Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.32 KB, 29 trang )

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN (AASC) HIỆN NAY.
1. Vai trò và mục tiêu của kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC
Vai trò
Tiền là một loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được trình bày trước tiên trên bảng
cân đối kế toán. Khoản mục tiền thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân tích
về khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Nếu số dư tiền quá thấp chứng tỏ khả
năng thanh toán tức thời gặp nhiều khó khăn trong khi nếu số dư tiền quá cao lại chứng tỏ
một điều không tốt vì sử dụng tiền trong quay vòng vốn không hiệu quả . Các nghiệp vụ về
tiền thường phát sinh với số lượng lớn và quy mô khác nhau. Mặc dù tiền có nhiều ưu điểm
trong hoạt động thanh toán, kể cả trong quá trình bảo quản, sử dụng nhưng cũng chính vì
thế mà dẫn tới khả năng sai phạm tiềm tàng rất cao mà khi kiểm toán cần phải chú ý. Vì
các nghiệp vụ liên quan tới tiền diễn ra rất nhiều hằng ngày nên dù không cố ý thì đơn vị
khách hàng cũng không thể tránh khỏi nhưng sai sót. Tiền có liên quan đến nhiều chu trình
nghiệp vụ khác nhau và điều này dẫn tới những ảnh hưởng của những sai phạm từ những
khoản mục có liên quan trong chu trình tới khoản mục tiền và ngược lại. Từ đó có thể thấy
tiền là một khoản mục quan trọng nhưng lại dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát,
gian lận lớn. Điều này dẫn tới trong bất kì cuộc kiểm toán báo cáo tài chính nào thì kiểm
toán tiền luôn là một nội dung quan trọng cho dù số dư của khoản mục tiền có thể là không
trọng yếu .
Các sai phạm đối với tiền rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba loại tiền mặt,
TGNH, tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể xảy ra đối với tiền Việt Nam đồng, tiền
ngoại tệ hay là vàng, bạc, đá quý, kim loại quý… Khi kiểm toán khoản mục tiền, KTV thường
quan tâm đến khả năng doanh nghiệp đã trình bày số dư vượt quá số thực tế để che giấu tình
hình tài chính thực hoặc sự thất thoát của tài sản, trong một số trường hợp doanh nghiệp có thể
cố tình không ghi nhận các khoản tiền thu được để che giấu doanh thu, các gian lận hoặc
sai sót có thể không làm cho số dư tiền bị phản ánh sai nhưng lại liên quan đến việc trình bày
các khoản mục khác trên các báo cáo tài chính…
Mục tiêu
- Mục tiêu hiện hữu: Số dư vốn bằng tiền ghi trên BCTC là tất cả các khoản tiền có trong


quỹ, có trong ngân hàng, đang chuyển là thực sự tồn tại
- Mục tiêu trọn ven (đầy đủ): số tiền tồn tại trên thực tế đều đã được ghi đầy đủ vào sổ
sách kế toán.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Xác minh khoản mục tiền hiện có có thực sự thuộc về
quyền sở hữu, quyền sử dụng của doanh nghiệp.
- Mục tiêu đánh giá: Việc định giá các số dư vốn bằng tiền, các khoản thu- chi, các khoản
ngoại tệ vàng bạc, kim khí đá quý…được thực hiện đúng dắn theo nguyên tắc.
- Mục tiêu chính xác máy móc: đòi hỏi trong kỹ thuật tính toán và hạch toán khoản mục
tiền phải có sự thống nhất giữa sổ kế toán và với BCTC.
- Mục tiêu phân loại và trình bày: Khoản mục tiền trên BCTC của doanh nghiệp phải
được lập và trình bày trung thực hợp lý theo đúng chuẩn mực.
- Mục tiêu hợp lý chung: Tất cả tiền của doanh nghiệp đều phải có biểu hiện hợp lý.
2. Kiểm soát nội bộ đối với tiền
Kiểm soát nội bộ đối với tiền được thực hiện rất đa dạng trong mỗi loại doanh nghiệp
khác nhau. Tuy nhiên ở tất cả các doanh nghiệp thì khi thực hiện thiết lập hệ thống kiểm soát
đối với tiền đều hướng tới những điểm cơ bản sau:
- Phân tách các chức năng phê chuẩn nghiệp vụ thu, chi tiền với ghi chép sổ sách về tiền,
và chức năng quản lý tiền
- Tập trung được các đầu mối thu tiền . Đây là cơ sỏ cho việc kiểm soát được toàn bộ số
thu về của doanh nghiệp
- Ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ thu chi tiền
- Tăng cường các giao dịch bằng tiền gửi ngân hàng
- Đối chiếu số liệu giữa bộ phận quản lý tiền với kế toán
Kiểm soát nội bộ với hoạt động thu tiền
- Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thì việc áp dụng chính sách thu tiền
tập trung và phân công cho một nhân viên đảm nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai
phạm là vô cùng cần thiết. Cùng với việc bố trí như trên thì một thủ tục kiểm soát với các
nghiệp vụ thu tiền chính là việc đánh số trước với các chứng từ thu tiền như phiếu thu, biên lai
nhận tiền,… cũng được xem là thủ tục kiểm soát có hiệu quả..
- Với những nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa dịch vụ thu tiền có thể áp dụng hệ thống máy tính

