Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Điều khiển tự động thuỷ lực và khí nén - Chương 4: Ứng dụng truyền động thủy lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐI U KHI N T  Đ NG </b>

<b>Ề</b>

<b>Ể</b>

<b>Ự Ộ</b>



<b>THU  L C ­ KHÍ NÉN</b>

<b>Ỷ Ự</b>



GI NG VIÊN: ThS.NG QUANG TUY N<b>Ả</b> <b>Ế</b>


Hà N i ­ 2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ơ
n
g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n


<b>TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC</b>



• <b>4.1. Mục đích</b>


• Trong hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực, phần lớn các phần tử do nhà


chế tạo sản xuất ra và có những yêu cầu về thong số kỹ thuật được xác
định, được tiêu chuẩn hố.



• Mục đích của chương 4 là vận dụng những kiến thức của các chương


trước ứng dụng vào hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực. Học viên cần nắm
vững nguyên lý làm việc, tính tốn cách chọn các phần tử thuỷ lực, đọc
hiểu sơ đồ lắp đặt của hệ thống thuỷ lực, để có thể làm tốt cơng việc lắp
ráp, vận hành, theo dõi, bảo dưỡng và thay thế các phần tử thuỷ lực.


• Dưới đây giới thiệu một số hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực điển hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n


Hình 4.1. Giới hạn áp suất làm việc trong hệ thống
A, Qua van tràn cho chuyển động thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ơ
n
g
Q
u
a


n
g
T
u
y
ế
n


<b>TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC</b>



• <b>4.2. Các sơ đồ điển hình</b>


• Để giới hạn áp suất làm việc trong hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực,


có thể thực hiện theo các sơ đồ lắp đặt ở hình 4.1


• Trong khi hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực làm việc không liên tục,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n



Hình 4.2. Giới hạn nhiệt sinh ra trong hệ thống
A, Qua vị trí trung gian của van đảo chiều
B, Qua van đảo chiều 2/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ô
n
g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n


<b>TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC</b>



• Để áp suất hay lưu lượng trong hệ thống điều khiển luôn được ổn định,


mặc dù khi bơm mất điện, người ta lắp vào hệ thống bình trích chứa, hình
4.3a. Khi cơ cấu chấp hành chạy không với vận tốc lớn, nhưng khi chạy
làm việc chỉ cần áp suất lớn, lưu lượng nhỏ, người ta lắp theo hình 4.3b.


• Trong cơng nghiệp người ta cũng hay sử dụng hộp truyền động bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

g
Q


u
a
n
g
T
u
y
ế
n


Hình 4.3. Duy trì áp suất và thay đổi lưu lượng trong hệ thống
A, Lắp thêm bình trích chứa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ơ
n
g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n


<b>TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC</b>



Hình 4.4. Hộp truyền động bằng thuỷ lực



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

g
Q
u
a
n
g
T
u
y
ế
n


<b>xúc thủy lực, máy khoan đá thủy lực</b>


• 4.3.1. Máy dập thuỷ lực điều khiển bằng tay


• Nguyên lý làm việc (hình 4.5): Khi có tín hiệu tác động bằng tay, xi lanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ô
n
g
Q
u
a
n
g
T
u
y


ế
n


<b>TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC</b>



Hình 4.5. Máy dập điều khiển bằng tay
0.1, Bơm; 0.2, Van tràn; 0.3, Áp kế; 1.1, Van


</div>

<!--links-->

×