Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Cơ sơ lý thuyết về bằng chứng kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.28 KB, 12 trang )

Cơ sơ lý thuyết về bằng chứng kiểm toán
1.1. Khỏi niệm về bằng chứng kiểm toỏn.
Bằng chứng kiểm toỏn là những thụng tin hoặc tài liệu chi tiết mà kiểm toỏn
viờn thu thập để làm cơ sở cho những nhận xột của mỡnh về bỏo cỏo tài chớnh được
kiểm toỏn.
Bằng chứng kiểm toỏn chớnh là cơ sở để chứng minh cho bỏo cỏo kiểm toỏn
và thực chất của giai đoạn thực hiện kiểm toỏn chớnh là quỏ trỡnh thu thập cỏc bằng
chứng kiểm toỏn. Cỏc chuẩn mực kiểm toỏn đều nhấn mạnh vai trũ quan trọng của
bằng chứng kiểm toỏn
- “ Kiểm toỏn viờn cần thu thập những bằng chứng kiểm toỏn đầy đủ và thớch
hợp thụng qua việc thực hiện cỏc phương phỏp tuõn thủ và cơ bản. Điều đú giỳp kiểm
toỏn viờn rỳt ra cỏc kết luận hợp lý về quỏ trỡnh kiểm toỏn làm cơ sở cho việc nhõn
xột cỏc thụng tin tài chớnh” ( Đoạn 15 IAG3 )
- “ Cỏc bằng chứng cú hiệu lực đầy đủ được thu thập bằng cỏch kiểm tra, quan
sỏt điều tra và xỏc nhận để xõy dựng cỏc luận cứ hợp lý cho cỏc nhận xột về bỏo cỏo
tài chớnh được kiểm tra” (Chuẩn mực thực hành số 3, trong phụ lục số I.2 )
1.2. Yờu cầu của bằng chứng kiểm toỏn.
Để cú cơ sở cho nhận xột của kiểm toỏn viờn, bằng chứng kiểm toỏn đạt được
những yờu cầu nhất định về mặt chất lượng và số lượng
1.2.1. Cú hiệu lực (Competence).
Để cú thể làm cơ sở cho nhận xột của kiểm toỏn viờn, bằng chứng kiểm toỏn
phải đạt được những yờu cầu nhất định về mặt chất lượng và số lượng. Người ta
thường dựng hai khỏi niệm “ cú hiệu lực” và “ đầy đủ” để chỉ hai yờu cầu trờn.
Cú hiệu lực ( Competence ): là khỏI niệm dựng để chỉ chất lượng hay độ tin
cậy của bằng chứng kiểm toỏn, để xem xột yếu tố trờn kiểm toỏn viờn cần chỳ ý đến
cỏc nhõn tố sau đõy
 Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toỏn: Nguồn gốc sẽ cho thấy mức độ
độc lập của bằng chứng đối với đơn vị được kiểm toỏn. Bằng chứng
kiểm toỏn nào càng độc lập với đơn vị thỡ cú độ tin cậy càng cao. Dưới
đõy là bảng liệt kờ cỏc loại bằng chứng kiểm toỏn cú độ tin cậy giảm
dần


(1) Cỏc bằng chứng do người bờn ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm
toỏn viờn. Vớ dụ: cỏc bảng xỏc nhận nợ, xỏc nhận số tiền gửi
ngõn hàng do đơn vị lập ra giao cho kiểm toỏn viờn, kiểm toỏn
viờn gửi cho con nợ, ngõn hàng và yờu cầu họ gửi trực tiếp cho
kiểm toỏn viờn.
(2) Cỏc bằng chứng do người bờn ngoài đơn vị lập nhưng được lưu
giữ tại đơn vị
(3) Bằng chứng do đơn vị phỏt hành và luõn chuyển ra ngoài đơn vị,
sau đú quay trở lại đơn vị
(4) Cỏc bằng chứng do đơn vị phỏt hành và luõn chuyển trong nội bộ
đơn vị
 Dạng bằng chứng kiểm toỏn: Độ tin cậy cũn phụ thuộc vào dạng của
bằng chứng kiểm toỏn, chẳng hạn như:
- Bằng chứng vật chất và cỏc hiểu biết trực tiếp của kiểm
toỏn viờn về lĩnh vực kiểm toỏn được xem là hai dạng bằng
chứng chưa cú độ tin cậy cao nhất
- Bằng chứng tài liệu cú độ tin cậy kộm hơn bằng chứng vật
chất
- Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn cú độ tin cậy thấp hơn
bằng chứng bằng tài liệu
 Hệ thống kiểm soỏt nội bộ của đơn vị : Bộ phận nào cú hệ thống kiểm
soỏt nội bộ vững mạnh thỡ cỏc bằng chứng kiểm toỏn cú liờn quan đến
sổ sỏch kế toỏn, quy chế kiểm soỏt…của bộ phận đú sẽ cú độ tin cậy cao
hơn
 Sự kết hợp giữa cỏc loại bằng chứng: Một nhúm bằng chứng kiểm toỏn
cú từ những nguồn khỏc nhau nhưng cựng chứng minh cho vấn đề sẽ
tạo độ tin cậy lớn hơn so với việc xem xột riờng rẽ từng loại bằng chứng
đú
Ngược lại khi hai bằng chứng cho kết quả trỏi ngược nhau, kiểm toỏn viờn phải
xem xột vấn đề một cỏch thận trọng và phải giải thớch được sự khỏc biệt đú.

