Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của rơle số bảo vệ so lệch mba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 90 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRƯƠNG QUỐC TRUNG

PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA
RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRƯƠNG QUỐC TRUNG

PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA
RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60.52.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ KIM HÙNG



Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Trong luận văn có
sử dụng những kết quả nghiên cứu thực nghiệm của các đồng nghiệp tại Cơng ty TNHH
MTV Thí nghiệm điện miền Trung, trích dẫn một số tài liệu chuyên ngành điện của Việt
Nam và của một số tổ chức khoa học trên thế giới.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trương Quốc Trung


PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH
LÀM VIỆC CỦA RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA
Học viên: Trương Quốc Trung. Chuyên ngành: Kỹ thuật điện.
Mã số: 60520202. Khóa: 31. Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Trong hệ thống rơle bảo vệ máy biến áp thì rơle bảo vệ so lệch giữ vai trị
chính hết sức quan trọng, nó góp phần cơ lập sự cố trong MBA một cách nhanh chóng, đồng
thời đảm bảo an toàn cho hệ thống. Ngày nay, rơle so lệch MBA đã dần được hồn thiện, với
nhiều tính năng vượt trội, tuy nhiên có nhiều yếu tố tác động bên ngồi, làm cho rơle tác động
sai. Vì vậy cần có sự nghiên cứu sâu sắc về rơle so lệch MBA và các yếu tố ảnh hưởng tác động
đến đặc tính làm việc của rơle trong nhiều trường hợp khác nhau. Luận văn đã trình bày tổng
quan về hệ thống rơle bảo vệ MBA, các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của rơ le đồng
thời đưa ra các phân tích và so sánh giữa các giải pháp mà các hãng sản xuất rơ le đang sử dụng
hiện nay nhằm đảm bảo rơle làm việc một cách chắc chắn. Mơ hình mơ phỏng rơ le bảo vệ so
lệch MBA trong một trạm thực tế được xây dựng bằng phần mềm Matlab – Simulink. Thông

qua phần mềm, luận văn đã trình bày một số kết quả thu được khi mô phỏng rơ le bảo vệ so
lệch MBA trong các trường hợp sự cố và khi có các yếu tố bên ngoài tác động đến sự làm việc
của rơ le.
Từ khóa – sự cố MBA; rơ le bảo vệ so lệch MBA; các yếu tố ảnh hưởng; hãng sản xuất
rơle; Matlab-Simulink.

ANALYSING FUNCTIONS AND FACTORS AFFECTING THE
TRANSFORMER DIFFERENTIAL PROTECTION RELAY ‘S
PERFORMANCE CHARACTERISTICS
Abstract – In the transformer protection relay system, the differential protection relay
plays a very important role, it contributes to the problem isolation in the transformer quickly as
well as ensuring the safety of the system. Nowadays, transformer differential protection relay
have been perfected with many outstanding features, however there are many external factors
which can cause the relay to malfunction. Therefore, there is a need for specialized research
into transformer differential protection relay and factors affecting the performance
characteristics of the relay in various cases. This thesis presents an overview of the transformer
protection relay system, factors affecting the relay's performance characteristics, and provides
analysis, compares the solutions that relay manufacturers are applying today to ensure the relay
to operate reliably. The model that simulates the transformer differential protection relay in a
real station is built with Matlab-Simulink Software. By the software, the thesis presents some
results obtained when simulating the operation of the relay in cases of faults and when there are
external factors affecting the operation of the relay.
Key words – transformer faults; transformer differential protection relay; affecting
factors; relay manufacturers; Matlab-Simulink.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 1

3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2
5. Bố cục luận văn................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ MBA ........................... 3
1.1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3
1.2. CÁC DẠNG SỰ CỐ THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI MBA ........................................... 3
1.2.1. Sự cố bên trong MBA ................................................................................... 3
1.2.2. Sự cố bên ngoài MBA .................................................................................. 4
1.3. CÁC LOẠI BẢO VỆ THƯỜNG DÙNG CHO MBA. ............................................ 5
1.3.1. Bảo vệ nội bộ MBA ...................................................................................... 5
1.3.2. Bảo vệ điện chính trong MBA ...................................................................... 5
1.3.3. Sơ đồ phương thức bảo vệ MBA. ................................................................. 6
1.3.4. Nguyên lý làm việc của chức năng so lệch MBA ........................................ 6
1.4. TỔNG QUAN VỀ RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA ....................................... 8
1.4.1. Các loại rơ le số bảo vệ so lệch MBA thường dùng ..................................... 8
1.4.2. Cấu trúc phần cứng và nguyên lý làm việc của rơ le số ............................... 9
1.4.3. Cài đặt, cấu hình đưa rơle vào vận hành..................................................... 10
1.5. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 11
CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA
RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA ........................................................................ 13
2.1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 13
2.2. ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG TỪ HĨA Q ĐỘ KHI ĐĨNG XUNG KÍCH MBA .. 13
2.2.1. Dịng từ hóa q độ ..................................................................................... 13
2.2.2. Ảnh hưởng của dịng từ hóa đến chức năng bảo vệ so lệch MBA ............. 15
2.2.3. Nhận xét ...................................................................................................... 16
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA SAI SỐ TI ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA RƠLE SO
LỆCH MBA. .................................................................................................................. 17
2.3.1. Sai số TI ...................................................................................................... 17
2.3.2. Ứng dụng TI công nghệ mới (MOCT–Magneto Optical Current Transducer) .... 18
2.4. ẢNH HƯỞNG CỦA BỘ ĐIỀU ÁP DƯỚI TẢI ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC

