Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Chuyên đề BDHSG anh 7 (Lí thuyết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.22 KB, 23 trang )

Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
CHUYấN BI DNG MễN TING ANH 7
a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form :
(+) S + V(past tense)+
( -) S + didnt + V( bare inf) +..
( ? ) Did + S + V( bare inf) +..?
WH- + did + S + V( bare inf) +?
2. Use:
Thì quá khứ đơn đợc dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này đợc dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / year; ago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) Hiện nay
anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động đợc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thờng xuyên ở quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing.
d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher.
II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE . (T ng lai n)
1. Form :
S + Will / Shall + V( bare inf) +
2. Use:
Thì tơng lai đơn thờng đợc dùng để:
a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tơng lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời
gian dài ở tơng lai.
Ex: The international conference will open next year.


I will be at hight school next year.
b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của ngời nói về một điều gì đó trong tơng lai.
Ex: Im sure he will come back soon.
Tom wont pass the examination. He hasnt worked hard enough for it.
c/ Đa ra một lời hứa, lời đe doạ.
Ex: Ill call you tomorrow.
Ill hit you if you do that again.
d/ Đa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói.
Ex: Sit down, please! Ill make you a cup of coffee.
e/ Đa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời.
Ex: Will you open the door ? ( request)
Ill peel the potatoes. ( offer )
Will you come to lunch ? ( invitation )
- Các trạng từ thờng đợc dùng : Someday, tomorrow, next week/ month, Soon,
-
III/ NEAR FUTURE TENSE (T ng lai gn)
1. Be going to: ( sắp, sẽ, dự định)
S + be + going to + V( bare- inf.)
Be going to đợc dùng để:
a/ Diễn đạt một dự định sẽ đợc thực hiện trong tơng lai gần hoặc một quyết định sẵn có.
Ex: We are going to see her off at the station at seven.
He is going to be a dentist when he grows up.
b/ Dự đoán tơng lai dựa trên tình hớng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào
những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại.
Ex: How pale that girl is! Im sure she is going to faint.
Look at the black cloud! Its going to rain.
Gv: Đỗ Xuân Hà 1
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
+ Lu ý:
- Be going to thờng không đợc dùng với động từ go và come. Trong trờng hợp này chúng ta nên dùng thì

HTTD để diễn tả dự định tơng lai.
Ex: Were going to the movie tonight.
My brother is coming to see me on the weekend.
- Will và Be going to đều đợc dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định tơng lai, nhng:
+ Will đợc dùng khi chúng ta quyết định sẽ lam một việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không đợc trù
tính trớc).
Ex: Im going out. Im going to post these letter.
- Will và Be going to đều đợc dùng để dự đoán tơng lai , nhng:
+ Will đợc dùng khi chúng ta đa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm.
Ex: One day people will travel to Mars.
+ Be going to đợc dùng khi chúng ta đa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại
Ex: There isnt a cloud in the sky. Its going to be a lovely day.

b. chuyên đề 2: modalverbs
c tớnh chung ca ng t khuyt thiu (Modal verbs). Ngoi nhng c tớnh nh tr ng t, ng t
khuyt thiu cũn cú thờm mt s c tớnh riờng nh sau:
1. Khụng cú TO nguyờn mu v khụng cú TO khi cú ng t theo sau.
They can speak French and English.
2. Khụng cú S ngụi th ba s ớt thỡ Hin ti.
He can use our phone.
3. Ch cú nhiu nht l 2 thỡ: Thỡ Hin ti v thỡ Quỏ kh n.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
Trong nhng trng hp khỏc ta s dng nhng ng t tng ng.
CAN - COULD
ng t khuyt thiu CAN
CAN l mt ng t khuyt thiu, nú ch cú 2 thỡ Hin ti v Quỏ kh n. Nhng hỡnh thc khỏc ta dựng
ng t tng ng be able to. CAN cng cú th c dựng nh mt tr ng t hỡnh thnh mt s cỏch
núi riờng.
1. CAN v COULD cú ngha l cú th, din t mt kh nng (ability).

Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong vn núi (colloquial speech), CAN c dựng thay cho MAY din t mt s cho phộp
(permission) v th ph nh CANNOT c dựng din t mt s cm oỏn (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you cant smoke downstairs.
3. CAN cng din t mt iu cú th xy n (possibility). Trong cõu hi v cõu cm thỏn CAN cú
ngha l Is it possible?
Can it be true?
It surely cant be four oclock already!
4. CANNOT c dựng din t mt iu khú cú th xy ra (virtual impossibility).
He cant have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dựng vi ng t tri giỏc (verbs of perception) CAN cho mt ý ngha tng
ng vi thỡ Tip din (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(khụng dựng I am hearing)
COULD
1. COULD l thỡ quỏ kh n ca CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD cũn c dựng trong cõu iu kin.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cỏch núi thõn mt, COULD c xem nh nhiu tớnh cht lch s hn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
Gv: Đỗ Xuân Hà 2
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
4. COULD c dựng din t mt s ng vc hay mt li phn khỏng nh nhng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but Id rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a) Nu hnh ng din t mt kh nng, mt kin thc, COULD c dựng thng hn

WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldnt play in the match.
The door was locked, and I couldnt open it.
b) Nu cõu núi hm ý mt s thnh cụng trong vic thc hin hnh ng (succeeded in doing) thỡ
WAS/WERE ABLE TO c s dng ch khụng phi COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
MAY - MIGHT
1. MAY v dng quỏ kh MIGHT din t s xin phộp, cho phộp (permission).
May I take this book? - Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dựng din t mt kh nng cú th xy ra hay khụng th xy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dựng trong cõu cm thỏn MAY/MIGHT din t mt li cu chỳc.
May all your dreams come true!
Trong cỏch dựng ny cú th xem MAY nh mt loi Bng Thỏi cỏch (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dựng trong mnh theo sau cỏc ng t hope (hy vng) v trust (tin tng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dựng thay cho mt mnh trng ng ch s nhng b (adverb clauses of
concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard)
6. MAY/MIGHT thng c dựng trong mnh trng ng ch mc ớch (adverb clauses of
purpose). Trong trng hp ny ngi ta cng thng dựng CAN/COULD thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so that she might read English books.
7. MIGHT (khụng dựng MAY) ụi khi c dựng trong cõu din t mt li trỏch mng cú tớnh
hn di (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.

(Lm n rỏng m lng nghe tụi núi)
You might try to be a little more helpful.
(Lm n rỏng m t ra cú ớch mt chỳt)
8. Trong trng hp cn thit ngi ta dựng be allowed to, permit tựy theo ý ngha cn din t
thay cho MAY v MIGHT.
I shall be allowed to go to the party.
MUST
MUST l mt ng t khuyt thiu v ch cú hỡnh thc hin ti.
1. MUST cú ngha l phi din t mt mnh lnh hay mt s bt buc.
You must drive on the left in London.
2. MUST bao hm mt kt lun ng nhiờn, mt cỏch gii thớch duy nht hp lý theo ý ngh ca
ngi núi.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTNT) din t mt lnh cm.
You mustnt walk on the grass.
4. Khi mun din t th ph nh ca MUST vi ý ngha khụng cn thit ngi ta s dng NEED
NOT (NEEDNT).
Must I do it now? - No, you neednt. Tomorrow will be soon enough.
Gv: Đỗ Xuân Hà 3
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
5. CANNOT (CANT) c dựng lm ph nh ca MUST khi MUST din t ý ngha kt lun ng
nhiờn, mt cỏch gii thớch duy nht hp lý theo ý ngh ca ngi núi nh ó cp trong im 2 trờn
õy.
If he said that, he must be mistaken.
If he said that, he cant be telling the truth.
6. MUST v HAVE TO
a) HAVE TO dựng thay cho MUST trong nhng hỡnh thc m MUST khụng cú.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve oclock train.
b) HAVE TO khụng th thay th MUST khi MUST mang ý ngha kt lun ng nhiờn, mt cỏch

