Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân phối huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 110 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN ĐỨC HIỀN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
HUYỆN LỆ THỦY - TỈNH QUẢNG BÌNH

C

Kỹ thuật điện
8520201

L ẬN

N

N THẠC

Ỹ THUẬT

PG . T . N ô ă D ỡng

i

Đ N




9


LỜI CA

ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi, tơi có
trích dẫn một số tài liệu chuyên ngành điện và một số tài liệu do các nhà xuất bản
ban hành.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Nguyễn ức Hiền


MỤC LỤC
TRANG BÌA

LỜ

AM OA

MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC CÁC HÌNH
MỞ ẦU .........................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Tên và bố cục của luận văn .................................................................................2
ƯƠ
1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚ
ỆN VÀ CÁC CHỈ
A LƯỚ
ỆN PHÂN PHỐI HUYỆN LỆ TH Y ....................................................3
1.1. Ặ
ỂM, HIỆN TR NG LPP HUYỆN LỆ TH Y ...........................................3
1.1.1. ặc điểm lưới điện ........................................................................................3
1.1.2. Hiện trạng LPP huyện Lệ Thủy .....................................................................4
1.2. CÁC THIẾT BỊ Ó
Ắ R
LƯỚI TRUNG ÁP........................................7
1.2.1. Dao cách ly, FCO: .........................................................................................7
1.2.2. Recloser, dao có tải: ......................................................................................7
1.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ
ẤP ỆN LPP LỆ
TH
Á
ĂM 2015 – 2017 .....................................................................................8
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu
của LPP Lệ Thủy ..............................8
1.3.2. ác yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
LPP Lệ hủy...............................10
1.3.3. ác giải pháp để nâng cao
cung cấp điện LPP ...................................11

1.3.4. hi tiết
của các xuất tuyến trung thế: .........................................12
1.3.5. Chỉ tiêu
cung cấp điện LPP Lệ Thủy đến 2020 ..................................18
1.4. KẾT LU N ............................................................................................................18
ƯƠ
2. Á
Á NIỆM
P ƯƠ
P ÁP Á
Á
LƯỚ
Ệ P
P Ố .............................................................................................20
2.1. TỔNG QUAN VỀ
TIN C Y CUNG CẤP ỆN ..........................................20
2.1.1. Khái niệm chung về độ tin cậy ....................................................................20
2.1.2. Các chỉ tiêu độ tin cậy của các n t phụ tải ..................................................20
2.1.3. ộ tin cậy của hệ thống điện phân phối ......................................................21
2.2. CÁC CHỈ
TIN C Y THEO TIÊU CHUẨN IEEE-1366 ......................23


2.2.1. Khái niệm ....................................................................................................23
2.2.2. Ý nghĩa các thông số cơ bản........................................................................24
2.3. Á P ƯƠ
P ÁP Á
Á
ẤP ỆN .............................25
2.3.1. Phương pháp cấu trúc ..................................................................................25

2.3.2. Phương pháp cây hỏng hóc. ........................................................................27
2.3.3. Phương pháp Monte – Carlo .......................................................................27
2.3.4. Phương pháp không gian trạng thái .............................................................27
2.4. KẾT LU N ............................................................................................................29
ƯƠ
3.
OÁ P
LƯỚ


R


Ả P ÁP
AO
............................................30
3.1. P
Ề XUẤT CÁC GIẢ P ÁP
AO
TIN C Y
CUNG CẤP ỆN
O LƯỚ
ỆN PHÂN PHỐI HUYỆN LỆ TH Y ..................30
3.1.1. Các giải pháp giảm suất sự cố: ....................................................................30
3.1.2. Các giải pháp giảm thời gian mất điện - hạn chế mất điện: ........................31
3.1.3. Các giải pháp thay đổi cấu tr c lưới điện: ...................................................31
3.1.4. Lựa chọn giải pháp sử dụng cho lưới điện Lệ Thủy ...................................32
3.2. TÁ Ấ
RÚ LƯỚ
Ệ LỆ

.............................................................32
3.2.1. guyên tắc chung: .......................................................................................32
3.2.2. Bổ sung thiết bị để phân đoạn: ....................................................................33
3.2.3. Xây dựng mạch vịng liên lạc: .....................................................................36
3.2.4. Kiểm tra trào lưu cơng suất và thơng số vận hành trên các xuất tuyến:......36
3.3.

TIN C Y SAU KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .............45
3.3.1. ộ tin cậy sau khi thực hiện các giải pháp ..................................................45
3.3.2. So sánh các chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện phân phối huyện Lệ Thủy ....54
3.3.3. Phân tích kinh tế ..........................................................................................56
3.4. KẾT LU N ............................................................................................................58
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60
PHỤ LỤC


AO Ề
LU
Ă (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LU N C A H
ỒNG, BẢN SAO NH N XÉT C A CÁC
PHẢN BIỆN.


TRANG TÓ

TẮT TIẾNG IỆT & TIẾNG ANH

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN

CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN LỆ THỦY – TỈNH QUẢNG BÌNH
ọc viên: guyễn ức iền - huyên ngành: ỹ thuật điện
Mã số: 8520201