CỦA RƠ LE SO LỆCH MBA....................................................................................... 20


2.4.1. Bộ điều áp dưới tải (OLTC)........................................................................ 20
2.4.2. Ảnh hưởng của bộ điều áp dưới tải đến đặc tính bảo vệ so lệch MBA ...... 20
2.4.3. Nhận xét ...................................................................................................... 22
2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG THỨ TỰ KHƠNG ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
CỦA RƠ LE SO LỆCH MBA....................................................................................... 23
2.5.1. Dòng thứ tự khơng ...................................................................................... 23
2.5.2. Ảnh hưởng của dịng thứ tự khơng đến đặc tính bảo vệ so lệch MBA. ..... 24
2.5.3. Nhận xét ...................................................................................................... 24
2.6. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 25
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO ĐỘ TIN CẬY LÀM VIỆC
RƠLE BẢO VỆ SO LỆCH MBA............................................................................... 26
3.1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 26
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ ẢNH HƯỞNG CỦA DÒNG TỪ HĨA Q ĐỘ MBA ..... 26
3.2.1. Phát hiện dịng từ hóa bằng cách phân tích các thành phần sóng hài trong
dịng so lệch MBA ......................................................................................................... 26
3.2.2. Phân tích dạng sóng của dòng so lệch MBA .............................................. 27
3.2.3. Tăng giá trị khởi động của chức năng bảo vệ so lệch khi đóng điện trở lại
MBA. ............................................................................................................................. 28
3.2.4. Nhận xét ...................................................................................................... 29
3.3. GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN SAI SỐ TI VÀ BÃO HÒA TI ................................ 29
3.3.1. Giải pháp nhằm hạn chế các lỗi trong mạch dòng nhị thứ vào rơ le .......... 29
3.3.2. Sử dụng đặc tính hãm ................................................................................. 31
3.3.3. Giải pháp hạn chế bão hòa TI ..................................................................... 32
3.4. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG THỨ TỰ KHƠNG
TRONG DỊNG SO LỆCH MBA. ................................................................................ 37
3.5. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ ẢNH HƯỞNG CỦA BỘ ĐIỀU ÁP DƯỚI TẢI ĐẾN
ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ SO LỆCH MBA .............................. 38

3.5.1. Giải pháp hạn chế ảnh hưởng của bộ điều áp mà hãng ABB sử dụng ....... 38
3.5.2. Hãng sản xuất rơ le bảo vệ Siemens và các hãng khác .............................. 39
3.5.3. Nhận xét ...................................................................................................... 39
3.6. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 40
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA ......................... 41
4.1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 41
4.2. TỔNG QUAN VỀ MATLAB - SIMULINK ........................................................ 41
4.2.1. Matlab ......................................................................................................... 41
4.2.2. Simulink ...................................................................................................... 41


4.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MƠ PHỎNG RƠ LE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH
MBAVỚI CÔNG CỤ MÔ PHỎNG SIMULINK/SIMPOWERSYSTEM. .................. 42
4.3.1. Xây dựng mơ hình mơ phỏng bảo vệ so lệch MBA ................................... 42
4.3.2. Xây dựng khối nguyên lý làm việc của rơ le so lệch máy biến áp ............. 43
4.3.3. Phân tích sự làm việc của sơ đồ ở các dạng sự cố ...................................... 49
4.4. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
87N

Bảo vệ so lệch chạm đất hạn chế máy biến áp

87T
CTS

IKCB

Bảo vệ so lệch máy biến áp
Chức năng giám sát mạch dòng điện nhị thứ vào role
Dịng điện khơng cân bằng

ITTK
ITTN

Dịng điện thứ tự khơng
Dịng điện thứ tự nghịch

ITTT

Dịng điện thứ tự thuận

MC

Máy cắt

OLTC
TI
TU

Bộ điều áp dưới tải
Máy biến dòng điện (Current Transfomer)
Máy biến điện áp (Voltage Transfomer)


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng
1.1.
2.1.

