TGĐ phân
công hoặc uỷ quyền.
+ Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham
mưu, giúp việc HĐQT; TGĐ trong quản lý, điều hành công việc.
7
Nguyễn Thị Hoàng Hoa Lớp: K13-KT1
7
Bỏo cỏo Thc tp nghip v Vin i hc M H Ni
Sơ đồ tổ chức tổng công ty công nghiệp ô tô việt nam
Theo mô hình công ty mẹ công ty con
8
Nguyn Th Hong Hoa Lp: K13-KT1
Hội đồng quản trị (Công ty mẹ)
Ban kiểm soát
Ban tổng giám đốc
Bộ phận sản xuất kinh doanh (Kinh doanh trực tiếp)
- Nhà máy ô tô Buýt - khách - 1/5 - N/m ô tô và hộp số 3/2 * Chế tạo LR ô tô xe máy
- N/m khung gầm ô tô Nguyên Khê - N/m SX phụ tùng Ngô Gia Tự * SX KD phụ tùng ô tô
- N/m động cơ ô tô Cửu Long - N/m SX thân xe 120 * Xuất nhập khẩu - Dịch vụ
- N/m ô tô tải nhẹ Quang Minh. - Công ty XNK Transinco * Kinh doanh khác
- N/máy SX động cơ ô tô Bắc Giang - Công ty XK lao động và du lịch
- Công ty TM và dịch vụ CN ô tô
Bộ phận nghiệp vụ (Quản lý)
- Văn phòng (Các phòng ban quản lý)
- Viện nghiên cứu thiết kế
- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
- Ban QL các dự án phát triển GTVT
- Trung tâm kiểm định chất lợng SP.
- Trờng đào tạo nghề

- Công ty tài chính
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
điều hành trực tiếp
: Quan hệ đầu t vốn
31
B: Các công ty thành viên của Tập đoàn
* Các đơn vị có CP chi phối đặc biệt (<50% vốn CP)
1. Nhà máy LDSX ô tô Hoà bình.
2. Công ty LDSX ô to Hino Môtô - Việt nam
3. Công ty LDSX ô tô Daihatshu - Viêtindo
* Các đơn vị có CP không chi phối của TĐoàn
1. Công ty ô tô Bắc Hà.
2. Công ty SX kính ô tô
3. Công ty SX nhíp ô tô.
4. Công ty SX nội thất ô tô.
5. Nhà máy ô tô Đồng Vàng I
6. Công ty cổ phần ô tô Sài gòn.
7. Công ty cổ phần SX hộp số ô tô
8. Công ty cổ phần SX cầu chủ động ô tô.
9. Công ty cổ phần trang bị điện ô tô.
10. Công ty cổ phần ô tô tải Bình định
11. Công ty cổ phần ô tô Nghệ an.
A: Các công ty con
I- Các Công ty TNHH một thành viên
- Công ty XNK và hợp tác đầu t GTVT (Tracimexco)
II - Các công ty vốnnhà nớc (NN nắm 50% vốn cổ phần)
1. Công ty cao su chất dẻo Đại Mỗ.
2. Công ty cơ khí giao thông II
3. Công ty cơ khí 19/8

4. Công ty Tradevico.
5. Công ty xây dựng và cơ khí số 1
6. Công ty công trình và TM GTVT
7. Công ty cơ khí 30/4
8. Công ty cơ khí vận tải và xây dựng
9. Nhà máy ô tô Hoà Bình
10. Công ty CK ôtô Nghệ An
11. Công ty ô tô Thống Nhất- Huế
12. Công ty TNHH Hải Phòng Bende
8
Bỏo cỏo Thc tp nghip v Vin i hc M H Ni
Sơ đồ tổ chức Tập đoàn công nghiệp ô tô Việt nam hoạt động theo mô hình
Công ty mẹ - Công ty con
Cấu trúc mô hình tập đoàn
Mức liên kết của Công ty mẹ - Công ty con
Ghi chú:
- Vòng 1: Liên kết chặt chẽ
- Vòng 2: Liên kết nửa chặt chẽ
- Vòng 3: Chi phối đặt biệt
Liên kết lỏng lẻo
9
Nguyn Th Hong Hoa Lp: K13-KT1
Công ty
cháu
1
Công ty TNHH
một thành viên
Công ty cổ phần,
có CP chi phối
của cty mẹ

Công ty mẹ
2
13
2
Công ty liên doanh có vốn
nớc ngoài
Công ty cổ phần, có CP
đặc biệt của tổng công ty
3
3
9

×