ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
******&******
PHẠM HÀ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ THÍ
NGHIỆM KIỂM TRA PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA XY LANH GIẢM CHẤN CỠ NHỎ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
KHOA CHUN MƠN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN DỰ
PGS.TS NGƠ NHƯ KHOA
PHỊNG ĐÀO TẠO
Thái Ngun, 06/2017
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phạm Hà Phương
Học viên: Lớp Cao học K16
Đơn vị công tác: Công ty TNHH MTV Cơ điện và VLN 31
Tên đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị thí nghiệm kiểm
tra phân tích động lực học của xy lanh giảm chấn cỡ nhỏ”
Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí
Mã số: ..............
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Các ý
tưởng, thiết kế, chế tạo cũng như các số liệu là hồn tồn trung thực, chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Thái Ngun, ngày .....tháng .....năm 2017
Học viên
Phạm Hà Phương
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài, Học viên đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ phía nhà trường, các thầy cô giáo trong Trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghiệp - Đại Học Thái Nguyên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, các thầy
cô giáo tham gia giảng dạy đã tạo điều kiện cho Học viên hồn thành chương
trình học và hồn thiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Ngô
Như Khoa đã định hướng, theo dõi và truyền đạt kiến thức để tác giả có thể
hồn thành được luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Đăng Hào - Trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái nghuyên, đã giúp đỡ tôi trong việc lắp đặt
các thiết bị và thực hiện thí nghiệm cho đề tài này.
Học viên cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo chỉ huy Công ty TNHH
MTV Cơ điện và VLN 31 đã tạo mọi điều kiện cho Học viên được đi học
nâng cao trình độ.
Mặc dù đã rất cố gắng song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế
nên đề tài chắc chắn còn nhiều thiếu sót và cần bổ sung. Do vậy, kính mong
q thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè cùng đóng góp để Học viên hoàn thiện kiến
thức và ứng dụng các kiến thức học được vào trong thực tế.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Thực hiện: Phạm Hà Phương
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thực hiện: Phạm Hà Phương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ GIẢM CHẤN VÀ MÁY THÍ NGHIỆM.......4
1.1. Tổng quan về các loại giảm chấn......................................................................4
1.2. Tổng quan về thiết bị ........................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ BÀI TOÁN THIẾT KẾ ..........................................................15
2.1. Cơ sở xác định các thông số khoảng F, V và X của thiết bị thí nghiệm .......15
2.2. Thiết kế nguyên lý máy .................................................................................17
2.3. Chọn phương án thiết kế thiết bị. ..................................................................18
2.4. Cơ sở tính tốn để lựa chọn thơng số cho thiết bị .........................................20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM .............................22
3.1. Thiết kế hệ thống thiết bị thí nghiệm. ............................................................22
3.2. Thiết kế chế tạo chi tiết của thiết bị. ..............................................................24
CHƯƠNG 4: HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ..................................................................27
4.1. Hiệu chuẩn hệ thống đo lực ...........................................................................27
4.2. Hiệu chuẩn hệ thống đo chuyển dịch .............................................................34
CHƯƠNG 5: THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ..........................................37
I. Thí nghiệm trên 3 mẫu giảm chấn ma sát như sau. ...........................................37
II. Kết quả về mối quan hệ giữa lực và chuyển dịch của pistong. ........................39
III. Kết quả về mối quan hệ giữa lực và vận tốc chuyển dịch của pistong. ..........40
IV. Nhận xét:.........................................................................................................41
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN .......................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................44