- Khóa: K34

- rường ại học Bách khoa -

Tó tắt - gày nay xã hội đang từng bước hiện đại hóa cơng nghiệp hóa do đó áp lực trong
việc cung cấp điện liên tục ổn định là rất lớn. iệc áp dụng các phương án các giải pháp cụ thể
đối với lưới điện huyện Lệ hủy nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là rất cấp thiết. ệ
thống lưới điện hiện có của huyện Lệ hủy được đầu tư từ những năm 80 90 đã khơng cịn phù
hợp với tình hình phụ tải khơng thích hợp trong việc hiện đại hóa lưới điện hướng tới hệ thống
lưới điện thơng minh. ính tốn đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
huyện Lệ hủy nhằm áp dụng vào thực tế vận dụng các thiết bị đóng cắt hiện có phối hợp với
các thiết bị mới nhằm tối ưu hóa trong thao tác và giảm thời gian mất điện công tác hoặc sự cố
trên lưới điện. ua tìm hiểu khảo sát thực tế lưới điện các số liệu quản lý kỹ thuật tại đơn vị
tác giả đã tóm tắt thống kê đề xuất các phương án đối với từng phụ tải riêng biệt để có thể áp
dụng được trong thực tế quản lý vận hành của hệ thống.
ừ khóa – ộ tin cậy cung cấp điện; lưới điện thơng minh; thiết bị đóng cắt; phụ tải.
SUGGESTIONS FOR SOLUTIONS TO ENHANCE THE RELIABILITY OF POWER
SUPPLY IN ELECTRICITY-RESOURCES DISTRIBUTION OF LETHUY DISTRICT
–QUANG BINH PROVINCE
Abstract - Nowadays, the society is industrializing and modernizing step by step, therefore,
the pressure in providing a constantly stable electricity supply is extremely high. It is very
necessary to implement methods and execute specific solutions in order to improve the
reliability of electricity distribution of Lệ hủy district. The current medium voltage grid of the
Lệ hủy district which had been developed since 80, 90 is no longer suitable with the presentday load and the upgrade (or modernization) towards a smart gird. Calculation, proposal
methods to improve the reliability of electricity distribution grid of Lệ hủy district in regard
with real life situation, utilizing the current circuit breaker (or switchgear) equipment along

with new equipment and indicating lamp in order to optimize the operation and reduce the
blackout time as well as incidents on the electric power network. Through researching and
examining the actual electric power network together with divisional technical data, the author
summarized, summed up and proposed distinct solutions to each load to apply in actual electric
system operation.
Key words – Reliability of electricity distribution; smart gird; circuit breaker (or switchgear);
load.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B

: Bảo quản định kỳ

CAIDI

: Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của khách hàng.

DCL

: Dao cách ly.
: ộ tin cậy.

EVN

: Tập đoàn iện lực Việt Nam.

FCO

: Cầu chì tự rơi.


IEEE

: Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật điện - điện
tử).

HT

: Hệ thống.

KH

: Khách hàng

LPP

: Lưới điện phân phối.

LBS

: Dao cắt có tải

MC

: Máy cắt.

MAIFI

: Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình thống qua


PT

: Phần tử.

PA

: Phương án

QLVH

: Quản lý vận hành.

REC

: Máy cắt tự đóng lại.

RMU

: Tủ hợp bộ trung thế.

SAIDI

: Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống.

SAIFI

: Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống.

B


: Thiết bị đóng cắt.

BP

: Thiết bị phân đoạn.

TBA

: Trạm biến áp.

TP

: Thành phố.
: Tổn thất điện năng.

XT

: Xuất tuyến.


MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng liệt kê đường dây trung áp cung cấp điện huyện Lệ Thủy ....................5
Bảng 1.2. Thống kê số vị trí liên lạc của các tuyến trung áp ..........................................6
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các TBA phân phối trên các tuyến trung áp ...........................6
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp ...................................7
Bảng 1.5. Các chỉ số
LPP Lệ Thủy năm 2015 .......................................................8
Bảng 1.6. Các chỉ số
LPP Lệ Thủy năm 2016 .......................................................9
Bảng 1.7. Các chỉ số

LPP Lệ Thủy năm 2017 .......................................................9
Bảng 1.8. hi tiết
của tuyến 471-110k Lệ hủy .......................................13
Bảng 1.9. hi tiết
của tuyến 472-110k Lệ hủy .......................................13
Bảng 1.10. hi tiết
của tuyến 474-110k Lệ hủy .....................................14
Bảng 1.11. hi tiết
của tuyến 476-110k Lệ hủy .....................................14
Bảng 1.12. hi tiết
của tuyến 476-110k Lệ hủy – ĩnh Linh .................15
Bảng 1.13. hi tiết
của tuyến 478-110k Lệ hủy .....................................16
Bảng 1.14. Chi tiết
của tuyến 476-110k Áng Sơn.....................................16
Bảng 1.15. hi tiết
của tuyến 478-110k Áng Sơn.....................................17
Bảng 1.16. Bảng thực hiện các chỉ số
LPP Lệ Thủy năm 2017 ...........................17
Bảng 1.17. Bảng chỉ tiêu thực hiện các chỉ số
LPP Lệ Thủy ...............................18
Bảng 3.1. Tình hình mang tải khi XT 476,471-110kV Lệ Thủy, 476-110k Áng Sơn
cấp điện cho XT 474-110kV Lệ Thủy. ........................................................43
Bảng 3.2. Tình hình mang tải khi tuyến 474-110kV Lệ Thủy cấp điện cho tuyến 476110kV Lệ Thủy ............................................................................................45
Bảng 3.3. Chi tiết
của tuyến 471- 110kV Lệ Thủy thay đổi ........................46
Bảng 3.4. So sánh
tuyến 471- 110kV Lệ Thủy trước và sau giải pháp........46
Bảng 3.5. Chi tiết
của tuyến 472- 110kV Lệ Thủy thay đổi ........................47

Bảng 3.6. So sánh
tuyến 472- 110kV Lệ Thủy trước và sau giải pháp........47
Bảng 3.7. Chi tiết
của tuyến 474- 110kV Lệ Thủy thay đổi ........................48
Bảng 3.8. So sánh
tuyến 474- 110kV Lệ Thủy trước và sau giải pháp........48
Bảng 3.9. Chi tiết
của tuyến 476- 110kV Lệ Thủy thay đổi ........................49
Bảng 3.10. So sánh
tuyến 476- 110k trước và sau giải pháp ...................50
Bảng 3.11. Chi tiết
của tuyến 476- 110kV Lệ Thủy ĩnh Linh thay đổi ....50
Bảng 3.12. So sánh
tuyến 476- 110kV Lệ Thủy- ĩnh Linh trước và sau giải
pháp ..............................................................................................................51
Bảng 3.13. Chi tiết
của tuyến 478- 110kV Lệ Thủy thay đổi .....................51
Bảng 3.14. So sánh
tuyến 478- 110kV Lệ Thủy trước và sau giải pháp......51
Bảng 3.15. Chi tiết
của tuyến 476- 110k Áng Sơn thay đổi .....................52
Bảng 3.16. So sánh
tuyến 476- 110kV Áng Sơn trước và sau giải pháp .....52