tiền tự động để khách hàng có thể nhìn thấy kiểm tra trong quá trình mua hàng, phiếu tính tiền
được in ra cùng với thông tin về hàng hóa sản phẩm mà khách hàng mua đồng thời khuyến
khích khách hàng nhận hóa đơn.
- Trong trường hợp thu nợ của khách hàng thì áp dụng thủ tục kiểm soát là cung cấp các
phiếu thu hoặc biên lai thu tiền. Đơn vị phải quản lý chặt chẽ đối với các giấy tờ giới thiệu
trong trường hợp thu tiền tại người mua hoặc đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kiểm soát nội bộ với hoạt động chi tiền
- Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong chi tiền. Khi phê chuẩn thực
hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ thể về xét duyệt chi tiêu và kiểm soát chi này
phải để lại dấu vết trực tiếp.
- Sử dụng chứng từ là phiếu chi phải có đánh số trước. Trong quá trình phát hành, nếu có
sai thì phải lưu giữ chứng từ sai làm căn cứ đối chiếu.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Thanh toán qua ngân hàng sẽ
giúp ích lớn cho việc ngăn chặn khả năng sai phạm trong thanh toán.
- Thực hiện đối chiếu định kì với ngân hàng với nhà cung cấp. Đây là thủ tục kiểm soát
tốt nhất để phát hiện ra các chênh lệch giữa những ghi chép của bản than doanh nghiệp với
những ghi chép độc lập của bên kia.
3. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công
ty
Chuẩn bị kiểm toán
Tìm hiểu và đánh giá khách hàng
Trước khi chấp nhận thư mời kiểm toán của khách hàng Công ty AASC phải thu thập
các thông tin cơ sở, tìm hiểu mục đích kiểm toán , đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm toán đối với
khách hàng để quyết định xem có chấp nhận kiểm tóan cho khách hàng hay không. Đối với
Công ty A&Z là một khách hàng thường xuyên nên việc đánh giá ban đầu về khách hàng là các
nguồn tin trong hồ sơ kiểm toán của các năm trước và những thông tin mới thu thập về những
thay đổi lớn của khách hàng trong năm qua. Trong năm qua Công ty A&Z không có thay đổi
lớn nào lầm ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt động kinh doanh của khách hàng vì vậy Công ty
AASC chấp nhận tiếp tục cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng này. Còn đối với Công
ty cổ phần DVT là khách hàng lần đầu nên các KTV phải thu thập các thông tin liên quan qua

nhiều phương pháp như : quan sát, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với Ban Giám Đốc, kiểm tra
vật chất, tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến họat động của khách hàng.
Sau khi có đầy đủ thông tin sơ bộ, Ban giám đốc AASC đã đánh giá và đưa ra quyết định chấp
nhận kiểm toán cho Công ty cổ phần DVT.
Thỏa thuận các điều khoản và ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng
Sau khi tìm hiểu các thông tin lấn nhau 2 bên thống nhất thỏa thuận về các điều khoản
trong hợp đồng và đi đến ký kết. Các điều khoản chủ yếu của hợp đồng thông thường bao gồm
các nội dung:
- Điều 1: (Nội dung dịch vụ) Công ty AASC nhận cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài
chính niên độ kết thúc ngày 31/12/2007
- Điều 2: (Luật định và chuẩn mực) Dich vụ kiểm toán được tiến hành theo Nghị định
105/204/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập và theo
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực đòi hỏi bên B ( Công ty AASC) phải lập kế
hoạc và thực hiện kiểm toán để đảm bảo rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai
sót trọng yếu.
- Điều 3: (Trách nhiệm và quyền hạn của các bên)
- Điều 4: (báo cáo kiểm toán) Sauk hi thực hiện kiểm toán bên B cung cấp cho bên A :
thư thông báo về kết quả rà soát báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2007, báo cáo kiểm
toán thay thế ( nếu có) cho báo cáo kiểm toán đã phát hành trên cơ sở thực hiện các thủ tục
kiểm toán bổ sung.
- Điều 5: (Phí dịc vụ và phương thức thanh toán) 40.000.000 VND với Công ty A&Z và
45.000.000 VND với Công ty DVT. Hình thức thanh toán thông qua chuyển khoản.
- Điều 6 : (Cam kết thực hiện) Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng những điều khoản
trong hợp đồng. Trong thười gian thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc hai bên phải kịp
thời thong báo cho bên kia để cùng tìm cách giải quyết thích hợp.
- Điều 7 : ( Hiệu lực ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng)
Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Ban giám đốc AASC lựa chọn nhóm kiểm toán viên cho Công ty A&Z là nhóm kiểm
toán đã thực hiện kiểm toán cho Công ty này năm ngoái vì những KTV này là những người
từng am hiểu về khách hàng thuận tiện cho cuộc kiểm toán.Nhóm KTV bắt đầu thực hiện công