Tên bảng

Trang

Các loại phần mềm giao diện rơ le thông dụng
Rơ le bảo vệ so lệch MBA được sử dụng phổ biến ở lưới Miền
Trung hiện nay

11
13


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
2.1.

2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
2.15.
2.16.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.

Tên hình
Các sự cố bên trong MBA
Sơ đồ phương thức bảo vệ của một MBA thường dùng
Nguyên lý bảo vệ so lệch MBA
Bảo vệ so lệch MBA 3 cuộn dây

Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch MBA
Các chức năng trong rơ le so lệch MBA SEL 487E
Cấu trúc phần cứng của rơ le số
Các rơ le bảo vệ so lệch MBA thường dùng
Các phần mềm rơ le đang sử dụng phổ biến hiện nay
Sơ đồ đóng điện khơng tải MBA
Dịng từ hóa khi đóng điện khơng tải MBA tại thời điểm dạng
sóng điện áp trùng với mật độ từ thơng trong cuộn dây
Dịng từ hóa khi đóng điện khơng tải MBA tại thời điểm mật độ
từ thơng trong cuộn dây có giá trị âm -max
Dạng sóng dịng từ hóa khi đóng điện xung kích MBA
Sự cố 87 trip khi đóng xung kích MBA
Dịng từ hóa khi đóng điện song song vào MBA đang vận hành
Sự cố bên ngồi vùng bảo vệ với bão hịa TI
Đặc tính từ hóa của TI
Dịng nhị thứ TI trong TH bão hòa TI
TI làm việc theo nguyên tắc quang – từ
Sơ đồ khối của MOCT
Ứng dụng MOCT trong các trạm tự động hóa
Cấu tạo của bộ điều chỉnh điện áp
Phản hồi vị trí nấc phân áp đến rơ le bảo vệ so lệch MBA
Sự cố chạm đất ngoài tại cuộn dây đấu Y
Sự cố chạm đất ngoài 1 pha tại phía cuộn dây nối ∆
Thành phần sóng hài khi đóng điện xung kích MBA
Dạng sóng của dịng từ hóa quá độ
Tăng giá trị khởi động khi đóng điện MBA
Đặc tính của hãng Areva phát hiện lỗi trong mạch nhị thứ TI
Đặc tính phát hiện lỗi trong mạch nhị thứ TI của hãng ABB
Giám sát mạch nhị thứ TI trong rơ le hãng Nari
Đặc tính giám sát dịng so lệch của hãng Toshiba

Đặc tính hãm của rơ le so lệch MBA
Sử dụng vùng hãm bổ sung để phát hiện hiện tượng bão hòa TI

Trang
3
6
7
8
8
9
10
10
11
14
14
14
15
15
16
17
18
18
19
19
20
20
21
24
24
27

28
29
30
30
30
31
32
33


Số hiệu
hình
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.

4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.

Tên hình

Trang

Đặc tính hướng phân biệt sự cố bên trong và bên ngồi
Dịng thứ tự nghịch khi sự cố bên trong (A) và sự cố bên ngồi (B)
Đặc tính làm việc hãng SEL khi sự cố bên ngoài gây bão hịa TI
Dạng sóng của dịng so lệch trong trường hợp bão hịa TI
Dịng thứ tự khơng khi có sự cố chạm đất bên ngồi vùng bảo vệ
Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch MBA trước (a) và sau (b)
khi bù sai lệch OLTC
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Mô phỏng rơle bảo vệ so lệch 7UT633
Các thông số cài đặt cho rơ le bảo vệ so lệch MBA
Khối xử lý dịng điện 3 phía
Khối tính tốn giá trị dịng so lệch và dịng hãm
Sơ đồ tổng thể mô phỏng rơle bảo vệ so lệch máy biến áp
Mơ phỏng sự cố bên trong MBA
Dịng đo lường ở TI 3 phía khi sự cố chạm đất pha A bên trong
vùng bảo vệ