Bảng 3.17. Chi tiết
của tuyến 478- 110k Áng Sơn thay đổi .....................53
Bảng 3.18. So sánh
tuyến 478- 110kV Áng Sơn trước và sau giải pháp .....53
Bảng 3.19.Tổng hợp các chỉ tiêu

tất cả các xuất tuyến trước và sau giải pháp
......................................................................................................................54
Bảng 3.20. Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu
trước và sau giải pháp ..................55
Bảng 3.21. Tổng hợp số lượng thiết bị đóng cắt bổ sung..............................................56
Bảng 3.22. Tổng hợp lợi nhuận chi phí đầu tư thời gian thu hồi vốn .........................57


MỤC LỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. hương trình tính tốn độ tin cậy OMS ........................................................12
Hình 2.1. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp ............................................................26
Hình 2.2. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song ........................................................26
Hình 2.3. Mơ hình hai trạng thái (a và 3 trạng thái (b của các phần tử ......................28
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý lưới điện huyện Lệ Thủy trước lúc thực hiện các giải pháp ....36
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý lưới điện huyện Lệ Thủy sau thực hiện các giải pháp. ......38
Hình 3.3. Hộp thoại Load Snapshots .............................................................................40
Hình 3.4. Hộp thoại Load Flow trong trong chương trình PSS/ADEP ......................41
Hình 3.5. Kết quả tổn thất cơng suất của các xuất tuyến ..............................................42
Hình 3.6. Kết quả tổn thất điện áp của các xuất tuyến ..................................................42
Hình 3.7. Kết quả tổn thất cơng suất XT474-110kV Lệ Thủy ......................................44
Hình 3.8. Kết quả tổn thất điện áp XT474-110kV Lệ Thủy .........................................44


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do ch đề tài
ộ tin cậy cung cấp điện (
là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đảm bảo
chất lượng điện năng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay việc đảm bảo ổn định cung cấp

điện cho khách hàng là một trong những mục tiêu hàng đầu trong việc hướng tới khách
hàng của ngành điện Việt am. ây c ng là yêu cầu đặt ra cho các ông ty iện lực
trong lộ trình phát triển thị trường điện cạnh tranh iệt am vào những năm sắp tới
đặc biệt khi thị trường bước vào mơ hình thị trường điện bán l cạnh tranh – khi đó
quan hệ mua và bán giữa bên bán điện và khách hàng dựa trên mối quan hệ xác lập và
điều tiết bởi cơ chế thị trường.
Lưới điện phân phối (LPP) huyện Lệ Thủy thuộc tỉnh Quảng Bình đã được đầu
tư từ những năm 90 đến nay dù đã được cải tạo nhưng về cơ bản kết cấu lưới và
nguồn vẫn còn chưa đủ mạnh trong liên kết và khả năng cung cấp điện cho phụ tải.
Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
thì chủ yếu là do sự cố lưới điện và do cơng
tác trên lưới điện trong đó tỷ lệ ảnh hưởng đến
do công tác luôn chiếm tỷ lệ cao.
Thực trạng lưới điện trung áp Lệ Thủy là hầu hết đang có kết cấu hình tia khơng có
liên kết, hoặc mạch vịng vận hành hở nhưng liên kết yếu phân đoạn rời rạc, các thiết
bị đóng cắt có tải bố trí thưa thớt, thiết bị điều khiển lạc hậu thiếu đồng bộ, tính dự
phịng khơng cao …. và việc liên tục truyền tải với mật độ dòng điện cao c ng làm
giảm độ tin cậy cung cấp điện cho các khách hàng - đặc biệt là không đảm bảo được
chế độ N-1. Chính những điều đó là trở ngại rất lớn trong thao tác vận hành lưới điện,
chi phối trực tiếp và cơ bản các chỉ số trong bộ chỉ tiêu về
. Do đặc thù như vậy
nên các công tác trên lưới thường gây mất điện diện rộng, số lượng lớn khách hàng bị
mất điện, vì thế mà
c ng khơng được đảm bảo. Do vậy cần kiểm soát và thực
hiện hợp lý, khoa học khâu này trên cơ sở tái cấu tr c lưới điện phù hợp.
ứng trước thực trạng và thách thức như trên đồng thời cùng với sự phát triển
nhanh của phụ tải là sự đòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng điện
năng tính liên tục đối với cơng tác cung ứng điện thì việc phải đặt mục tiêu, tìm mọi
giải pháp để cải thiện và nâng cao hơn nữa
cung cấp điện cho giai đoạn đến năm

2020. ì vậy việc cải tạo và cấu trúc lại lưới điện trung áp khu vực Lệ Thủy là hết sức
cần thiết đặc biệt là khi có thêm trạm biến áp 110kV Cam Liên đi vào vận hành và
tác giả đề xuất nghiên cứu thực hiện luận văn thạc sỹ kỹ thuật với tên đề tài là “Đề

xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân phối
huyện Lệ Thủy – tỉnh Quảng Bình ”. ội dung nghiên cứu phù hợp với vị trí công
tác của tác giả và c ng là một vấn đề thường xuyên được các cán bộ quản lý ngành
điện tại địa phương các kỹ sư kỹ thuật viên vận hành lưới điện phân phối quan tâm
nghiên cứu hiện nay.