việc của mình sau khi đã nắm bắt rõ về những thay đổi so với năm tài chính trước và xem lại
hồ sơ của cuộc kiểm toán năm trước. Qua những thông tin đầy đủ về khách hàng đã thu thập
được nhóm KTV vạch ra kế hoạch kiểm toán tổng quát như sau:
Bảng 2.1: Kế hoạch kiểm toán tổng thể công ty A&Z
Kh¸ch hµng: Công ty TNHH A&Z
N¨m tµi chÝnh: 01/01/2007- 31/12/2007
Ngêi lËp: HNK
Ngµy:24/02/2008
Ngêi so¸t xÐt:NTV
Ngµy:27/02/2008
Ngời duyệt:MT
Ngày:29/02/2008
1 Thông tin về hoạt động của khách hàng và những thay đổi trong năm kiểm toán
- Khách hàng : Năm đầu Thờng xuyên Năm thứ
- Trụ sở chính: ...........XYZ........................Chi nhánh: (số lợng, địa điểm) ..............................
- Điện thoại: ........XYZ................... Fax:..............XYZ..............Email:...........XYZ.......................
- Mã số thuế: ..................XYZ.......................................................................................................
- Đơn vị thành viên ( đợc kiểm toán trong kế hoạch)..............0.............................................
- Điện thoại: .............................................
Fax:............................Email:.........................................
- Mã số thuế: .................................................................................................................................
- Giấy phép hoạt động (giấy phép đầu t, chứng nhận đăng ký kinh doanh)...............................
- Giy phộp u t s: XYZ ngy 20/01/2002
- Giy phộp u t iu chnh s XYZ ngy 24/03/2004..........
- Giy chng nhn ng ký kinh doanh s XYZ....
- Lĩnh vực hoạt động: (sản xuất thép, du lịch khách sạn, sân gôn,...) ,.
u t xõy lp cỏc cụng trỡnh xy dng cu cng, ng xỏ, cụng trỡnh thy in..................
.- Địa bàn hoạt động: (cả nớc, có chi nhánh ở nớc ngoài,...) .....c nc............................
- Tổng số vốn pháp định: ....25.000.000.000.. vốn đầu t: ......................................................
- Tổng số vốn vay:...0 .......................... Tài sản thuê tài chính: ......0...........................

- Thời gian hoạt động: (từ ....... đến ....., hoặc không có thời hạn) ....vụ thi hn..
- Hội đồng quản trị...............................................................................................................
Tên thành viên chủ chốt ....ễng Trn C. Chức vụ: ..Ch tch hi ng qun tr.........................
.ễng Mnh . Chc v: Phú ch tch hi ng qun tr........................................................
.B Hi L. Chc v Thnh viờn.............................................................................................
.ễng Nguyn.T. Chc v: thnh viờn.....................................................................................
V
- Ban Giám đốc: (số lợng thành viên, danh sách) ...ễng inh H. Chc v Tng giỏm c.........
.ễng Hong M. Chc v Phú Tng Giỏm c........................................................................
..B L ờ H. Chc v Phú Tng Giỏm c.............................................................................
- Kế toán trởng: (họ tên, số năm đã làm việc ở Công ty, địa chỉ, liên hệ) .......................
.. T...............................................................................................................................
- Công ty mẹ, đối tác: .......................................................................................................
- Tóm tắt các quy chế kiểm soát nội bộ của khách hàng: .................................................
.-Vic kim kờ tin mt c thc hin hng thỏng , nh mc tn qu cho phộp 15 triu ng
.-Vic kim kờ ti sn c nh c thc hin cui nm....................................................
.-Vic kim kờ hng tn kho c thc hin theo tng quý...............................................
.-Vic kim soỏt chng t : ..
- Phiu thu: c in ra t mỏy tớnh, cú ch ký ca ngi np tin, th qu, ban Giỏm c
- Phiu chi cú ch ký ca th qu, k toỏn trng, duyt ca ban Giỏm c................................
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc: Giỏm c l ngi cú kinh nghim qun lý nhiu nm, cú
thi gian du hc v lm vic bờn Anh , kh nng iu hnh kinh doanh tt
Phú giỏm c cú kinh nghim qun lý trờn 10 nm..............................................................
- Hiểu biết chung về nền kinh tế có ảnh hởng đến hoạt động của khách hàng:............................
- Môi trờng và lĩnh vực hoạt động của khách hàng:
+ yêu cầu môi trờng ...............................................................................................
+ Thị trờng và cạnh tranh ........................................................................................
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các biến đổi trong công nghệ SXKD:
+ Rủi ro kinh doanh ...................................................................................................
+ Thay đổi qui mô kinh doanh và các điều kiện bất lợi. M rng quy mụ kinh doanh