Đặc tính sự cố và lệnh Trip từ rơ le so lệch khi sự cố pha A MBA
Dịng đo lường ở TI 3 phía khi sự cố 3 pha trong vùng bảo vệ
Đặc tính dịng sự cố và lệnh cắt từ rơ le so lệch
Mô phỏng sự cố bên ngồi vùng bảo vệ
Dịng đo lường ở TI 3 phía khi sự cố chạm đất pha A phía thanh
cái 110kV
Đặc tính dịng sự cố và lệnh trip khi sự cố bên ngồi vùng bảo vệ
Dạng sóng dịng điện 3 phía, dịng so lệch, dịng hãm, vùng làm
việc của bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch 3 pha ngoài vùng
bảo vệ của rơ le bảo vệ so lệch
Đặc tính sự cố, dịng so lệch, dịng hãm trong trường hợp khơng
bù dịng thứ tự khơng
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố, đặc tính trip trong
trường hợp chạm đất pha A ngồi vùng bảo vệ phía 22kV khi
khơng bù dịng thứ tự khơng
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố, đặc tính cắt khi sự cố
chạm đất pha A ngồi vùng bảo vệ phía thanh cái 35kV
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố trong trường hợp không
bù tổ đấu dây MBA khi MBA vận hành bình thường
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố khi MBA vận hành với
phía 110kV cấp nguồn cho phía 35kV
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố khi MBA vận hành với
phía 110kV cấp nguồn cho phía 35kV

34
35
35
36
37
39

43
44
45
46
47
48
49
49
50
51
51
52
52
53
54
56
57
58
59
60
61


Số hiệu
hình
4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.

4.27.
4.28.

Tên hình
Dịng so lệch, dịng hãm, đặc tính sự cố, đặc tính cắt từ bảo vệ so
lệch khi MBA vận hành ở vị trí nấc 9 trong trường hợp khơng có
phản hồi nấc phân áp MBA
Dịng hãm, dịng so lệch, đặc tính bảo vệ rơ le so lệch khi MBA vận
hành ở vị trí biên trong trường hợp máy cắt 332 cắt ra do sự cố
Dòng so lệch, dòng hãm, đặc tính sự cố của rơ le khi MBA vận
hành ở vị trí biên, MC 432 cắt ra do thanh cái 22kV bị sự cố
Xác lập sơ đồ đóng xung kích MBA
Dạng sóng của dịng từ hóa phía 110kV khi đóng xung kích
MBA
Đặc tính sự cố trong trường hợp đóng xung kích MBA với dịng
từ hóa lớn
Lệnh Trip từ rơle khi khơng hãm sóng hài (A) và hãm sóng hài (B)

Trang
62
63
64
64
64
65
65


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống điện, máy biến áp và hệ thống bảo vệ đóng một vai trị cực kỳ quan
trọng, nó đóng góp một phần rất lớn trong việc đảm bảo an toàn cung cấp điện, trong đó
bảo vệ so lệch MBA là một trong những bảo vệ chính. Sự làm việc tin cậy của bảo vệ
so lệch MBA giúp phát hiện sớm và cô lập các sự cố một cách nhanh chóng, giúp duy
trì tình trạng vận hành an tồn cho hệ thống.
Với vai trị quan trọng truyền tải cơng suất giữa nguồn và phụ tải, các hư hỏng
trong máy biến áp lực sẽ làm ảnh hưởng đến việc cung cấp điện năng đến hộ tiêu thụ.
Vì vậy việc nghiên cứu chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp và các tình trạng làm việc
khơng bình thường, sự cố xảy ra với máy biến áp là rất cần thiết. Để bảo vệ cho máy
biến áp làm việc an tồn, cần phải tính tốn đầy đủ các yếu tố gây hư hỏng bên trong và
các yếu tố bên ngoài gây ảnh hưởng đến đặc tính làm việc bình thường của bảo vệ so
lệch máy biến áp. Từ đó đề ra phương án bảo vệ, loại trừ các hư hỏng và sự cố không
mong muốn.
Hiện nay, sự phát triển trong lĩnh vực công nghệ số đã cho phép chế tạo các loại
rơle so lệch máy biến áp kỹ thuật số với nhiều tính năng vượt trội so với các loại rơle
trước đây. Các nhà sản xuất đã cho phép tích hợp nhiều chức năng bảo vệ và nhiều giải
pháp nhằm giảm sự tác động không mong muốn. Tuy nhiên, nhiều sự cố tác động không
đúng của bảo vệ so lệch máy biến áp và bảo vệ so lệch hạn chế REF như khi sự cố ngắn
mạch ngồi, đóng điện xung kích máy biến áp, hoặc do lỗi cài đặt cấu hình, các lỗi TU,
TI đã gây nên mất điện hệ thống, ảnh hưởng đến công tác vận hành và thời gian khôi
phục sự cố.
Với yêu cầu đặt ra như trên nên cần có sự nghiên cứu sâu sắc về rơle bảo vệ so
lệch kỹ thuật số MBA. Đây cũng chính là lý do để học viên chọn đề tài “Phân tích
chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của rơ le số bảo vệ so lệch
MBA”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp của các hãng ABB, SEL, SIEMENS,

AREVA, TOSHIBA… được sử dụng phổ biến trên các lưới truyền tải cao áp có cấp
điện áp từ 110kV đến 500kV thuộc khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống hóa về lý thuyết và các nghiên cứu, đánh giá chức năng bảo vệ so lệch
máy biến áp.
- Phân tích các sự cố thường gặp trong máy biến áp.