2

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Tính tốn, xây dựng và cấu trúc lại lưới điện trung áp Lệ
Thủy cải thiện và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện để góp phần đạt được chỉ tiêu
theo lộ trình mà ơng ty iện lực Quảng Bình đã đề ra trong giai đoạn đến năm 2020.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Thu thập số liệu tính tốn và phân tích đánh giá các chỉ
tiêu độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện phân phối thành phố Lệ Thủy hiện nay
từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải thiện nâng cao
LPP Lệ Thủy giai
đoạn đến năm 2020 mà trong đó ch trọng đến giải pháp tái cấu tr c lưới điện trung
áp nhằm đạt được mục tiêu về các chỉ số
cung cấp điện. ồng thời luận văn
c ng s phân tích và đánh giá hiệu quả đầu tư của giải pháp đề xuất để quyết định khả
năng thực hiện.
3. Đ i t ợng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về
đối với LPP Lệ Thủy .
- Phân tích đánh giá về

LPP Lệ Thủy , từ đó đề xuất giải pháp tái cấu trúc
lưới phân phối nhằm góp phần đạt được mục tiêu về
cung cấp điện mà ngành
điện địa phương đã đặt ra.
4. P ơ p áp
i
ứu
- rên cơ sở lý thuyết về
trong hệ thống điện các chỉ tiêu được BP
giao cho L Lệ hủy đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện trung áp huyện
Lệ hủy.
- ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
tính tốn thực tế dựa trên
chương trình uản lý lưới điện của E
P sử dụng phần mềm PSS/ADEP để
kiểm tra các phương án tách tải kết lưới đảm bảo vận hành.
- ừ số liệu chi tiết độ tin cậy cung cấp điện thực hiện năm 2017 sử dụng các
hàm trong Excel để tính tốn lại các chỉ tiêu độ tin cậy dự kiến năm 2018 dựa trên các
sự kiện (sự cố hoặc bảo trì bảo dưỡng trong năm 2017.
5. Tên và b cục của luậ vă
- Tên của luận văn được chọn đặt là:“ Đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy

cung cấp điện cho lưới điện phân phối huyện Lệ Thủy – tỉnh Quảng Bình ”.
- Bố cục của luận văn được chia làm 3 chương bao gồm nội dung như sau:
 Mở đầu.
 C ơ
Tổng quan về lưới điện phân phối và các chỉ tiêu
lưới điện
phân phối Lệ Thủy;
 C ơ

Các khái niệm và phương pháp tính tốn
lưới điện phân
phối.
 C ơ 3 Tính tốn, phân tích đề xuất giải pháp nâng cao
huyện
Lệ Thủy.
 Kết luận và kiến nghị.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN VÀ CÁC CHỈ TIÊU
ĐỘ TIN CẬ CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN LỆ THỦY
1.1. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG LPP HUYỆN LỆ THỦY
1.1.1. Đặ điể l i điện
Huyện Lệ Thủy nằm ở phía nam tỉnh Quảng Bình lưới điện phân phối vận hành
ở cấp 22k . Lưới điện phân phối ở huyện Lệ Thủy đã được đầu tư xây dựng với cấu
tr c lưới, công nghệ cịn hạn chế lưới điện thơng minh đang ở mức độ bảo vệ, thao tác
xa trong khi đó phụ tải lớn và tốc độ tăng trưởng phụ tải ở mức cao… ặc điểm khí
hậu huyện Lệ Thủy là nhiệt đới gió mùa, khí hậu khắc nghiệt địa bàn phức tạp đi lại
khó khăn. Do đó hiện tại độ tin cậy lưới điện phân phối chưa đảm bảo.
Hiện nay, LPP Lệ Thủy được cấp điện từ các trạm biến áp TBA 110kV Lệ Thủy
và TBA 110kV Áng Sơn và một phần phụ tải khu vực đông nam nhận điện từ Quảng
Trị. Do lịch sử để lại nên hai trạm này hiện nằm ở tây bắc và phía tây nam của huyện
do vậy các xuất tuyến trung áp 22k đều có bán kính cấp điện lớn trong khi phụ tải lại
tập trung ở khu cuối nguồn làm cho khả năng cấp điện không thuận lợi.
Các tuyến trung áp ở đây hầu hết đều có liên kết yếu, thiết bị đóng cắt hoặc phân
đoạn cịn ít điều khiển chưa kết nối linh hoạt với nhau, khi công tác vẫn phải thao tác
máy cắt đầu nguồn hoặc phân đoạn có tải với số lượng lớn khách hàng bị mất điện,

thâm hụt sản lượng điện cao vì khơng truyền tải được lượng điện năng đến cấp cho
khách hàng.
ai BA 110 k này cấp điện cho 07 xuất tuyến trung áp. Một phần
E72 nhận điện từ uảng rị với cơng suất trung bình 10MW.

476

- Các đường dây trung áp
iện tại lưới 22k cấp điện cho địa bàn huyện Lệ hủy bao gồm 08 đường dây
trung áp với tổng chiều dài 431 21km.
Kết cấu lưới điện trung áp Lệ Thủy chủ yếu đang là lưới điện hình tia vận hành ở
chế độc lập, hoặc có khép vịng (nhưng liên kết yếu vì cơng suất nguồn hạn chế) vận
hành hở. Một số đường dây trung áp đã có liên lạc với nhau bằng LBS, DCL, ..... Tuy
nhiên các liên thơng mạch vịng chỉ hỗ trợ cấp điện trong các trường hợp sự cố, về cơ
bản lưới điện 22kV khu vực này vẫn là vận hành ở chế độ 1 nguồn cấp


4

- Các TBA phân phối
Hiện nay lưới 22kV có 401 TBA MBA với tổng công suất đặt 83.233 MVA.
Các TBA này chủ yếu là MBA 3 pha 22/0,4kV cấp điện cho các phụ tải sản xuất, sinh
hoạt.
- Lưới điện hạ áp
Với tổng chiều dài 830km đường dây hạ áp, với kết cấu chủ yếu là cáp vặn xoắn
LVABC và 1 số đường dây sử dụng dây bọc đi rời (3 pha 4 dây hoặc 1 pha 3 dây đi
trên cột bê tơng ly tâm các loại. Trục chính thường là 3 pha 4 dây có tiết diện chủ yếu
là 70mm2 - 120mm2, các nhánh r 1 pha hoặc 1 pha 3 dây có tiết diện chủ yếu là
35mm2 - 50mm2 cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt, sản xuất của cư dân trên địa bàn.
1.1.2. Hiện trạng LPP huyện Lệ Thủy: (Hình 3.1 trang 39)

a. Về đường dây trung áp: Hiện lưới trung áp Lệ Thủy được cung cấp điện từ các
tuyến như sau:
 Trạm 110kV Lệ Thủy (E72):
- Tuyến 471-E72: cấp điện cho khu vực Cam Liên, xã Thanh Thủy
Bắc và khu nuôi tôm thuộc xã gư hủy Bắc.
- Tuyến 472-E72: cấp điện cho khu vực các xã Kim Thủy
Thủy và một phần của xã Mai Thủy.