gii thớch duy nht hp lý theo ý ngh ca ngi núi nh ó cp trong im 2 trờn õy. Ngi ta phi
din t bng nhng cỏch khỏc.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
c) MUST v HAVE TO u cú th dựng din t s cng bỏch, bt buc (compulsion). Tuy nhiờn
MUST mang ý ngha s cng bỏch n t ngi núi trong khi HAVE TO mang ý ngha s cng bỏch
n t hon cnh bờn ngoi (external circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lnh ca Cc ng St)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vỡ khụng cũn ng no khỏc)
MODAL VERBS SHALL - SHOULD
1. SHALL cú th l:
Mt tr ng t giỳp hỡnh thnh thỡ Tng lai (Simple Future) ngụi th nht s ớt.
I shall do what I like.
Mt ng t khuyt thiu. Khi l ng t khuyt thiu SHALL din t mt li ha (promise), mt s
qu quyt (determination) hay mt mi e da (threat) theo ý ngh ca ngi núi.
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shant have it. (determination)
2. SHOULD c dựng trong nhng trng hp sau:
Lm mt ng t khuyt thiu cú ngha l nờn v tng ng vi ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
Dựng thay cho must khi khụng mun din t mt ý ngha quỏ bt buc vi must.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
Dựng thay cho thỡ Hin ti Bng thỏi (present subjunctive).
(xem phn Subjunctive)
MODAL VERBS WILL - WOULD
1. WILL cú th l:
Mt tr ng t. Dựng lm tr ng t WILL giỳp hỡnh thnh thỡ Tng lai (simple future).
Mt ng t khuyt thiu. Khi l mt ng t khuyt thiu WILL din t mt s mong mun

(willingness), mt li ha (promise) hay mt s qu quyt (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I wont forget little Margarets birthday. I will send her a present. (promise)
Trong cỏch din t s qu quyt (determination) c SHALL ln WILL u cú th s dng nhng mi
t mang mt ngha riờng. Vi SHALL, s qu quyt l ngi núi.
Vi WILL, s qu quyt ch t (subject) ca ng t. So sỏnh hai thớ d sau:
(a) George shall go out without his overcoat.
(b) George will go out without his overcoat.
cõu (a), ngi núi nht nh bt George phi i ra ngoi m khụng c mc ỏo khoỏc. cõu (b)
George nht nh i ra ngoi m khụng thốm mc ỏo khoỏc.
2. WOULD cú th l:
Mt tr ng t. WOULD giỳp hỡnh thnh mt Tng lai trong quỏ kh (future in the past) hay cỏc
thỡ trong cõu iu kin.
He said he would send it to me, but he didnt.
If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
Gv: Đỗ Xuân Hà 4
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
Khi dựng nh mt ng t khuyt thiu, WOULD din t mt thúi quen trong quỏ kh.
Vi ngha ny, WOULD cú th dựng thay cho used to.
Every day he would get up at six oclock and light the fire.
MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED
ng t khuyt thiu OUGHT TO
OUGHT TO l mt ng t khuyt thiu ch cú thỡ Hin ti (simple present). Nú cú ngha l nờn,
gn ging vi should. Trong hu ht cỏc trng hp OUGHT TO cú th c thay th bng should.
They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
1. OUGHT TO cng dựng din t mt s gn ỳng, rt cú th ỳng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
2. OUGHT TO cú th dựng trong tng lai vi cỏc t xỏc nh thi gian tng lai nh tomorrow,