2
- Mô phỏng rơ le số bảo vệ so lệch máy biến áp.
- Mơ hình hóa các thành phần trong máy biến áp, các loại sự cố của các phần tử
trong máy biến áp và phân tích sự làm việc của rơle bảo vệ so lệch máy biến áp.
- Áp dụng, đánh giá các kết quả và đưa ra nhận xét.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
- Mục tiêu: Phân tích và mơ phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của
chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp.
- Nhiệm vụ chính:
+ Tìm hiểu các dạng sự cố thường xảy ra đối với MBA và hệ thống bảo vệ đi kèm.
+ Nghiên cứu cấu hình và đặc tính làm việc rơle số bảo vệ so lệch MBA của một
số hãng thông dụng hiện nay như AREVA, SEL, ABB, SIEMENS...
+ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến đặc tính làm việc của chức năng
bảo vệ so lệch MBA và các giải pháp mà các hãng sản xuất rơ le hiện nay đang áp dụng.
+ Mô phỏng rơ le bảo vệ so lệch MBA và các dạng sự cố để phân tích sự làm việc
của rơ le (Matlab-Simulink).
+ Thí nghiệm, mơ phỏng áp dụng cho trạm biến áp 110kV Phù Cát và đưa ra ý
kiến áp dụng cho các trạm khác.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài thuộc dạng nghiên cứu ứng dụng, mặc dù trạm biến áp với hệ thống bảo vệ
so lệch đã được đưa vào vận hành trong hệ thống điện từ nhiều năm qua nhưng với việc
nghiên cứu một cách cụ thể, có hệ thống sẽ giúp người vận hành đánh giá, phân tích sự

cố và các hư hỏng trong máy biến áp một cách chính xác hơn.
Về ý nghĩa thực tiễn, đề tài đã giải quyết được một khối lượng lớn công việc cho
nhân viên thí nghiệm khi kiểm định, phân tích sự cố rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp,
giúp rút ngắn thời gian và tiến độ theo yêu cầu cung cấp điện liên tục. Đồng thời cung
cấp kiến thức trong công tác vận hành, xử lý sự cố, nâng cao hiệu quả sử dụng rơle.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan hệ thống rơ le bảo vệ MBA
Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của rơle số bảo vệ so lệch MBA
Chương 3: Các giải pháp nhằm đảm bảo độ tin cậy làm việc rơ le bảo vệ so lệch MBA
Chương 4: Mô phỏng rơ le số bảo vệ so lệch MBA
Kết luận và kiến nghị


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ MBA
1.1. MỞ ĐẦU
Trước khi đi vào nghiên cứu vấn đề bảo vệ rơ le MBA, ta cần có những hiểu biết
về đối tượng bảo vệ là MBA, các chế độ làm việc bình thường, khơng bình thường, các
dạng sự cố thường xảy ra trong MBA. Đồng thời khái quát các loại rơ le chính bảo vệ
MBA thường dùng hiện nay. Đó là cơ sở để nghiên cứu thử nghiệm, mô phỏng và ứng
dụng rơ le số cho các chương sau.
1.2. CÁC DẠNG SỰ CỐ THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI MBA
Các nguyên nhân chính gây nên hư hỏng trong máy biến áp thường được thống kê
theo các nguyên nhân do:
+ Điểm yếu về tính năng kỹ thuật, thiết kế, chế tạo kém hiệu quả
+ Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng kém