ăn hủy

gư hủy
rường

- Tuyến 474-E72: cấp điện cho khu vực trung tâm huyện Lệ Thủy bao gồm các
xã Phong Thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy.
- Tuyến 476-E72: cấp điện cho các xã Mỹ Thuỷ Dương hủy, Tân Thủy, Thái
Thủy ưng hủy gư hủy Trung và một phần xã Sen Thủy.
- Tuyến 478-E72: cấp điện cho khu vực xã Mai Thủy, Phú Thủy và Kim Thủy.
- Tuyến 476-E72 nhận điện từ Quảng Trị: cấp điện cho khu vực khai thác Ti tan
và một phần xã Sen Thủy.
 Trạm 110kV Áng Sơn:
- Tuyến 476 Áng Sơn: cấp điện cho xã Hoa Thủy, một phần của xã Sơn hủy,
Phú Thủy.
- Tuyến 478 Áng Sơn: cấp điện cho TTNT Lệ Ninh, xã Ngân Thủy, Lâm Thủy.
Chi tiết chiều dài và chủng loại dây của đường dây phân phối cấp điện áp 22kV
của huyện Lệ Thủy như Bảng 1.1 dưới đây.


5


Bảng 1.1. Bảng liệt kê đường dây trung áp cung cấp điện huyện Lệ Thủy
T

đ
dây

Tổ

iề


dây(km)

C iề
đ
trụ (

i
C ủ

l ại â

Ghi chú

)
ACKII185 mm2

471-E72

29,2


18,1

AC120, 95 mm2
AC70, 50 mm2 cho
nhánh r
AC95mm2

472-E72

42,3

12

AC70,50mm2 cho
nhánh r
A/XLPE240,
AC120, 95mm2

474-E72

56,7

11,2

AC50, 70,95mm2
cho nhánh r
A/XLPE, AC
120,95,70mm2


476-E72

67,7

22,67

AC70,50mm2

AC-120mm2
40,7

6,6

2

AC120,70,50mm
cho nhánh r

476 LT-VL

38,6

4,3

AC240, 185mm2
AC120,70,50mm2
cho nhánh r

476
Sơn


Áng

478 Áng
Sơn

43,1

105

4,2

50

ết mạch vòng với
tuyến 478 E72

ết mạch vòng với
tuyến 471, 476 E72;
474 476 Áng Sơn

ết mạch vòng với
tuyến 474 E72, 476
NQT

cho nhánh r

478-E72

ết mạch vòng với

tuyến 474 E72

AC120mm2
AC95,70,50mm2

ết mạch vòng với
tuyến 474 E72, 476
Áng Sơn
ết mạch vòng với
tuyến 476 E72, 472
ĩnh Linh

cho nhánh r

ết mạch vòng với
tuyến 474, 478 E72,
478 Áng Sơn

AC2x95, 120,
95,70,50mm2 ;
AC95,70,50mm2

ết mạch vòng với
tuyến 476 Áng Sơn

cho nhánh r


6


Bảng 1.2: Thống kê số vị trí liên lạc của các tuyến trung áp
uyến

471

472

474

476

478

476AS

478AS

476 LT-VL

0

2

0

0

0

0


0

0

0

1

0

0

0

1

0

1

0

0

0

0

0


1

1

0

0

1

0

471
472

0

474

2

0

476

0

0


1

478

0

1

0

0

476 AS

0

0

1

0

1

478 AS

0

0


0

0

0

1

476 LTVL

0

0

0

1

0

0

0

2

1

4


2

2

3

1

Tổ

0

1

b. Về trạm biến áp phân phối:
Chi tiết các TBA phân phối của huyện Lệ Thủy như Bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các TBA phân phối trên các tuyến trung áp
STT

Đ

â
22kV

Tổ
đ

iề
â (


i
)

MBA

D

l ợ
(kVA)

1

471-E72

29,2

29

8.205

2

472- E72

42,3

30

5.620


3

474-E72

56,7

98

19.415

4

476-E72

67,7

29

3.940

5

478-E72

40,7

44

16.956


6

476 LT-VL

38,6

44

8.086

7

476 Áng Sơn

43,1

56

10.800

8

478 Áng Sơn

105

29

8.205


Ghi
chú


7

1.2. CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN LƯỚI TRUNG ÁP
Chi tiết các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp của huyện Lệ Thủy như Bảng 1.4
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp
STT

Đ

â

DCL

FCO

LBS

REC

1

471-E72

11

1


1

1

2

472- E72

11

4

1

2

3

474-E72

29

5

4

3

4


476-E72

18

7

1

2

5

478-E72

11

5

2

2

6

476 LT-VL

23

1


0

3

7

476 Áng Sơn

12

9

1

3

8

478 Áng Sơn

21

6

0

5

Tổ


136

38

10

21

1.2.1. Dao cách ly, FCO:
a. Dao cách ly (DCL): sử dụng trên lưới điện gồm nhiều loại nhiều hãng sản xuất
nhằm mục đính là để phân đoạn trục chính cơ lập nhánh r và đóng liên lạc với các
tuyến khác tạo điểm hở để phục vụ cơng tác.
b. Cầu chì tự rơi (FCO): được lắp đặt tại các trạm biến áp ( BA phụ tải BA
chuyên dùng để bảo vệ máy biến áp (MBA và các thiết bị liên quan. hực tế trên lưới
điện huyện Lệ hủy F O còn được sử dụng làm thiết bị bảo vệ cho các nhánh r có
nhiều phụ tải. Do đó khi xảy ra sự cố thì các F O này khơng có tính chọn lọc thường
đứt chì nhảy máy cắt đầu nguồn làm gián đoạn cung cấp điện.
goài ra để thao tác được các F O D L trên lưới điện thì buộc phải sa thải phụ tải
phía sau hoặc cắt thiết bị có tải phía nguồn tới từ đây ảnh hưởng không nhỏ đến việc
cấp điện cho khách hàng.
ể khắc phục tình trạng trên thì cần cải tiến cơng nghệ lắp đặt thêm các thiết bị
đóng cắt có tải có nhiệm vụ thao tác hoặc bảo vệ thay thế cho các thiết bị không tải.
1.2.2. Recloser, dao có tải:
ến nay lưới điện huyện Lệ hủy đã được đầu tư lắp đặt các thiết bị đóng cắt có
tải có chức năng bảo vệ c ng như thao tác đóng cắt các tuyến trung áp nhằm giảm
thiểu sự tác động đến máy cắt đầu nguồn tại trạm 110k .