PHỤ LỤC ..................................................................................................................45
Thực hiện: Phạm Hà Phương
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải nội dung đầy đủ
STT
Kí hiệu
1
F
Lực ma sát (lực cản) pistong
2
V
Vận tốc chuyển dịch của pistong
3
Y
Khoảng dịch chuyển của pistong
4
Vloadcell
5
KF
Hệ số tỷ lệ giữa lực và vận tốc
6
Kx
Hệ số tỷ lệ giữa lực và chuyển dịch của pistong
7
t
8
Vex
9
I
Độ nhậy của điện áp
10
ω
Tần số dao động
18
P
Công suất động cơ
21
η
Hiệu suất
22
n
Tốc động vịng quay
Tín hiệu điện áp của cảm biến loadcell
Bước của vít me
Điện áp kích thích
Thực hiện: Phạm Hà Phương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thông số khoảng dịch chuyển max và lực ma sát max: ...........................15
Bảng 2.2: Vận tốc quay của máy giặt và vận tốc chuyển dịch tương ứng ................17
Bảng 2.3: Lựa chọn tốc độ động cơ ..........................................................................21
Bảng 4.1: Kết quả so sánh giá trị trên Lực kế và qua hiển thị ..................................29
Bảng 4.2: Kết quả hiệu chuẩn cảm biến vị trí ...........................................................35
Thực hiện: Phạm Hà Phương
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Một số xi lanh giảm chấn cỡ nhỏ thơng dụng [1] ..........................................1
Hình 2: Xi lanh giảm chấn trong máy giặt [2] ............................................................1
Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo giảm xóc sau [3] ...................................................................4
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý [3] .....................................................................................5
Hình 1.4: Cấu tạo giảm chấn máy giặt [2] ..................................................................5
Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý ..........................................................................................6
Hình 1.6: Một dạng thiết bị thí nghiệm điển hình sử dụng nguyên lý thủy lực[4] .....7
Hình 1.7: Một dạng thiết bị khác cũng sử dụng nguyên lý thủy lực [4] .....................8
Hình 1.9: Giá chuyển hướng toa xe lửa [5].................................................................9
Hình 1.10: Thiết bị kiểm tra giảm chấn ngành đường sắt [4] .....................................9
Hình 1.11: Phụ kiện gá kẹp sử dụng bằng tay a); hay sử dụng thủy lực b)[4] ...........9
Hình 1.12: Hệ thống đo lường nhiệt độ, khơng khí/ nước làm mát ..........................10
Hình 1.13: Hệ thống đo lường giảm chấn được tích hợp trên xe tải
Hình 1.14: Các hệ thống cơ bản của thiết bị kiểm tra xi lanh giảm chấn [4] ...........11
Hình 1.15: lực - chuyển dịch với biên độ dao động 2mm, tần số = 0.5Hz[4] ..........11
Hình 1.16: Lực – vận tốc với biên độ dao động là 2mm .........................................12
Hình 1.17: Một dạng thiết bị kiểm tra giảm chấn ma sát [6] ....................................13
Hình 1.18: Mối quan hệ giữa lực và vận tốc có dạng đồ thị sau [6] ........................14
Hình 2.1: Nguyên lý hoạt động của giảm chấn ma sát trong máy giặt .....................16
Hình 2.2: Nguyên lý hoạt động của thiết bị thí n: Phạm Hà Phương
Thực hiện: Phạm Hà Phương
Thực hiện: Phạm Hà Phương
Thực hiện: Phạm Hà Phương
Thực hiện: Phạm Hà Phương
4.2. Hiệu chuẩn hệ thống đo chuyển dịch
4.2.1. Theo cơ sở tính tốn
Cũng giống như việc hiệu chuẩn hệ thống đo lực. Việc xác định hệ số
tỷ lệ Kx trong phép hiệu chuẩn hệ thống chuyển dịch là điều hết sức cần thiết
và được xác định như sau:
X = Kx.Vx
(4.2.1)
Trong đó: X - là khoảng dịch chuyển tính theo mm của pistong
Vx - là tín hiệu điện áp của cảm biến vị trí đo được khi
pistong dịch chuyển.
Kx - là hệ số tỷ lệ. Đây là giá trị cần xác định để quy đổi ra
giá trị chuyển dịch mm của pistong tương ứng với tín hiệu điện áp đo được.
Để tìm và xác định hệ số tỷ lệ Kx được xác định như sau:
Nhìn vào đồ thị hình 4.2 dưới đây ta có:
Hình 4.2. đồ thị quan hệ giữa giá trị điện áp và giá trị dịch chuyển
Theo nguyên tắc của cảm biến đo dịch chuyển thông thường ứng với
mỗi giá trị điện áp là một giá trị chuyển dịch, quan hệ này phải là một đường
thẳng tuyến tính như trên hình vẽ 4.2. Do vậy để xác định hệ số tỷ lệ Kx ta
tính tốn như sau:
Kx = ctg
Thực hiện: Phạm Hà Phương
v j vi
x j xi
(4.2.2)
4.2.2. Theo thực tế.
Để xác định được chính xác hệ số tỷ lệ Kx, ta thực hiện theo các bước
như sau:
+ Bước 1: Sử dụng Thước cặp 1/50 để khống chế các khoảng kích
thước của cảm biến vị trí ví dụ ở: 5;10; 20mm… Ở mỗi vị trí cần đo phải
khóa chặt kích thước khơng cho xê dịch.