+ Các điều kiện vận hành bất lợi
+ Q trình lão hóa.
Các sự cố MBA thường được chia vào 2 loại đó là sự cố bên trong MBA và sự cố
bên ngoài MBA.
1.2.1. Sự cố bên trong MBA
Trong quá trình vận hành, các cuộn dây và lõi sắt từ trong MBA có thể chịu các
lực cơ học như sự giản nở do nhiệt, sự rung động, phát nóng cục bộ do mật độ từ thông
lớn hoặc do các ứng suất ngắn mạch. Các lực cơ học này có thể làm suy giảm cách điện
cuộn dây MBA và theo thời gian, nó sẽ gây ra ngắn mạch và các sự cố trong cuộn dây.
Sự cố bên trong MBA có thể chia vào các trường hợp như trong hình 1.1.
+ Ngắn mạch giữa cuộn dây
với đất 1, 4, 8.
+ Ngắn mạch giữa các cuộn
dây với nhau 2, 5.
+ Ngắn mạch giữa các vòng
dây trong cùng một pha MBA 3, 6,
7.
+ Ngồi ra cịn có các sự cố do
quá nhiệt, quá áp lực và do dầu.
Hình 1.1. Các sự cố bên trong MBA
Đối với sự cố ngắn mạch giữa
cuộn dây với đất, dòng sự cố phụ thuộc vào nguồn, trở kháng và điện áp giữa điểm trung


4
tính và vị trí điểm sự cố trên cuộn dây bị sự cố. Các sự cố giữa cuộn dây với đất mà xa
điểm trung tính thường có dịng sự cố chạm đất thấp, do điện áp và điện kháng giữa
điểm sự cố và trung tính lớn nhưng lại sinh ra các dòng pha lớn trong các cuộn dây đặt
trên cùng lõi thép với cuộn dây sự cố. Các sự cố này sẽ được bảo vệ so lệch phát hiện
kịp thời và cô lập MBA ngay lập tức. Với các sự cố giữa cuộn dây với đất mà gần điểm

trung tính thì điện áp và trở kháng sẽ thấp [9]. Kết quả là dòng sự cố chạm đất lớn và sẽ
được phát hiện tin cậy qua bảo vệ so lệch chạm đất hạn chế.
Còn khi xảy ra sự cố ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng 1 pha MBA. Điều
này sẽ dẫn đến 1 sự thay đổi nhỏ trong các dòng pha nhưng dòng sự cố giữa các vòng dây
lại lớn sẽ dẫn đến phá hủy nghiêm trọng MBA nếu không được cách ly kịp thời. Sự cố
này sẽ được phát hiện thông qua chức năng bảo vệ so lệch thứ tự nghịch MBA [9].
Đối với sự cố ngắn mạch giữa các pha MBA với nhau, dòng pha trong các cuộn
dây MBA sẽ tăng lên, dòng so lệch sinh ra và được bảo vệ so lệch pha MBA phát hiện
kịp thời.
1.2.2. Sự cố bên ngoài MBA
Sự cố bên ngoài là các sự cố và nhiễu loạn xuất hiện bên ngoài MBA. Các nhiễu
loạn này gây nên các ứng suất trong MBA và làm giảm tuổi thọ của MBA. Các sự cố
này thường là:
+ Quá tải: quá tải làm cho MBA trở nên quá nhiệt và gây nên các hư hỏng vĩnh
viễn và giảm tuổi thọ của MBA. Nếu thời gian quá tải lớn có thể dẫn tới các hư hỏng
trầm trọng. Trong tất cả các trường hợp, khơng có bảo vệ nào được sử dụng để cô lập
đối với sự cố quá tải mà chỉ là một cảnh báo cho nhân viên vận hành được biết và xử lý.
Các nguyên nhân gây ra tình trạng quá tải là do sự phân chia tải không đều trong các
MBA vận hành song song hoặc sự không cân bằng tải trong hệ thống mạch ba pha.
+ Quá áp: quá áp xuất hiện trên hệ thống khi điện áp vượt quá điện áp định mức
cho phép. Quá áp có thể xuất hiện do một số nguyên nhân như mất tải đột ngột, thao tác
đóng cắt đường dây, các sự cố ngắn mạch chạm đất kèm theo hồ quang, sét đánh trên
đường dây, các lỗi trong bộ điều chỉnh điện áp, sự cố mở cuối đường dây dài. Các điều
kiện này có thể dẫn tới quá kích thích MBA và tăng áp lực lên cách điện cuộn dây. Quá
kích thích làm tăng tổn thất sắt từ và dẫn đến sự tăng cao trong dòng từ hóa MBA. Điều
này sẽ dẫn đến sự tăng nhiệt nhanh trong mạch từ MBA và dẫn đến phá hủy cách điện
trong cuộn dây MBA.
+ Kém tần số: kém tần số được sinh ra do nhiễu loạn hệ thống mà nguyên nhân là
sự mất cân bằng giữa nguồn và tải. Tình trạng này tương tự như q áp mà trong đó
dịng từ hóa tăng lên rất lớn ở tần số thấp, gây ra quá kích thích trong mạch sắt từ MBA.