8


uy nhiên do cịn nhiều khó khăn nên số lượng các thiết bị này vẫn cịn ít so với
số lượng phụ tải và chiều dài trục chính của các tuyến trung áp.
a) Recloser:
ược lắp đặt trên lưới có nhiệm vụ quan trọng nhất là phân đoạn lưới điện cô lập
khu vực bị sự cố để đảm bảo cấp điện cho khu vực nằm ngồi điểm sự cố.
gồi ra Recloser cịn có chức năng đóng lặp lại F79 để thực hiện thao tác đóng
điện lại đối với các sự cố thống qua thì việc này s nhanh chóng khơi phục cấp điện
đảm bảo việc cấp điện nhanh nhất cho khách hàng.
b) Dao cắt có tải (LBS):
ề cơ bản đây là dao cách ly có khả năng thao tác khi đang có điện (tải lớn việc
thao tác này góp phần giảm bớt khu vực ảnh hưởng mất điện so với các dao cách ly
truyền thống qua đó nâng cao
đối với các cơng tác trên lưới điện. uy nhiên
do khơng có chức năng bảo vệ nên khơng có tác dụng nâng cao
trong chế
độ sự cố.
1.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐTC C NG CẤP ĐIỆN LPP
LỆ THỦ CÁC N
2015 – 2017
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ ti

ĐTC ủa LPP Lệ Thủy

Các số liệu thống kê, báo cáo về thực hiện chỉ tiêu
cung cấp điện của LPP
Lệ Thủy qua các năm được trình bày thể hiện qua các năm 2015 đến 2017 như sau:
Bảng 1.5. Các chỉ số ĐTC LPP Lệ Thủy năm 2015
MAIFI
Phân

loại

TH

KH

Sự cố

9,084

8,097

Cơng
tác

0

0,14

Tồn
bộ

9,084

8,237

SAIDI
Tỷ lệ
%


SAIFI

KH

Tỷ lệ
%

TH

KH

Tỷ lệ
%

332,657

65,76

4,466

6,086

73,38

1.739,57

1.862,24 93,41

4,144


5,803

71,41

110,2 1.958,34

2.194,89 89,22

8,61

11,89

72,41

TH

112,1 218,768
0


9

Bảng 1.6. Các chỉ số ĐTC LPP Lệ Thủy năm 2016
MAIFI

SAIDI

SAIFI

Phân

Tỷ lệ
loại

T/H

K/H

Tỷ lệ
T/H

K/H

%
Sự cố 4,318

Tỷ lệ
T/H

K/H

%

%

5,75

75,09

86,274


212,151

40,66

1,314

5,279

24,89

0

0,04

0

1.256,76

1.410

89,13

4,075

5,38

75,74

4,318


5,79

82,79

5,39

10,66

50,56

Cơng
tác
Tồn
74,57 1.343,03 1.622,15

bộ

Bảng 1.7. Các chỉ số ĐTC LPP Lệ Thủy năm 2017
MAIFI

SAIDI

SAIFI

Phân
Tỷ lệ
loại

T/H


K/H

Tỷ lệ
T/H

K/H

%
Sự cố

Tỷ lệ
T/H

K/H

%

%

3,72

4,37

81,4

57,33

157,9

36,3


0,87

1,235

70,4

0

0,04

0

759,0

803,212

94,5

3,66

4,5

81,33

3,72

4,37

81,4


816,33

961,11

84,9

4,53

5,73

79,05

Cơng
tác
Tồn
bộ


10

1.3.2. Cá

ế t ả



đế

ỉ ti


ĐTC LPP Lệ T ủ

ua số liệu báo cáo theo dõi thống kê trong vận hành cho thấy đến năm 2017
các chỉ số về
lưới điện phân phối huyện Lệ hủy vẫn ở mức cao so với các đơn vị
khác thuộc ổng ông ty iện lực Miền rung và khoảng cách càng xa so với các
nước trong khu vực ASEA . Phân tích cho thấy các chỉ số về
cung cấp điện chủ
yếu do hai thành phần cấu thành nên đó là mất điện do sự cố mất điện do công tác.
ai thành phần này được đánh giá bởi sự ảnh hưởng đến sự kiện mất điện như sau:
 Mất điện do sự cố: ua thực tiễn vận hành cho thấy mất điện do sự cố lưới
điện bao gồm các nguyên nhân chủ yếu như:
- Do thời tiết xấu giông sét đánh vào đường dây gây sự cố; sự cố do hành lang
lưới điện không đảm bảo bao gồm cây cao trong và ngoài hành lang va quẹt vào đường
dây.
- Do các hoạt động xây dựng hoạt động dân sinh của xã hội tác động vào như
việc xây dựng nhà cửa vi phạm hành lang lưới điện các hành động thả diều thả đèn
trời bay vào lưới điện xe cộ quá khổ quá tải qua lại tông vào cột điện làm gãy cột đứt
dây hoặc làm đứt dây sau công tơ dây viễn thông … văng lên đường dây trung thế gây
sự cố.
- ác sự cố do hỏng hóc thiết bị do thiết bị bị nhiễm bẩn bề mặt làm mất cách
điện gây sự cố như các F O do vận hành lâu ngày cách điện bị phóng bề mặt ….
gồi ra cịn các sự cố do đứt dây dẫn gãy đầu cốt tại đầucực đấu nối thiết bị gây ra sự
cố.
- ác sự cố do động vật hoang dã như chim sóc rắn khỉ … xâm nhập vào các
điểm hở hoặc đường dây chưa được bọc hóa cách điện gây ra sự cố lưới điện.
 Mất điện do công tác: ây là nội dung ảnh hưởng lớn chủ yếu nhất đến
cung cấp điện vì thời gian cho một công tác thường kéo dài trên một thiết bị hoặc
đường dây các cơng tác đó gồm:

