Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.15 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ch−¬ng 5. </b>
Chế độ tải không đối xứng của máy điện đồng bộ xáy ra khi
- Tải của 3 pha không bằng nhau.
- Khi có ngắn mạch khơng đối xứng trong hệ thống điện lực, hoặc đầu cực máy phát
Chế độ tải không đối xứng th−ờng gây nên các hiện t−ợng bất lợi, nh−: điện áp không
đối xứng; các sóng điều hoμ s.đ.đ vμ dịng điện bậc cao; lμm tăng tổn hao; rơto nóng vμ
m¸y rung.
Để phân tích chế độ tải khơng đối xứng ta dùng ph−ơng pháp phân l−ợng đối xứng.
Ph©n dòng điện v điện áp thnh 3 thnh phần thứ tự thuận; ngợc v không.
0
2
1
2
2
1
1
1
1
1
<i>I</i>
= 5-1
0
2
1
2
2
1
1
1
1
trong đó: <i>a = ej2</i>π<i> /3; a2 = ej4</i>π<i> /3; 1 + a + a2 = 0</i>
Dßng ®iÖn kÝch tõ <i>i<sub>t</sub></i> chØ sinh ra s.®.® øng với thnh phần thứ tự thuận <i>E<sub>0</sub> = E<sub>1</sub></i> còn các
s.đ.đ thứ tự ngợc v không, không tồn tại <i>E<sub>2</sub> = E<sub>t0</sub> = 0</i> nh− vËy:
; ; 5-3
1
1
1
1 <i>U</i> <i>I</i> <i>Z</i>
<i>E</i>& = & + & 0=<i>U</i>&<sub>2</sub> +<i>I</i>&<sub>2</sub><i>Z</i><sub>2</sub> 0=<i>U</i>&<sub>0</sub> +<i>I</i>&<sub>0</sub><i>Z</i><sub>0</sub>
Từ các phơng tr×nh 5-1; 5-2 vμ 5-3 ta suy ra
5-4
⎪
⎭
⎪
⎬
⎫
−
−
−
=
−
−
−
=
−
−
−
=
0
0
2
Các ph−ơng trình 5-1; 5-2 vμ 5-3 lμ cơ sở để phân tích chế độ tải khơng đối xứng. Nó
gồm 9 ph−ơng trình có chứa 12 ẩn số, (<i>E<sub>0</sub>, Z<sub>1</sub>; Z<sub>2</sub>; Z<sub>0</sub> </i>đã biết<i>)</i>, muốn giải đ−ợc tuỳ tng
trờng hợp cụ thể ta phải bổ sung thêm 3 phơng trình nữa.
<b>5-2 Cỏc tham s của máy phát điện đồng bộ khi lμm việc ở tải khơng đối xứng.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Tỉng trë thø tù thn Z</b><b>1</b><b> = r</b><b>1</b><b> + jx</b><b>1</b></i>
Tổng trở thứ tự thuận <i>Z<sub>1</sub></i> chính lμ tổng trở của máy lúc tải đối xứng, với <i>x<sub>1</sub> = x<sub>đb</sub></i> máy
cùc Èn, m¸y cùc låi lμ <i>x<sub>d</sub></i>theo h−íng däc trơc vμ<i>x<sub>q</sub></i> theo h−íng ngang trơc.
<i><b>2. Tæng trë thø tù thuËn Z</b><b>1</b><b> = r</b><b>1</b><b> + jx</b><b>1</b></i>
S.t.đ của hệ thống ng−ợc, quay ng−ợc với tốc độ đồng bộ vì vậy tốc độ t−ơng đối của nó
so víi r« to lμ <i>2n<sub>1</sub></i>. Nã cảm ứng dòng điện trong dây quấn rôto có tần sè <i>2f</i> . Víi m¸y cùc
lồi nếu ta coi rơto đứng n thì từ tr−ờng quay ng−ợc có tốc độ <i>2n<sub>1</sub></i> lμ do dịng điện <i>2 </i>pha
tÇn sè <i>2f </i> ë stato lƯch nhau vỊ thêi gian mét góc <i>900</i> v không gian <i>900</i>tạo nên, hình 5-1.
