Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I) Hiện tượng phóng điện sét:
1) Các đặc điểm:
-
2) Giải thích:
tia plasma
2) Giải thích:
tia plasma
Xét một tia tiên đạo đi về phía mặt đất.
Ở giai đoạn đầu thì tia tiên đạo phát triển tự nhiên.
H<sub>0</sub> - độ cao định hướng
Khi tia plasma phát triển đến một độ cao nhất định nào
đó (H<sub>0</sub>) thì dưới tác dụng của điện trường của các điện
tích âm trong tia tiên đạo, phía dưới mặt đất sẽ có sự
hưởng ứng điện tích và sẽ tập trung các điện tích khác
dấu ở mặt đất.
Q trình phóng điện tiếp theo nó sẽ phát triển dọc theo
đường sức nối liền giữa đầu tia tiên đạo và nơi tập trung
các điện tích khác dấu trên mặt đất.
tia plasma
Nếu đất có điện dẫn đồng nhất (khơng có nơi khơ, ướt
khác nhau) thì các điện tích trái dấu tập trung ngay ở
phía dưới đầu tia tiên đạo và sét đánh thẳng xuống dưới
đó.
Nếu vùng đất phía dưới tia tiên đạo khơng đồng nhất thì
điện tích trái dấu sẽ tập trung ở nơi có điện dẫn cao như
ao hồ, sông, cây cao,... và sét sẽ đánh vào điểm đó.
tia plasma do
đất sinh ra
Ho - độ cao định hướng
tia plasma
tia plasma do
đất sinh ra
Trong giai đoạn đầu, giả thiết mật độ điện tích âm phân bố
đều dọc theo tia plasma với mật độ đường đi là thì trong
giai đoạn phóng điện ngược, các điện tích dương đi đến đâu
sẽ trung hịa các điện tích âm đến đó, và như vậy bản thân nó
cũng có mật độ điện đường là .
Nếu gọi mật độ điện tích theo đường đi là:
Thì theo định nghĩa về dịng điện ta có
(Tính khi sét đánh vào nơi nối đất tốt (R=0) )
0 ) ( 0 ).
(
Z<sub>o</sub> là tổng trở của khe sét ( ) 200
Sét đánh vào dây dẫn thì dịng điện sét
2
2
).
3) Các tham số của phóng điện sét:
<i>s</i>
<i>i</i>
t
I<sub>s</sub>
<i>ds</i>
<sub>I</sub><sub>s</sub> <sub>: biên độ của dòng điện sét</sub>
-Biên độ của dòng điện sét : I<sub>s</sub>
P
<i>i</i>
<i>s</i> <i>I</i> <i>e</i>
<i>I</i>
- Độ dốc của dòng điện sét :
P
<i>i</i>
: Độ đốc của dòng điện sét
<i>dt</i>
<i>di</i>
4) Cường độ hoạt động của sét:
Theo từng vùng hay từng địa phương thì người ta biểu
thị cường độ hoạt động của sét bằng số ngày hoặc số giờ
có sét hằng năm
Ngày có sét: là ngày có sét xuất hiện ít nhất 1 lần từ 0h
đến 24h. Do đó, cường độ hoạt động của sét như sau:
Vùng xích đạo: 100-150 ngày/năm
Vùng nhiệt đới: 75-100 ngày/năm
Vùng ôn đới: 30-50 ngày/năm
II) Bảo vệ chống sét đánh thẳng (trực tiếp):
Dùng hệ thống thu sét:
-Bộ phận thu sét :kim ,dây
-Bộ phận nối đất
-Bộ phận liên lạc (dây nối dất)
1) Xác định phạm vi bảo vệ của 1 cột chống sét:
MFX
h
H<sub>o</sub> =20h :độ cao định
hướng
Để xác định bán kính bảo vệ ở thì ơng ta
đưa vào mơ hình 1 cây kim có độ cao là h<sub>x</sub>. Cho kim di
chuyển thì sẽ xác định dược bán kính bảo vệ tới hạn r<sub>x</sub>.