- ắt điện để bảo trì bảo dưỡng phát quang hành lang lưới điện định kỳ.
- ắt điện để thí nghiệm định kỳ để hiệu chỉnh thiết bị trên lưới điện.
- ắt điện để thi công xây dựng đầu tư nâng cấp lưới điện nhằm nâng cao năng
lực cấp điện cho phụ tải.
- ắt điện để thực hiện đấu nối cải tạo các công trình điện vào lưới điện hiện hữu;
- ắt điện thực hiện thí nghiệm thử nghiệm hiệu chỉnh thiết bị định kỳ.
- ình trạng thiếu nhân lực thiết thiết bị cơng cụ hỗ trợ thi cơng hoặc chưa có
được các phương án thi cơng khoa học để tối ưu hóa các khâu thi công bảo dưỡng lưới
điện …. làm cho thời gian cắt điện kéo dài hơn dự kiến và các chỉ số về
không
được đảm bảo.


11

- ự động hoá và bảo vệ rơle của LPP hầu như ở mức độ bảo vệ tự động hoá
chưa cao dẫn đến thời gian phát hiện sự cố thao tác liên động để phục hồi cấp điện cho
khách hàng cịn lớn.
 ua phân tích cho thấy trong đó cho thấy các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến
cung cấp điện chiếm chủ yếu là do công tác bảo dưỡng bảo trì lưới điện.
1.3.3. Cá

iải p áp để â

ĐTC

ấp điệ LPP

ừ thực tiễn công tác quản lý vận hành L PP tại cơ sở cho thấy nhằm thực hiện
được tốt các chỉ tiêu về

cung cấp điện thì ngồi đảm bảo cơng tác L
để giảm
suất sự cố lưới điện về cả số vụ và thời gian mất điện còn rất cần quan tâm thực hiện
một cách khoa học tối ưu tất cả các khâu trong cơng tác bảo dưỡng bảo trì lưới điện để
thời gian cơng tác là ít nhất số khách hàng bị ảnh hưởng do mất điện khi công tác là
thấp nhất điều đó chỉ có thể thực hiện tối ưu trên cơ sở có được lưới điện trung áp với
kết cấu phù hợp linh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn về vận hành cho lưới điện hiện đại
đồng thời áp dụng các biện pháp L
một cách đồng bộ khoa học. ập trung thực
hiện các giải pháp chính gồm:
uan tâm và thực hiện đ ng tần suất kiểm tra lưới điện theo qui định để kiểm
sốt và phịng ngừa sự cố;
- ổ chức cơng tác bảo dưỡng bảo trì lưới điện một cách khoa học đảm bảo sao
cho thời gian và phạm vi mất điện cho cơng tác là ít nhất;
- ấu tr c lại lưới điện PP hiện nay theo hướng đảm bảo vận hành tin cậy linh
hoạt hiện đại trong điều khiển và thao tác;
ây dựng lưới điện dần tiến từng bước đến mục tiêu lưới điện thông minh trong
tương lai gần.
+ hực hiện tái bố trí lại các thiết bị đóng cắt (RE LBS D L.. có bộ điều khiển
từ xa cho phù hợp với tính năng sử dụng phù hợp với mục đích người vận hành
(đảm bảo hạn chế ảnh hưởng khách hàng bị mất điện khi thao tác sự cố đảm bảo
về
A ... và thích hợp trong sơ đồ tổng thể LPP của huyện Lệ hủy.
+ Bổ sung thêm các thiết bị đóng cắt vào các vị trí thích hợp trên tổng sơ đồ LPP
Lệ hủy sao cho đảm bảo về phương thức vận hành tối ưu và thuận lợi cho người vận
hành.
+ hiết lập kênh liên lạc điều khiển đồng bộ theo thời gian thực thông qua dự án
Mini S ADA mà ông ty iện lực uảng Bình đang triển khai trong đó có LPP khu
vực huyện Lệ hủy.
- ghiên cứu cấu tr c lại LPP Lệ hủy với nội dung là xây dựng phương án khép

vịng các xuất tuyến tìm các điểm phân công suất tối ưu để vận hành hở cho mạng điện
kín:
+

ể thực hiện được khả năng khép vịng các tuyến liên lạc với nhau thì điều


12

kiện tiên quyết là các đường dây phải đủ năng lực truyền tải công suất của bao gồm cả
tuyến kia khi khép vịng nhằm đảm bảo khơng bị gián đoạn khi chuyển đổi phương
thức vận hành thông qua việc khép vịng. ác thiết bị đóng cắt có lắp đặt trên tuyến đó
phải đủ năng lực đóng cắt có tải và đảm bảo đồng bộ lưới điện giữa nguồn từ các BA
110k với nhau.
ất cả các nội dung đã nêu s được nghiên cứu tính tốn và đưa ra các giải pháp
tối ưu trong công tác L
lưới phân phối của huyện Lệ hủy nhằm đạt được các chỉ
tiêu về
cung cấp điện cho giai đoạn đến năm 2020.
1.3.4. C i tiết ĐTCCCĐ ủ

á x ất t

ế tr

t ế

iện nay E
P quản lý các chỉ tiêu
qua chương trình uản lý lưới

điện (OMS . ây là chương trình được xây dựng dựa trên nhu cầu quản lý kỹ thuật của
E
P và các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch “Phát triển công nghệ thông tin giai
đoạn 2011-2015”.
hương trình xây dựng sơ đồ một sợi gồm có các thiết bị đóng cắt trên lưới điện
thu thập số liệu số lượng khách hàng từ chương trình M S ( ệ thống hông tin uản
lý hách hàng từ đó khi thiết lập các nội dung đóng cắt nhập thời gian mất điện thì
chương trình tính tốn được các chỉ tiêu
tương ứng.
iao diện của chương trình theo như hình sau:

Hình 1.1: Chương trình tính tốn độ tin cậy OMS
ể có dữ liệu phục vụ tính tốn
thì nhân viên vận hành phải theo dõi
kiểm tra các công tác sự cố trên lưới điện từ đó nhập số liệu về thời gian mất điện khu
vực mất điện vào chương trình có thể tính tốn hiệu quả nhất.
heo quy định của E
P thì sau thời gian cơng tác ít nhất 24h hoặc sau sự cố
ít nhất 2h việc nhập liệu này phải được thực hiện định kỳ hằng tháng chương trình s
tổng hợp xuất các báo cáo nhằm phục vụ theo dõi các chỉ tiêu
của iện lực.
hững năm 2014 – 2015: do chương trình mới đưa vào vận hành nên các số liệu
còn chưa được giám sát kỹ còn nhiều sai lệch. uy nhiên từ năm 2016 đến


13

nay, theo chỉ đạo của E
P c ng như BP các dữ liệu đã được cập nhật tương
đối đầy đủ qua đó đánh giá hiệu quả được các chỉ tiêu

.
ừ dữ liệu xuất ra từ chương trình OMS (P ụ lụ 1: Bảng chi tiết thông tin mất
điện trong năm 2017), ta có thơng tin chi tiết về các chỉ tiêu
của từng các
tuyến trung áp cụ thể như sau:
Bảng 1.8: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 471-110kV Lệ Thủy
Phân đoạn
Số

ến RE 481 Cam Sau REC 481 Cam
Liên
Liên
290
1,328

ổng thời gian
mất điện lâu dài

ổng
1,618

297,990

1,734,294

2,032,284

SAIDI
Số
mất điện

lâu dài
SAIFI

7.01

40.81

47.82

1,419

4,320

5,739

0.03

0.10

0.14

Số
mất điện
thoáng qua

290

1,275

1,565


MAIFI

0.01

0.03

0.04

Bảng 1.9: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 472-110kV Lệ Thủy
Phân đoạn
Số
ổng thời gian
mất điện lâu dài
SAIDI
Số
mất điện
lâu dài
SAIFI
Số
mất điện
thoáng qua
MAIFI

1,248

RE 482 iền
iang đến
RE 482 ăn
Minh

688

1,708,744

M 472 đến
REC 482
iền iang

Sau REC
482 ăn
Minh

ổng

1,291

3,227.00

1,517,640

1,977,050

5,203,434.00

40.21

35.71

46.52


122.43

23,854

5,175

7,060

36,089.00

0.56

0.12

0.17

0.85

31,136.00

1,922.00

0.73

0.05

33,058
-

0.78



14

Bảng 1.10: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 474-110kV Lệ Thủy

Phân
đoạn

Số
ổng
thời
gian
mất
điện
lâu dài
SAIDI
Số
mất
điện
lâu dài
SAIFI

Sau
FCO7P4 Qui
ậu

Sau
D12-4
hượng

Giang


MC474
L đến
REC484
ơng
Thành

1,463

3,722

15,088

4,164

1,191

141,911 936,260 2,968,647

345,612

588,354

Sau
Sau
Sau
REC484 REC484 REC484
Xn

ơng
ại
Lai
Thành
Phong
2,278

ổng

27,906

564,274 5,545,058.00

3.34

22.03

69.85

8.13

13.84

13.28

130.47

1,463

3,722


15,088

4,164

1,191

2,278

27,906.00

0.03

0.09

0.36

0.10

0.03

0.05

0.66

Số
mất
điện
thống
qua


16,078.00

16,078.00

MAIFI

0.38

0.38

Bảng 1.11: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 476-110kV Lệ Thủy

Phân
đoạn

Số
ổng
thời
gian
mất
điện
lâu dài

Sau
D41-4
Dương
hủy
đến
M309


Sau
D41-4
Dương
hủy
đến
D1214 hợ
Mai

ừM
476 E72
đến
D121-4
hợ Mai

Sau
D121-4
hợ Mai

Sau
FCO35
-4 Tân
Mơc

Sau
D486
ân Lạc

Sau
FCO

147/34 ải
hủy.

6,628

3,448

5,965

3,088

964

2,402

778

23,273

589,89 862,00 2,307,97 1,972,75 648,77

888,74

54,46

7,324,596

ổng



15

SAIDI
Số
mất
điện
lâu dài

13.88

20.28

54.31

46.42

15.27

20.91

1.28

172.34

6,62

3,44

27,29


6,23

964

2,40

778

47,750

SAIFI

0.16

0.08

0.64

0.15

0.02

0.06

0.02

1.12

Số
mất

điện
thoáng
qua
MAIFI

64,568

64,568

1.52

1.52

Bảng 1.12: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 476-110kV Lệ Thủy –Vĩnh Linh

Phân đoạn
Số
ổng thời gian mất điện lâu
dài
SAIDI
Số

mất điện lâu dài

SAIFI
Số
MAIFI

mất điện thoáng qua


Sau MC 486
Sen Nam

Sau D312-4
Sen ạ

ổng

1,384

733

2,117.00

3,883,227

346,431

4,229,658.00

91.37

8.15

99.52

12,234

1,470


13,704.00

0.29

0.03

0.32

-

-

-

-

-

-


16

Bảng 1.13: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 478-110kV Lệ Thủy
ến M 488
ăn á

Phân đoạn

Số

ổng thời gian mất
điện lâu dài

mất điện lâu dài

521

2,456.00

2,208,229

1,787,281

3,995,510.00

52

42

94.01

18,222

5,019

23,241.00

0

0


0.55

19,260

1,313

20,573.00

0

0

0.48

SAIFI
Số
qua

mất điện thoáng

ổng

1,935

SAIDI
Số

Sau M 488 ăn



MAIFI

Bảng 1.14: Chi tiết ĐTCCCĐ của tuyến 476-110kV Áng Sơn
Phân đoạn

Số
ổng thời
gian mất
điện lâu
dài
SAIDI

Sau MC 476
Sau D474-1
A. Sơn đến
Mỹ ức.
.cắt Mỹ đức

Sau D473-7
Mỹ ức.

Sau FCO14 Xuân
Nam

ổng

128

3,111


554

1,062

4,855.00

42,875

1,401,761

206,642

596,844

2,248,122.00

1.01

32.98

4.86

14.04

52.90


×