1.2.2. Đầy đủ (Sufficiency ).
Là khỏi niệm về số lượng bằng chứng mà kiểm toỏn viờn cú thể dựa vào đú để
đưa ra ý kiến của mỡnh. Đõy là một vấn đề khụng cú thước đo chung mà đũi hỏi rất
lớn ở sự xột đoỏn nghề nghiệp của kiểm toỏn viờn. Cỏc chuẩn mự kiểm toỏn thường
chấp nhận kiểm toỏn viờn thu thập bằng chứng kiểm toỏn ở mức độ “ cú tớnh chất
thuyết phục hơn là cú tớnh chất kết luận”
- Một số nhõn tố cú ảnh hưởng đến sự xột đoỏn của kiểm toỏn viờn về sự đầy
đủ:
+ Sự “ Cú hiệu lực” của cỏc bằng chứng kiểm toỏn: độ tin cậy của cỏc bằng
chứng kiểm toỏn đó thu thập được cú ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng cần thu
thập. Cụ thể là khi bằng chứng cú độ tin cậy cao thỡ số lượng chỉ cần ớt cũng cú thể
đủ làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toỏn viờn
+ Tớnh trọng yếu: bộ phận nào cú tớnh trọng yếu càng lớn thỡ càng đũi hỏi
phải quan tõm nhiều hơn, và phải thu thập nhiều bằng chứng kiểm toỏn
+ Mức rủi ro: số lượng bằng chứng cần phải tăng lờn ở những bộ phận hay
những trường hợp cú mức rủi ro cao
+ Loại kết luận kiểm toỏn
1.3. Cỏc kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toỏn.
Để cú thể thu thập được cỏc bằng chứng kiểm toỏn đầy đủ và cú hiệu lực, kiểm
toỏn viờn thường ỏp dụng nhiều kỹ thuật khỏc nhau. Mỗi kỹ thuật thu thập sẽ giỳp
cho kiểm toỏn viờn thu thập cỏc bằng chứng kiểm toỏn khỏc nhau với đọ tin cậy khỏc
nhau. Thụng thường họ thường ỏp dụng cỏc kỹ thuật sau đõy:
1.3.1. Kiểm tra đối chiếu.
Là sự xem xột cỏc tài liệu ghi chộp và cỏc tài sản hữu hỡnh bằng cỏch rà soỏt,
đối chiếu giữa chỳng với nhau, giữa sổ sỏch và thực tế, giữa quy định và thực hiện …
Thường bao gồm hai loại;
- Kiểm tra vật chất.
- Kiểm tra tài liệu
1.3.2. Quan sỏt.
Là sự xem xột tận mắt cỏc cụng việc, cỏc tiến hành thực hiện cụng việc do

người khỏc làm
1.3.3. Xỏc nhận
Là sự thu thập cỏc xỏc nhận của bờn thứ ba về cỏc số dư hoặc cỏc thụng tin
khỏc
1.3.4.Phỏng vấn.
Là sự thu thập thụng tin qua sự trao đổi với những người trong đơn vị
1.3.5. Tớnh toỏn.
Là sự kiểm tra lại việc tớnh toỏn số học của cỏc thụng tin do đơn vị cung cấp,
của cỏc sổ sỏch kế toỏn của đơn vị
1.3.6. Phõn tớch.
Là việc đỏnh giỏ cỏc thụng tin tài chớnh của đơn vị thụng qua việc nghiờn cứu
mối quan hệ giữa cỏc thụng tin tài chớnh với nhau và giữa cỏc thụng tin tài chớnh với
cỏc thụng tin phi tài chớnh.
1.4. Bằng chứng kiểm toỏn đặc biệt.
1.4.1. í kiến của chuyờn gia
Kiểm toỏn viờn khụng thể am tường tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xó hội, vỡ
vậy trong nhiều trường hợp kiểm toỏn viờn phải sử dụng ý kiến của cỏc chuyờn gia
Khi quyết định sử dụng ý kiến của cỏc chuyờn gia, kiểm toỏn viờn phải chịu
trỏch nhiệm về những vấn đề sau:
- Trỡnh độ của cỏc chuyờn gia
- Sự khỏch quan của cỏc chuyờn gia

×