Nh vậy từ trờng do các dòng điện dọc trục v ngang trục nh hình 5-1 sẽ không hổ
cảm với nhau v ta có mạch điện thay thÕ theo h−íng däc trơc nh− h×nh 5-2 vμ ngang trơc
nh− h×nh 5-3.
<b>Hình 5-1 Mơ hình máy phát Hình 5-2 H−ớng dọc trục có Hình 5-3 H−ớng ngang trục có </b>
<b>đồng bộ ứng với thứ tự ng−ợc dây quấn cản (a); khơng có (b) dây quấn cản (a); khụng cú (b) </b>
Trên các mạch điện thay thế: <i>x</i><i></i> điện kháng tản phần ứng; <i>xd</i> điện kháng dọc trục
phần ứng; <i>x<sub></sub><sub>q</sub></i> điện kháng ngang trục phần ứng; <i>x</i><i>t</i> điện kháng tản của dây quấn kích thích;
<i>x</i><i><sub>cd</sub></i> điện kháng tản dọc dây quấn cản; <i>x</i><i><sub>cq</sub></i> điện kháng tản ngang trục dây quấn cản.
Theo cỏc mch in thay thế trên ta xác định đ−ợc điện kháng dọc trc v ngang trc.
- Khi có dây quấn cản: - Khi không có dây quấn c¶n
<i>cd</i>
<i>t</i>
<i>d</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
σ
σ
σ
1
1
1
1
+
+
+
=
′′ 5-5
<i>t</i>
<i>d</i>
<i>u</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
σ
σ
1
1
1
+
+
=
′ 5-6
<i>cq</i>
<i>q</i>
<i>u</i>
<i>u</i>
<i>q</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
σ
σ <sub>1</sub> <sub>1</sub>
1
+
+
=
′′ 5-7 <i>x<sub>q</sub></i>′ = <i>x</i><sub>σ</sub><i><sub>u</sub></i> + <i>x<sub>u</sub><sub>q</sub></i> = <i>x<sub>q</sub></i> 5-8
Nh vậy khi có dây quấn cản
2
2
<i>q</i>
<i>d</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> = ′′ + ′′ , th−êng <i>xd</i>′′ ≈ <i>xq</i>′′ nên <i>x</i>2 = <i>xd</i> = <i>xq</i> 5-9
Khi không có dây quấn cản
2
2
<i>q</i>
<i>d</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> = + ′ 5-10
Th−êng <i>x</i>σ<i>− < x2 < x1</i>, víi máy cực ẩn <i>x2* = 0,12 - 0,25 </i>còn máy cực lồi có dây quấn cản
<i>x<sub>2*</sub> = 0,15 - 0,35 </i>v không có dây quấn cản <i>x<sub>2*</sub> = 0,3 - 0,6.</i>
Điện trở thứ tự ng−ợc <i>r<sub>2</sub> = r<sub>−</sub> + r<sub>r</sub>/2</i> (Với <i>r<sub>r</sub></i> lμ điện trở rôto đã quy đổi về phần ứng).