next Tuesday
Our team ought to win the match tomorrow.
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle din t mt s khụng tỏn ng v mt hnh ng ó
lm trong quỏ kh.
You ought not to have spent all that money on such a thing.
ng t khuyt thiu DARE
DARE cú ngha l dỏm, c gan cú th c xem nh mt ng t khuyt ln ng t thng. Khi
l mt ng t khuyt thiu, nú cú y c tớnh ca loi ng t ny.
Dare he go and speak to her? (ng t khuyt thiu)
You darent climb that tree, dare you? (ng t khuyt thiu)
He doesnt dare to answer my letter. (ng t thng)
She didnt dare to say a word, did she? (ng t thng)
Thnh ng I daresay cú ngha l cú th, cú l ng ngha vi cỏc t perhaps, it is probable. Thnh
ng ny thng khụng dựng vi ch t no khỏc ngoi ngụi th nht.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
ng t khuyt thiu NEEDCú hai ng t NEED: mt ng t thng v mt ng t khuyt
thiu. Khi l ng t khuyt thiu NEED ch cú hỡnh thc Hin ti v cú y c tớnh ca mt ng
t khuyt thiu. Nú cú ngha l cn phi, tng t nh have to. Vỡ th nú cng c xem l mt loi
ph nh ca must.
Need he work so hard?
You neednt go yet, need you?
Cú mt iu cn nh l ng t khuyt thiu NEED khụng dựng th xỏc nh. Nú ch c dựng
th ph nh v nghi vn. Khi dựng th xỏc nh nú phi c dựng vi mt t ng ph nh.
You neednt see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
C. chuyên đề 3: Comparison.
Có ba cấp độ so sánh tính từ và trạng từ: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
I/ So sánh bằng (Positive form)
Hình thức so sánh bằng đợc thành lập bằng cách thêm as vào trớc và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ
(adverb).

S + V + as + adj / adv + as + noun / pronoun / clause
Ex: My hands were as cold as ice (Tôi lạnh nh đá).
Jane sings as well as her sister (Jance hát hay nh chị cô ấy).
Is the film as interesting as you expected?
(Phim có hay nh bạn mong đợi không?).
Trong câu phủ định so có thể đợc dùng thay cho as.
Not as / s + adj / adv + as
Ex:This flat isnt as/so big as uor old one.
(Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi)
I cant run as/so fast as him (or: ... As he can).
(Tôi chạy không nhanh bằng anh ấy).
Gv: Đỗ Xuân Hà 5
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
Tom isnt as/so intelligent as he looks
(Tom không thông minh nh vẻ bề ngoài).
* So sánh bằng nhau hoặc nh nhau cũng có thể đợc diễn đạt bằng cấu trúc the same as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun
Ex:My house is as high as his = My house is the same height as his. Or The height of my house is the
same as his. (Nhà tôi cao bằng nha anh ấy).
Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary. Or Toms age is the same as Marys. (Tom
cùng tuổi với Mary).
Annes salary is as much as mine = anne gets the same salary as me. Or Annes salary is the same as
mine. (Lơng của Anne bằng lơng của tôi).
II/ So sánh hơn (Comparative form)
Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ đợc thành lập bằng cách:
* Thêm -er vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết (short adjective/adverb) và một số tính từ có hai
âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le.
Ex: big (to, lơn) bigger (to hơn, lớn hơn)
fast (nhanh) faster (nhanh hơn)
quiet (yên lặng ) quieter (yên lặng hơn)