Thờmnhiu mt hng in t mi: mỏy hỳt bi, mỏy ra bỏt.............................................
+ ...
- Tình hình kinh doanh của khách hàng (sản phẩm, thị trờng, nhà cung cấp, chi phí, các hoạt
động nghiệp vụ):
+ Những thay đổi về việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hay kỹ thuật mới để
sản xuất ra sản phẩm. .Khụng cú thay i..............................................................................
+ Thay đổi nhà cung cấp : Khụng cú thay i ....................................................................
+ Mở rộng hình thức bán hàng (chi nhánh bán hàng) m them chi nhỏnh ti Thanh
Húa... ...........................................
- Những thay đổi trong năm kiểm toán...................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2 Các điều khoản của hợp đồng cần nhấn mạnh
Yêu cầu về thời gian thực hiện................................................................................................
Yêu cầu về tiến độ thực hiện..................................................................................................
Yêu cầu về báo cáo kiểm toán, th quản lý ......................................................................
3 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
Chế độ kế toán áp dụng..Ch k toỏn Vit Nam................................................................
Chuẩn mực kế toán áp dụng.Chun mc k toỏn Vit Nam..................................................
Chính sách kế toán và những thay đổi chính sách kế toán trong việc lập báo cáo tài chính...........
Các thông t, các qui định và chế độ phải tuân thủ.
+ Cỏc vn bn quy nh v thu: VAT ( Thụng t 122), Thu thu nhp doanh nghip( Thụng t
18), thu thu nhp cỏ nhõn(thong t 05), thu xut nhp khu v cỏc loi thu khỏc.
+ Thụng t 218 v chi phớ
+ Thụng t 14/2003 TT-BLTBXH v tin lng
+ Cỏc vn bn khỏc...................................................................................
Các sự kiện, các giao dịch và các nghiệp vụ có ảnh hởng quan trọng đến báo cáo tài
chính.............
ảnh hởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy vi tính. .................................................
ảnh hởng của các chính sách mới về kế toán và kiểm toán. ................................................

Kết luận và đánh giá về môi trờng kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ là
đáng tin cậy và có hiệu quả:
Cao Trung bình Thấp
4 Đánh giá rủi ro
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng:
Cao Trung bỡnh Thấp
+ Đánh giá rủi ro kiểm soát:
Cao Trung bình Thấp
+ Tóm tắt, đánh giá kết quả của hệ thống kiểm soát nội bộ:
H thng kim soỏt ni b hot ng tng i hiu qu , ch mt s bc kim soỏt b b qua
tuy nhiờn khụng nh hng ln n hiu qu kim soỏt. Do ú t l chn mu cú th thp .
Xác định mức độ trọng yếu
Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu là:
Năm nay Năm trớc
1- Lợi nhuận trớc thuế
2- Doanh thu
3- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
4- Nợ ngắn hạn
v
v
v
5- Tổng tài sản
Lý do lựa chọn mức độ trọng yếu: ...........................................................................
Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán...............................................
Khả năng có những sai sót trọng yếu ...................................................................................
Các sự kiện và nghiệp vụ phức tạp, các ớc tính kế toán cần chú trọng.............................
6 Phơng pháp kiểm toán đối với khoản mục
- Kiểm tra chọn mẫu đối với .:Doanh thu v chi phớ..............................................................
- Kiểm tra các khoản mục chủ yếu đối với.:Phi tr, phi thu v hng tn kho
- Kiểm tra toàn bộ 100% đối với .:Ti sn c nh..................................................................