Xác định <i>x<sub>2</sub></i> vμ <i>r<sub>2</sub></i> bằng thí nghiệm: Đặt điện áp thấp vμo dây quấn stato quay rôto ng−ợc
chiều từ tr−ờng quay với tốc độ <i>n<sub>1</sub></i> đo <i>U<sub>2</sub>; I<sub>2</sub>; P<sub>2</sub></i> của một pha từ đó tính đ−ợc:
2
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>Z</i> = ; <sub>2</sub>
2
2
2
<i>I</i>
<i>P</i>
<i>r</i> = ; 2
2
2
2
2 <i>z</i> <i>r</i>
<i>x</i> = −
<i><b>3. Tæng trë thứ tự không Z</b><b>0</b><b> = r</b><b>0</b><b> + jx</b><b>0</b></i>
Dòng điện thø tù kh«ng <i>I<sub>0</sub></i> trong 3 pha cïng pha nhau vỊ thêi gian nh−ng lƯch pha nhau
vỊ kh«ng gian một góc <i>1200</i> sinh ra trong khe hở các s.t.đ ®Ëp m¹ch cïng pha nhau vỊ thêi
gian nh−ng lƯch pha về không gian <i>1200.</i> Khi phân tích các s.t.đ thnh các sóng điều ho
thì chỉ có các s.t.đ bội cđa 3 lμ tån t¹i, nh− 3, 9, 15, ... Các dòng điện cảm ứng trong dây
qun kớch thớch vμ dây quấn cản bởi từ tr−ờng đó rất bé, do đó <i>x<sub>0 </sub></i> chủ yếu do từ tr−ờng tản
rảnh v đầu nối gây nên. Với máy cực ẩn <i>x<sub>0*</sub> = 0,02 - 0,10; </i>m¸y cùc låi <i>x<sub>0*</sub> = 0,02 - 0,20.</i>
Điện trở thứ tự không <i>r<sub>0</sub></i> lớn hơn <i>r<sub></sub></i> không nhiều nên thờng coi <i>r<sub>0</sub> = r<sub>−</sub></i>.
Các tham số <i>Z<sub>0</sub>; r<sub>0</sub>; x<sub>0</sub></i> có thể xác định bằng thực nghiệm. Nối nối tiếp <i>3</i> pha dây quấn
stato đặt điện áp thấp vμo vμ cho rôto quay với tốc độ đồng bộ, xác định các giá trị <i>U<sub>0</sub>; P<sub>0</sub></i>
vμ<i>I<sub>0</sub></i> từ đó suy ra:
2
0
2
0
0
2
0
0
0
0
0
0 ;
3
;
3 <i>I</i> <i>x</i> <i>Z</i> <i>r</i>
<i>P</i>
<i>r</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>Z</i> = = = −
<b>5.3 ảnh h−ởng của tải không đối xứng đối với máy phát điện đồng bộ</b>
Khi tải khơng đối xứng trong máy chỉ có thμnh phần thứ tự thuận vμ ng−ợc, cịn thμnh
phÇn thø tự không thờng rất bé hoặc không tồn tại vì dây quấn 3 pha thờng đợc nối <i>Y</i>
v trung tớnh nối đất. Từ tr−ờng do dòng điện thứ tự ng−ợc th−ờng gây nên các hiện t−ơng
bất lợi cho máy phát, nh−: Điện áp không đối xứng lμm tăng tổn hao, rơto nóng vμ máy
rung động.
<i><b>1. Điện áp khi tải không đối xứng.</b></i>
Khi tải không đối xứng điện áp đầu cực của máy phát sẽ không đối xứng, nghĩa lμ
chúng có biên độ khơng bằng nhau vμ góc lệch pha khác <i>1200</i>. Điều nμy ảnh h−ởng xấu
đến h dựng in.
<i><b>2. Tổn hao tăng v</b><b></b><b> rôto nóng.</b></i>
Khi tải không đối xứng từ tr−ờng quay ng−ợc sinh ra dịng điện có tần số <i>2f</i> ở rơto lμm
tăng tổn hao ở rơto vμ lμm cho rơto nóng lên, đồng thời tăng tổn hao vμ giảm hiệu suất.
<i><b>3. Hiện t</b><b></b><b>ợng máy rung.</b></i>
Khi ti khụng i xng do tác dụng t−ơng hổ giữa từ tr−ờng cực từ với từ tr−ờng quay
ng−ỵc cđa stato vμ tõ tr−êng quay thuận với từ trờng của các dòng điện có tần sè <i>2f</i> ë
rôto. chúng sẽ gây nên các mômen quay có dấu thay đổi vμ lực đập mạch với tần số <i>2f</i> tác
dụng tiếp tuyến với bề mặt rôto lμm cho máy bị rung động vμ gây ồn.
Th−ờng chỉ cho phép máy đồng bộ lμm việc lâu dμi với tải khơng đối xứng khi dịng
điện các pha không v−ợt quá định mức vμ mức độ sai lệch dịng điện các pha khơng q
<i>10%</i> đối với máy cực ẩn; <i>20%</i> với máy cực lồi.