MBA có thể hoạt động tiếp tục trong hai trường hợp quá áp hoặc kém tần số, tuy nhiên


5
khi hai sự cố này cùng xảy ra một lúc thì sẽ dẫn đến hiện tượng q kích thích và làm
cho MBA trở nên bão hịa.
+ Ngắn mạch ngồi MBA: là các sự cố hệ thống mà xuất hiện ngoài vùng bảo vệ
của MBA nhưng lại sinh ra các dòng sự cố lớn làm ảnh hưởng đến cuộn dây MBA. Các
dịng sự cố này có thể sinh ra các lực cơ học lớn, gây nên phát nóng và tổn hao đồng
trong các cuộn dây của MBA. Các lực cơ học lớn nhất sẽ xuất hiện trong chu kỳ đầu
tiên của dịng sự cố đối xứng và nó sẽ gây khó khăn trong việc cô lập nhanh đối với các
dạng sự cố này.
1.3. CÁC LOẠI BẢO VỆ THƯỜNG DÙNG CHO MBA.
Như đã trình bày ở phần trên, các sự cố xảy ra đối với MBA sẽ dẫn đến phá hủy
nghiêm trọng cách điện và dẫn đến phá vỡ MBA, vì vậy MBA phải được bảo vệ ngay
lập tức từ sự cố. Tùy theo cơng suất và vai trị của MBA trong hệ thống điện mà lựa
chọn phương thức bảo vệ thích hợp. Với yêu cầu đảm bảo về độ tin cậy, mức độ dự
phòng, độ nhạy mà người ta lựa chọn số lượng và chủng loại rơ le bảo vệ thích hợp trong
hệ thống bảo vệ. Đối với MBA công suất lớn trong hệ thống truyền tải quan trọng, xu
thế hiện nay là lắp đặt hai hệ thống bảo vệ độc lập với nguồn điện thao tác riêng, mỗi hệ
thống bảo vệ gồm một bảo vệ chính và một số bảo vệ dự phịng có thể thực hiện đầy đủ
chức năng bảo vệ cho MBA. Một MBA tổng quát có thể được bảo vệ bằng các chức
năng như hình 1.2.
1.3.1. Bảo vệ nội bộ MBA
- Rơle hơi MBA (96B), rơ le hơi OLTC (96P)
- Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây MBA (26W)
- Bảo vệ quá nhiệt dầu MBA (26Q)
- Bảo vệ áp lực tăng đột biến trong MBA (66)
- Bảo vệ áp lực tăng đột biến trong bộ OLTC (66 OLTC)
- Bảo vệ dòng dầu và mức dầu MBA (33)

1.3.2. Bảo vệ điện chính trong MBA
- Bảo vệ so lệch MBA (87T)
- Bảo vệ chạm đất hạn chế MBA (87N)
- Bảo vệ quá dòng pha (50/51), quá dòng chạm đất (50/51N)
- Bảo vệ quá tải (49)
- Bảo vệ quá, kém áp (27/59)
- Bảo vệ quá kích thích MBA (24)
- Bảo vệ tần số (81)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF.


6
1.3.3. Sơ đồ phương thức bảo vệ MBA.

Hình 1.2. Sơ đồ phương thức bảo vệ của một MBA thường dùng
1.3.4. Nguyên lý làm việc của chức năng so lệch MBA
Đối với MBA, người ta sử dụng chức năng bảo vệ so lệch MBA (87T) làm bảo vệ
chính, cịn các bảo vệ như bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp… làm bảo vệ dự phòng.
Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu chức năng chính là bảo vệ so
lệch MBA.
+ Bảo vệ so lệch MBA
Là loại bảo vệ dùng nguyên tắc so sánh sự khác nhau giữa chiều dòng điện đi vào
và dòng điện ra khỏi vùng bảo vệ. Vùng bảo vệ được giới hạn bởi các biến dòng mắc
vào mạch so lệch. Thứ cấp của biến dòng được đấu theo nguyên tắc là các cực phía trong
vùng bảo vệ đấu với nhau, các cực phía ngồi đấu vào rơle so lệch dịng điện [2] (xem


7
*


*

*

hình 1.3). Dịng điện so lệch vào rơle được xác định bởi biểu thức:  I  I 1  I 2 . Khi
phần tử được bảo vệ ở chế độ làm việc bình thường cũng như ngắn mạch ngồi thì góc
lệch pha  I1 , I 2   180 0 , dòng so lệch  I  I 1  I 2  0 . Còn khi ngắn mạch trong vùng
*

*

*

bảo vệ, dòng điện thứ cấp đổi chiều  I1 , I 2   0 0 làm cho  I  I 1  I 2  0 và lớn hơn giá
*

*

*

trị chỉnh định, rơle tác động đi cắt MC.
Sự cố trong vùng bảo vệ

Sự cố ngoài vùng bảo vệ

*

I1

*


I2
*

*

*

*

*

I  I1  I 2
*

 I  I1 I 2

Hình 1.3. Nguyên lý bảo vệ so lệch MBA
Đối với bảo vệ so lệch MBA, người ta thường dùng bảo vệ so lệch có cuộn hãm.
Hình 1.4 trình bày sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch MBA 3 cuộn dây có nguồn cung cấp
từ phía cao.