+ Bước 2: Sử dụng phần mềm LabView để test giá trị điện áp đầu ra
tương ứng với khoảng chuyển dịch của cảm biến vị trí.
+ Bước 3: Lập bảng kết quả. Xác định hệ số tỷ lệ Kx. (xem bảng 4.2)
Bảng 4.2 – Kết quả hiệu chuẩn cảm biến vị trí
TT
1
2
3
4
5
6
Khoảng dịch chuyển X của cảm
biến được xác định bằng thước cặp
(mm)
5
10
20
30
40
50
Từ bảng 4.2 ta có đồ thị sau:
Thực hiện: Phạm Hà Phương
Điện Áp đầu ra
(v)
0,36
0,85
1,83
2,81
3,79
4,77
Nhìn vào đồ thị ta thấy thực tế chứng minh giữa điện áp và chuyển dịch
là một đường thẳng tuyến tính. Khi đó hệ số tỷ lệ để quy đổi từ giá trị điện áp
(v) sang giá trị chuyển dịch (mm) của cảm biến là: Thay bất kỳ giá trị nào vào
công thức 4.2.1 ta được: Kx = 10,204
Kết quả:
K x 10, 204
Một số hình ảnh ghi lại trong quá trình hiệu chuẩn hệ thống đo chuyển
dịch xem hình dưới đây:
Thực hiện: Phạm Hà Phương
CHƯƠNG 5:
THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ
I. Thí nghiệm trên 3 mẫu giảm chấn ma sát. (xem hình vẽ)
1. Giảm chấn mới ký hiệu M1.
2. Giảm chấn đã qua sử dụng ký hiệu M2.
Thực hiện: Phạm Hà Phương
3. Giảm chấn đã qua sử dụng pistong có dấu hiệu oxi hóa nhiều trên bề
mặt ký hiệu M3.
Thực hiện: Phạm Hà Phương
II. Kết quả về mối quan hệ giữa lực và chuyển dịch của pistong.
(xem hình vẽ đồ thị)
1.1.
Đối với mẫu M1 thí nghiệm ở vận tốc 10-340mm/s.
1.2.
Đối với mẫu M2 thí nghiệm ở vận tốc 10-340mm/s.
Thực hiện: Phạm Hà Phương
2. Đối với mẫu M3
2.1. Thí nghiệm ở vận tốc 10-340mm/s.
III. Kết quả về mối quan hệ giữa lực và vận tốc chuyển dịch của pistong.
Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu và đồ thị sau:
1. Bảng kết quả các mẫu thử M1, M2, M3
TT
Lực cản/mẫu
(N)
Vận tốc
(mm/s)
Ghi chú
M1
M2
M3
1
0
0
0
0
2
10
51,683
52,777
37,517
3
40
85,879
73,816
53,886
4
70
97,665
80,824
59,305
5
100
105,780
85,482
64,049
6
130
110,102
88,787
67,593
7
160
113,449
90,990
70,251
8
190
115,581
92,640
71,969
9
220
114,719
93,769
73,108
10
250
117,226
94,426
73,475
11
280
116,099
94,150
74,281
12
310
118,714
103,382
94,719
13
340
116,775
102,046
91,520
Thực hiện: Phạm Hà Phương
1
2
0
-10
0
-47,528
0
-48,309
0
-38,611
3
-40
-77,260
-67,079
-53,688
4
-70
-88,191
-73,931
-60,643
5
-100
-96,843
-78,983
-66,025
6
-130
-99,517
-81,165
-69,802
7
-160
-103,759
-84,323
-72,592
8
-190
-105,270
-85,513
-74,838
9
-220
-104,988
-86,746
-75,757
10
-250
-104,738
-87,228
-76,944
11
-280
-104,966
-87,413
-77,273
12
-310
-109,896
-95,902
-104,557
13
-340
-107,614
-95,045
-100,256
2. Đồ thị so sánh mối quan hệ giữa lực cản và vận tốc chuyển dịch của
Pistong ở 3 mẫu khác nhau M1, M2, M3 như sau:
IV. Nhận xét:
- Như vậy từ kết quả thực nghiệm so sánh giữa 3 mẫu M1, M2, M3 thể
hiện trong phần II, III chương 5 ta thấy:
1. Về quan hệ giữa lực và chuyển dịch của pistong:
Dễ dàng nhận thầy đối với giảm chấn ma sát cịn mới (mẫu M1) có
đường cong khép kín đều và ổn định ở mỗi một giá trị vận tốc. Điều này thể
hiện lực ma sát được duy trì đều và ổn định trong một khoảng dịch chuyển
Thực hiện: Phạm Hà Phương
của pistong, được xác định từ ban đầu là ±8mm; các vùng nằm ngoài khoảng
dịch chuyển này được xác định là do quán tính gây ra, khi ở tốc độ càng cao
thì qn tính càng lớn và khơng được xem là kết quả của phép đo. Và thực tế
đối với mẫu giảm chấn càng cũ, pistong bị gỉ sét càng nhiều thì tính ổn định
lại giảm rần.