happy (hạnh phúc) happier (hạnh phúc hơn)
clever (thông minh) cleverer (thông minh hơn)
narrow (hẹp) narrower (hẹp hơn)
simple (đơn giản) simpler (đơn giản hơn)
* Thêm vào trớc tính từ hoặc trạngt ừ có hai âm tiết (trừ các tính từ tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc
có từ ba âm tiết trở lên (long adjective / adverb).
Ex: useful (hữu ích) more useful (hữu ích hơn)
boring (tẻ nhạt) more boring (tẻ nhạt hơn)
tired (mệt) more tired (mệt hơn)
quitckly (nhanh) more quitckly (nhanh hơn)
quitetly (yên tĩnh) more quitetly (yên tĩnh hơn)
beautiful (đẹp) more beautiful (đẹp hơn)
interestinh (thú vị) more interestinh (thú vị hơn)
short adj/adv + er
more + long adj/adv
Ex: The giraffe is taller than the man. (Hơu cao cổ cao hơn ngời) .
The exam was more difficult than we expected.
(Bài kiểm tra khó hơn chúng tôi nghĩ)
Weve been waiting longer than we expected. (Chúng tôi đã đợi lâu hơn họ)
Jane speaks Spanish more fluently than Martin.
(Jane nói tiếng Tây Ban Nha lu loát hơn Martin).
- So sánh hơn có thể đợc nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trớc hình thức so sánh.
Ex: Harrys watch is much / far more expensive than mine.
(Đồng hồ của Harry đắt tiên hơn so với đồng hồ của tôi)
Her boyfriend is much / far older than her.
(Bạn trai của cô ta lớn tuổi hơn cô ta nhiều)
- A lot, a bit, a little, rather, slightly cũng có thể đợc dùng trớc dạng so sánh.
Ex: I got up a little later than usual. (Tôi thức dậy trễ hơn thờng ngày).
Im feeling a lot better today. (Hôm nay tôi thấy khoẻ hơn nhiều).
III/ So sánh nhất (Superlative form)

Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ đợc thành lập bằng cách:
* Thêm -est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/adv) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng
-er, -ow, -ly, -le.
Ex: hot (nóng) hottest (nóng nhất)
cheap (rẻ) cheapest (rẻ nhất)
clever (thông minh) cleverest (thông minh nhất)
early (sơm) earliest (sớm nhất)
shallow (nông) shallowest (nông nhất)
Gv: Đỗ Xuân Hà 6
S + V +
+ than + noun / pronoun / clause
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
* Thêm most vào trớc tính từ hoặc trạng từ dài (long adj/adv).
Ex: expensive (đắt) most expensive (đắt nhất)
boring (tẻ nhạt) most boring (tẻ nhạt nhất)
famous (nổi tiếng) most famous (nổi tiếng nhất)
slowly (chậm) most slowly (chậm nhất)
fortunately (may mắn) most fortunately (may mắn nhất)
short adj/adv + er
most + long adj/adv
Ex: Im the happiest man in the world. (Tôi là ngời hạnh phúc nhất trên đời)
Love is the most important thing. (Tình yêu là điều quan trọng nhất).
He worked the hardest of the three workers.
(Trong ba công nhân anh ta làm việc chăm chỉ nhất)
Jane speaks Spanish the most fluently in her class.
(Trong lớp, Jane nói tiếng TâyBan Nha lu loát nhất).
* Hình thức so sánh bất quy tắc (Irrgular comparision)
Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật -er/-
est; more/most).
good/well better best

bad/badly worse worst
many/much more most
little less least
far farther/further farthest / furthest
old older/elder oldest/eldest
- Cả farther/farthest và further/furthest đều có thể đợc dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau
về nghĩa.
Ex: The way from here to the subway station is farther/further than to the bus stop. (Từ đây đến
trạm xe điện ngầm xa hơn đến trạm xe buýt).
York is the farthest/furthest town of the three.
(York là thị trấn xa nhất trong ba thị trấn)
+ Further còn có nghĩa thêm nữa; hơn nữa (farther không có nghĩa này).
Ex:Let me know if you have any further news. (Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé).
[=any more news).
- Elder, eldesr có thể đợc dùng làm tính từ (đứng trớc danh từ) hoặc đại từ (không có danh từ theo sau)
thay cho older/oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu đợc dùng để so sánh các thành viên trong cùng
một gia đình.
Ex: My elder/older brother is a pilot. (Anh tôi là phi công)
Hes the elder (son) ofn her two sons.
(Anh ta là con trai lớn trong hai con trai của bà ta).
His eldest/oldest daughter got married last year.
(Con gái đầu của ông ta đã lập gia đình năm ngoái).
Are you the eldest/oldest (person) in your family?
(Anh có phải là con đầu trong nhà không?).
+ Elder không đợc dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ dùng older.
Ex:Hes two years older than me. (Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi).
[NOT ... elder than me]
* Một số điểm cần ghi nhớ:
a) More và most đợc dùng để thành lập hình thức so sánh của các trạng từ mà tận cùng bằng -ly.
Ex: more slowly, more quietly, more easily, more seriously, more carefully.

