Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Tin học cơ sở (Phần 1): Chương 1 - ĐH Giao thông vận tải (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giới thiệu chung



 Máy tính điện tử là gì?


 Các đặc điểm của máy tính điện tử


 Lịch sử phát triển của máy tính điện tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Ngày nay máy tính hiện diện ở khắp mọi nơi giúp đáp ứng


nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin của nhiều người tiêu
dùng khác nhau.


 Máy tính điện tử là gì?


 Máy tính là một thiết bị điện tử hoạt động dưới sự điều


khiển của các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Là loại mạnh nhất, nhanh nhất và đắt nhất


 Được sử dụng cho các lĩnh vực quan trọng những bài toán


cần xử lí dữ liệu lớn và tính tốn phức tạp như dự báo thời
tiết, nghiên cứu sự biến đổi của khí hậu, nghiên cứu năng
lượng hạt nhân, khai thác dầu khí, thiết kế tên lửa, thiết kế
máy bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Máy tính lớn lại tập trung khả năng để thực hiện nhiều


chương trình đồng thời cùng lúc



 Máy tính lớn chủ yếu được sử dụng bởi các cơ quan, và


doanh nghiệp lớn như các ngân hàng, hàng khơng, các tổ
chức của chính phủ để chạy những ứng dụng cần xử lý
khối lượng dữ liệu lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Máy tính mini



 Là máy tính với kích cỡ, tốc độ và khả năng tầm trung


 Nó thuộc lớp máy tính đa người dùng, nằm trong khoảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Máy vi tính



 Còn được gọi với một cái tên khác là Máy tính cá nhân


(PC – Personal Computer)


 Có kích thước nhỏ, phù hợp cho cá nhân sử dụng. PC


được sử dụng rộng rãi ở khắp mọi nơi.


 Có nhiều loại máy vi tính khác nhau: Desktop, Laptop,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1.2 Thông tin và xử lý thông tin



<b>Dữ liệu</b> <b>Thông tin</b>


Là tập hợp những thứ mà



chúng ta thu thập được CHƯA
qua xử lý hay được tổ chức


theo một chủ đích rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Xử lý thơng tin



 Máy tính xử lý dữ liệu (đầu vào) thành thông tin (đầu ra).


 Dữ liệu và thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính để


sử dụng trong tương lai.


-> Thông tin là kết quả của q trình xử lý dữ liệu và sau đó
thơng tin có thể trở thành dữ liệu mới của để thơng qua q
trình xử lý khác tạo ra những thơng tin mới


Thu thập dữ liệu
(input)


Xử lý
(Processing)


Xuất thông tin
(Output)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THƠNG TIN


 Máy tính chỉ sử dụng 0 và 1 để lưu trữ và biểu diễn thơng



tin


<b>Tại sao?</b>


- Máy tính sử dụng các bóng bán dẫn tương ứng với 2 trạng


thái tắt và mở.


- Việc xử lý trên 2 chữ số 0 và 1 đơn giản hơn và đáng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đơn vị đo lường thông tin



 Mỗi đối tượng thông tin 0 hoặc 1 được gọi là 1 bit


 Một nhóm 8 bit được gọi là 1 byte


 Ngoài ra người ta còn dùng nhiều đơn vị khác là bội của


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1.3 Hệ đếm



 Hệ đếm xác định phương pháp biểu diễn các con số sử dụng những


ký hiệu khác nhau.


Ví dụ: Số 42 được biểu diễn là số 2 hoặc số


 Một số được biểu diễn ở dạng:


 Số này sẽ có giá trị là:



 Hệ đếm khác nhau ta sử dụng dấu ngoặc đơn và cơ số làm chỉ số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hệ thập phân( hệ cơ số 10)



 Hệ thập phân là hệ đếm có cơ số b là 10 và sử dụng 10 ký hiệu sau để


biểu diễn


 S={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10}


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hệ nhị phân ( hệ cơ số 2)



 Hệ nhị phân là hệ đếm có cơ số b là 2 và sử dụng bộ ký


hiệu:
S={0,1}


Đây là hệ đếm mà máy tính sử dụng để biểu diễn thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Ví dụ 2: R=(101.11)<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hệ thập lục phân( hệ cơ số 16)



 Ngồi hệ nhị phân, các máy tính hiện đại thường dùng hệ


đếm khác là hệ thập lục phân.


 Hệ thập lục phân có cơ số b là 16 và sử dụng 16 ký hiệu



để biểu diễn


 S= {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F}


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hệ thập lục phân (hệ cơ số 16)



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hệ bát phân (hệ cơ số 8)



 Hệ đếm này được sử dụng rộng rãi ở những máy tính lớn


đời đầu, nhưng càng về sau nó đã trở nên ít phổ biến hơn
so với hệ nhị phân và hệ thập lục phân


 Hệ bát phân có cơ số b là 8 và sử dụng bộ ký hiệu S={0,


1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} để biểu diễn


</div>

<!--links-->

×