- Đánh giá những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán.............................................
.- ảnh hởng của công nghệ thông tin....................................................................................
- Công việc kiểm toán nội bộ..............................................................................................
7 Yêu cầu nhân sự
- Giám đốc ( Phó Giám đốc) phụ trách
- Trởng phòng phụ trách ......................................................................................................
- Trởng nhóm kiểm NTA......................................................................................................
- Kiểm toán viên 1 ( nêu rõ công việc làm) .PDT: doanh thu., TSC.................................
- Kiểm toán viên 2 ( nêu rõ công việc làm) .T: Chi phớ., Vay, Phi thu.............................
- Trợ lý kiểm toán 1 ( nêu rõ công việc làm) .BTH: Tin mt, tin gi , tm ng, Chi phớ tr
trc.....
- Trợ lý kiểm toán 2 ( nêu rõ công việc làm) .LNT: hng tn kho, phi tr............................
8 Các vấn đề khác
- Kiểm toán sơ bộ;
- Kiểm kê hàng tồn kho;
- Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị;
- Những vấn đề đặc biệt phải quan tâm;
9 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể
Thứ
tự
Yếu tố hoặc
khoản mục
quan trọng
Rủi ro
tiềm
tàng
Rủi ro
kiểm
soát
Mức

trọng
yếu
Phơng
pháp kiểm
toán
Thủ tục
kiểm toán
Tham
chiếu
1
2
3
4
.......
Phân loại chung về khách hàng
Rất quan trọng Quan trọng Bình thờng
Khác......
Vic lp k hoch kim toỏn tng quỏt Cụng ty DVT cng c thc hin tng t nh
Cụng ty A&Z. Ngoi ra Cụng ty DVT cú mt s khỏc bit v ni dung: DVT l 1 n v
ph thuc ca Tng Cụng ty Thng mi AXN nờn nhúm KTV c tớnh mc trng yu cho
ton Cụng ty AXN ri phõn b cho tng n v thnh viờn. Sau khi cú c s liu phõn b
trng yu ca DVT tip tc phõn b chi tit cho tng khon mc. Khon mc tin c phõn
b mc trng yu ca DVT l : 8.763.890 - 12.934.760.
T k hoch tng quỏt thỡ tng phn hnh s cú chng trỡnh kim toỏn riờng ca mỡnh
da trờn c s k hoch tng quỏt trờn v chng trỡnh kim toỏn mu ó c son tho sn
ca Cụng ty.
3.1.4 Chng trỡnh kim toỏn i vi khon mc tin
Bng 2.2: Chng trỡnh kim toỏn tin mt, tin gi ngõn hng
AASC
Chng trỡnh kim toỏn

v
Tên khách hàng:……………………………………
Niên độ kế toán:…………………………………
Tham chiếu:…………
TIỀN
Mục tiêu:
Ngân quỹ là có thực và thực sự có thể cho phép doanh nghiệp thực hiện các cam kết của
mình
Chia cắt niên độ phải được thực hiện một cách chính xác với các khoản nhập quỹ cũng
như đối với các khoản xuất quỹ (tính hữu hiệu và cách trình bày)
Đối chiếu số liệu ngân hàng với số dư tiền gửi ngân hàng trong sổ kế toán và các yếu tố
đưa ra đối chiếu phải được giải thích (tính hiện hữu, tính chính xác, giá trị, tính sở hữu, cách
trình bày)
Thủ tục kiểm toán
Tham
chiếu
Người
thực
hiện
Ngày
thực
hiện
1. Thủ tục phân tích và đối chiếu số liệu tổng hợp
1.1 Thu thập các thông tin về chính sách kế toán áp dụng.
Đánh giá mức độ hợp lý và phù hợp của chính sách này
1.2 Lập trang tổng hợp tài khoản tiền. Tiến hành kiểm tra
tổng thể về các tài khoản tiền để đảm bảo không có số dư âm
hay số dư lớn bất thường trong quỹ hay trên tài khoản tiền
gửi. Trường hợp có số dư âm hay số dư lớn bất thường, trao
đổi với khách hàng để tìm ra nguyên nhân và thu thập các

bằng chứng để chứng minh cho các giải thích đó.
1.3 Thu thập số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ các
khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (theo cả nguyên tệ và
đồng tiền hạch toán) trên sổ kế toán chi tiết. Đối chiếu số dư
chi tiết đầu kỳ với số dư chi tiết cuối kỳ năm trước, thực hiện
đối chiếu với trên sổ kế toán tổng hợp và Báo cáo tài chính.
Đối chiếu số dư các khoản tiền là ngoại tệ với số liệu trên
các chỉ tiêu ngoài BCĐKT.
Kiểm tra các trình bày các tài khoản tiền

×