Nhng với trạng từ early, ta không dùng more early/most early mà phải dùng earlier/earliest
Ex: This morning I got up earlier than usual.
(Sáng nay tôi thức dậy sớm hơn thờng ngày).
b) Một số tính từ có hai âm tiết có thể co cả hai hình thức so sánh (-er/more và -est/most): clever,
common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid.
Ex: Its too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet.
(ở đây ồn quá. Chúng ta đi nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?).
Gv: Đỗ Xuân Hà 7
S + V + the
(+ noun)
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
He is the cleverest/the most clever in class. (Anh ấy thông minh nhất lớp).
c) More và most đợc dùng cho tính từ có ba âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của những tính
từ có 2 vần tận cùng bằng -y.
Ex: unhappy unhappier unhappiest
untidy untidier untidiest
d) Less và least là các từ phản nghĩa của more và most, đợc dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức
độ ít hơn, hoặc ít nhất.
Ex:Hes got less enthusiastic than he used to have.
(Anh ta kém nhiệt tình hơn trớc).
The least expensive holidays are often the most interesting.
(Những kì nghỉ ít tốn kém nhất thờng thú vị nhất).
e) Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể đợc dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ hoặc sẽ đ-
ợc đề cập đến.
Ex: This room is the warmest in the house.
(Căn phòng này là căn phòng ẩm nhất trong nhà).
Its the warmest of three rooms.
(Đó là căn phòng ẩm nhất trong ba căn phòng).
f) Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thờng dùng các giới từ in hoặc of. In đợc dùng với danh từ đếm đ-
ợc số ít để chỉ một nơi chốn (country, city, town, building, ect..), một tổ chức hoặc một nhóm ngời (class,

team, family, company, ect.); of đợc dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trớc danh từ đếm đợc số nhiều
chỉ một số lợng xác định ngời hoặc vật.
Ex: Who is the best player in the team? (Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?).
Its the most expensive hotel in Oxford. (Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford).
August is the wettest of the year.
(Tháng Tám là tháng có ma nhiều nhất trong năm).
She is the most beautiful of the three sisters. (Cô ấy xinh nhất trong ba chị em).
g) Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them...) thờng đợc dùng sau than và as. Đại từ
làm chủ ngữ (I, he, we, they ...) và động từ đợc dùng trong lối văn sang trọng hơn.
Ex: Shes older than me. (Cô ấy lớn tuổi hơn tôi). informal
Or : Shes older than I am. formal
h) Mạo từ the đứng trớc tính từ ở vị trí vị ngữ (predicative adjective) và trớc trạng từ (adverbs) trong hình
thức so sánh nhất đôi khi đợc bỏ đi trong lối văn thân mật.
Ex: Which of the boys is (the) strongest?
(Trong các cậu bé đó đứa nào mạnh nhất?).
He can run (the) fastest. (Anh ta chạy nhanh nhất).
Tuy nhiên khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ đợc dùng với một nhóm từ xác định thì khôgn đợc bỏ the.
Ex:This dictionary is the best I could find. (Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm đợc). [NOT
This dictionary is best I could find]
She was the quickest of all the staff. (Cô ấy là ngời nhanh nhẹn nhất trong tất cả các nhân viên).
[NOT She was quickest ...]
Không dùng the khi so sánh cùng một ngời hay một vật ở những tình huống khác nhau.
Ex: Hes nicest when hes had a few drinks. (Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly). [NOT Hes the
nicest when...]
She works hardest when shes doing something for her family.
(Cô ấy làm việc tích cực nhất khi cô ấy làm việc gì đó cho gia đình).
[NOT She works the hardest when...]
i) Most + adjective đôi khi đợc dùng với nghĩa very
Ex: The book you lent me was most interesting.
(Cuốn sách bạn cho tôi mợn rất hay). [=very interesting]