2. Về quan hệ giữa lực và vận tốc chuyển dịch:
Cũng tương tự như quan hệ lực và chuyển dịch; nhìn vào đồ thị ta thấy
giá trị lực cản được so sánh mẫu M1>M2>M3; Điều này chỉ ra hệ số cản xủa
Giảm chấn mới lớn hơn giảm chấn cũ, do pistong có hiện tượng mòn và gỉ sét
gây ra.
Với nhận xét nêu trên chứng minh phép thử trên thiết bị này là đúng.
Thực hiện: Phạm Hà Phương
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được:
- Đã thiết kế, chế tạo được thiết bị thử nghiệm phân tích đặc tính động lực học
của giảm chấn ma sát sử dụng trong máy giặt với thông số kỹ thuật phù hợp với
phương pháp cần thí nghiệm.
- Sử dụng phần mềm Labview lập trình điều khiển thiết bị hoạt động đáp ứng
được yêu cầu thí nghiệm.
- Kết quả thực nghiệm trên các mẫu Giảm chấn ma sát trong máy giặt có mức độ
chất lượng khác nhau cho thấy việc đánh giá chất lượng Giảm chấn là chính xác.
2. Thiết bị được chế tạo có thể được sử dụng cho các mục đích:
- Tiến hành các thí nghiệm đo đạc, kiểm tra đánh giá chất lượng giảm chấn ma
sát trên các thiết bị dân dụng.
3. Hướng phát triển:
+ Có thể phát triển thiết bị ở dạng thương mại được từ cơ sở kết quả thiết kế và
chế tạo thiết bị.
Yêu cầu: Có thiết bị căn chỉnh tiêu chuẩn.
* Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài, do điều kiện hạn chế nên thiết bị
được chế tạo chưa giải quyết hết được các vấn đề sau:
1). Thiết bị được chế tạo vừa ở dạng prototype (nguyên mẫu), chưa thực sự phải
là thiết bị hồn chỉnh.
+ Kết cấu cịn cồng kềnh do tận dụng ray trượt + vít me bi có sẵn.
+ Chưa thiết kế hồn chỉnh được giao diện mang tính tiện ích và chuyên nghiệp.
+ Phần hiệu chuẩn thiết bị chỉ thực hiện ở mặt thí nghiệm mang tính nguyên lý,
do thiết bị đo chuyện dụng có độ chính xác khơng cao. Ví dụ như đo lực là lực kế,
đo dịch chuyển loacell bằng thước cặp 1/50.
2). Khơng có các thiết bị căn chỉnh có độ chính xác cao để đánh giá, xác định lại
chính xác sai số kết quả đo của thiết bị được chế tạo.
Thực hiện: Phạm Hà Phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, 2.
2.
PGS. Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng, THs. Phan Đăng Phong, Sổ tay
thiết kế cơ khí tập 1, 2, 3.
3. Thân Văn Cam, Sinh viên Đại học Kỹ thuật Cơng nghiệp - Đề tài thiết
kế giảm xóc sau xe máy.
4. HALMERS UNIVERSITY OF TECHNOLOGY ;Göteborg, Sweden 2009
5.
/>
springs -image9563286.
6. />7. www.future-engine.com/inova_damper_040507.pdf
8. />9.
/>
dampers/products/
10. />11.
/>et_Editorial-Generic_1159451077207_files/DataSheet_MT1260_en_0707.pdf
12.
/>uid=2100
Thực hiện: Phạm Hà Phương
PHỤ LỤC
Bản vẽ kèm theo
Thực hiện: Phạm Hà Phương