)
0
( <i>h</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>r</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
1
.
6
,
1
Phương trình xác định bán kính bảo vệ:
<i>h</i>
<i>h</i> <i><sub>x</sub></i>
3
2
<i>r<sub>x</sub></i> <i>x</i> )
8
,
0
1
.(
5
,
1
<i>h</i>
<i>h</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>r<sub>x</sub></i> 0 ,75 .( 1 <i>x</i> )
<i>m</i>
<i>h</i> 30
<i>h</i>
<i>p</i> 5 ,5 <i>h</i> 30 <i>m</i>
h<sub>x</sub>
1.5h 0.75h 0.75h 1.5h
h
2) Xác định phạm vi bảo vệ của 2 cột chống sét:
Khu vực có xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét
có bán kính R= 3,5h
Như vậy nếu như có 2 cột thu sét đặt cách nhau 1 khoảng
a = 7h thì mọi điểm trên mặt đất nằm giữa 2 cột sẽ không
bị sét đánh
Từ đó suy ra rằng nếu 2
cột TS đặt cách nhau 1
khoảng a< 7h thì nó sẽ
bảo vệ được độ cao h<sub>o</sub>
nằm giữa 2 cột thoả mãn
điều kiện:
7
<i>a</i>
<i>h</i>
3) Xác định phạm vi bảo vệ của nhiều cột chống sét:
Nếu cơng trình có độ cao h<sub>x</sub> nằm bên trong đa giác hình
thành bởi các cột sẽ được bảo vệ an toàn nếu thoả mãn
điều kiện sau đây:
Trong đó D
là dường
kính ngoại
tiếp đa giác
4) Xác định phạm vi bảo vệ của 1dây chống sét:
b<sub>x</sub> b<sub>x</sub>
h<sub>x</sub>
Phương trình xác định bề rộng bảo vệ:
<i>h</i>
<i>h</i> <i><sub>x</sub></i>
3
2
<i><sub>h</sub></i> <i>p</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>b</i> <i><sub>x</sub></i> <i>x</i> )
8
,
0
1
.(
2
<i>b</i> <i><sub>x</sub></i> 0 ,6 .( 1 <i>x</i> )
0
0
25
20
Thông thường dây chống sét dùng bảo vệ cho dây dẫn mà
do đó người ta khơng quan tâm đến bề rộng của phạm vi bảo vệ mà
chủ yếu là quan tâm đến góc bảo vệ (α)
<i>cs</i>
<i>dd</i> <i>h</i>
<i>h</i>
Góc bảo vệ (α)là góc giữa đường thẳng thẳng đứngđi qua dây chống
sét và đường thẳng nối liền giữa dây chống sét và dây dẫn
Có thể tính được trị số giới hạn của góc bảo vệ α:
6
,
0
6
,
0
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>tg</i>
0
0
25
20
b<sub>x</sub> b<sub>x</sub>
h<sub>x</sub>
5) Xác định phạm vi bảo vệ của 2dây chống sét:
Nếu 2dây TS đặt cách nhau 1 khoảng s mà s< 4h thì nó sẽ bảo vệ
được độ cao h<sub>o</sub> nằm giữa 2 dây thoả mãn điều kiện:
4
<i>s</i>
<i>h</i>
<i>h</i> <i><sub>o</sub></i>
<i>o</i>
31 31<i>o</i>
s
h<sub>o</sub>
III) Các yêu cầu kỹ thuật bảo vệ sét đánh thẳng (trực tiếp)
bằng hệ thống thu sét:
1) Cơng trình cần được bảo vệ an toàn phải nằm gọn
trong phạm vi bảo vệ của hệ thống chống sét
- Đối với hệ thống điện và trạm phân phối có U 110
kV do có mức cách điện cao cho nên có thể cho phép
đặt hệ thống thu sét ngay trên bản thân cơng trình
2) Hệ thống thu sét có thể đặt ngay trên bản thân
cơng trình hoặc đặt cách ly với cơng trình tuỳ thuộc
vào điều kiện cụ thể :