IV/ Cách thêm đuôi -er và -est (Spelling rules for the -er and -esr ending)
* Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng e: thêm -r và -st.
Ex: large (rộng) larger largest
late (trễ) later latest
* Tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm +y: đổi y thành i và thêm -er hoặc -est.
Ex: happy (hạnh phúc) happier happiest
pretty (đẹp) prettier prettiest
* Tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm.
Gv: Đỗ Xuân Hà 8
Chuyên đề BDHSG anh 7- Phần ngữ pháp Tr ờng THCS H ơng Lâm
Ex: big (to) bigger biggest
thin (mỏng) thinner thinnest
new (mới) newer newest
V/ Hình thức so sánh đặc biệt (Special comparison)
1. So sánh kép (Double comparatives)
a) So sánh đống tiến (càng .... càng)
Dạng so sánh đồng tiến với the ... the ... đợc dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi tăng thêm hoặc giảm bớt
về số lợng hoặc mức độ của sự việc.
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Ex:The older I get, the happier I am. (Càng lớn tuổi tôi càng thấy hạnh phúc).
The more dangerous it is, the more I like it.
(Việc càng nguy hiểm tôi càng thích).
The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khó chịu).
The more I known him, the less I like him.
(Càng biết rõ anh ta, tôi càng không thích anh ta)
- More có thể đợc dùng với dan từ.
Ex: The more electricity you use, the higher your bill will be.
(Dùng điện càng nhiều, hoá đơn điện càng cao)
- Dạng ngắn của cấu trúc này đợc dùng trong thành ngữ The more the merrier (càng đông càng vui) và cấu

trúc The + comparative + the better.
Ex:What time shall we leave? The sooner the better.
(Mấy giờ chúng ta đi? Càng sớm càng tốt)
How do you like your coffee? The stronger the better
(Anh thích cà phê nh thế nào? Càng đậm càng tốt)
The less luggage you have to carry the better.
(Mang càng ít hành lí càng tốt)
b) So sánh luỹ tiến (càng ngày càng)
Dạng so sánh luỹ tiến đợc dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.
- ... er and ... er và more and more đợc dùng để diễn đạt sự tăng dần.
short adj /adv + er + and + short adj/adv + er
more and more + long adj/adv
Ex: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày cáng trẻ ra)
Its becoming harder and harder to find a job. (Càng ngày càng khó tìm việc)
Her story was more and more attractive.
(Câu chuyện của bà ta ngày càng hấp dẫn)
Were going more and more slowly. (Chúng tôi đi càng lúc càng chậm)
[NOT more slowly and more slowly]
- Less and less đợc dùng để diễn đạt sự giảm dần
Ex: He became less and less interested in politics.
(Càng ngày anh ta càng ít quan tâm đến chính trị)
He played the piano less and less as he grew older.
(Càng lớn nó càng ít chơi dơng cầm)
2. So sánh hành động (Comparison of actions)
Danh động từ (gerund) hoặc động từ nguyên mẫu (to-infinitive) theo sau từ so sánh.
Ex:Riding a house is not as easy as riding a motorcycle.
(Cỡi ngựa thì không dễ nh chạy xe máy).
Its sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one.
(Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa lại cái cũ)
D. Chuyờn 4: Adjectives and adverbs.

I/ Tớnh t
Tớnh t l t ch tớnh cht, mc , phm vi, ... ca mt ngi hoc vt. Nú b ngha cho danh t, i t
hoc liờn t (linking verb). Nú tr li cho cõu hi What kind? Tớnh t luụn ng trc danh t c b ngha:
That is my new red car.
Tr trng hp galore (nhiu, phong phỳ, di do) v general trong tờn cỏc c quan, cỏc chc v ln l hai tớnh
Gv: Đỗ Xuân Hà 9

×