Dịng so lệch được xác định: I diff  I 1  I 2  I 3







Dịng hãm xác định: I bias  I 1  I 2  I 3






Trong đó: I 1 , I 2 , I 3 là dòng điện phía cao, trung và hạ của MBA.
Xét trường hợp ngắn mạch ngồi vùng bảo vệ, khi đó I1 ngược chiều với I2 và I3:






I1  I 2 I 3


8






I diff  I 1  I 2  I 3  0









I bias  I 1  I 2  I 3  2. I 1

Trong trường hợp ngắn mạch này, bảo vệ khơng
tác động vì dịng so lệch Idiff bằng khơng trong khi dịng
hãm Ibias lớn, đặc tính sự cố nằm trong vùng hãm của
đặc tính làm việc bảo vệ so lệch MBA (hình 1.5).
Trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, MBA


Hình 1.4. Bảo vệ so lệch
MBA 3 cuộn dây



được cấp nguồn từ phía cao áp nên ( I 2  I 3  0 ), do đó:









I diff  I 1  I 2  I 3  I 1








I bias  I 1  I 2  I 3  I 1

Trường hợp ngắn mạch này, bảo vệ tác động vì dịng so lệch Idiff và dòng hãm Ibias
bằng nhau, điểm sự cố nằm trong vùng cắt của đặc tính làm việc bảo vệ so lệch MBA
(hình 1.5).

Hình 1.5. Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch MBA
1.4. TỔNG QUAN VỀ RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA
1.4.1. Các loại rơ le số bảo vệ so lệch MBA thường dùng
Hiện nay, hệ thống điện khu vực miền Trung thường sử dụng rơ le số bảo vệ so
lệch MBA của các hãng như 7UTx của hãng Siemens, RET6x của hãng ABB, P63x
của hãng Schneider, Sel387, 487, 787 của hãng Sel và GRT của hãng Toshiba, ngồi
ra cịn có một số rơ le khác của các hãng GE và Trung Quốc. Đây là các rơ le số hiện
đại nhất của các hãng này với đầy đủ các chức năng được tích hợp. Ưu điểm lớn nhất


9
của các loại rơ le số này so với các loại rơ le truyền thống trước đây là khả năng tích
hợp được nhiều chức năng bảo vệ, trao đổi và xử lý thông tin với khối lượng lớn, tốc
độ xử lý cao, làm tăng độ nhạy, độ chính xác, độ tin cậy cũng như mở rộng được các

tính năng bảo vệ. Ngồi ra rơ le cịn hạn chế được nhiễu và sai số, có khả năng tự lập
trình với độ linh hoạt và dễ dàng sử dụng cho nhiều đối tượng khác nhau. Ngồi c ác
chức năng chính như so lệch, bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp, bảo vệ quá tải… rơ le
còn được trang bị các chức năng phụ khác như chức năng đo lường (MET), kiểm tra
đồng bộ (25), ghi sự cố (DFR, SER), giám sát cấu hình phần cứng và phần mềm (SBM,
TRM), giám sát lỗi TU, TI, giám sát máy cắt (BMR), điều khiển (HMI), tự động hóa
(RTU, PMU, LGC) …. Các chức năng của rơ le được thể hiện như trên hình 1.6.

Hình 1.6. Các chức năng trong rơ le so lệch MBA SEL 487E
1.4.2. Cấu trúc phần cứng và nguyên lý làm việc của rơ le số
Cấu trúc phần cứng của rơ le số (hình 1.7) bao gồm các phần tử đầu vào, bộ vi xử
lý CPU, các phần tử đầu ra. Phần tử đầu vào gồm có: đầu vào digital, đầu vào ảo, đầu
vào analog, đầu vào dòng, đầu vào áp, đầu vào từ xa, đầu vào trực tiếp. Các phần tử đầu
ra gồm có: đầu ra digital, đầu ra ảo, đầu ra analog, đầu ra qua truyền thông, đầu ra trực
tiếp.
Rơ le làm việc theo nguyên tắc các phần tử đầu vào tiếp nhận và xử lý các thông
tin rồi đưa vào bộ xử lý trung tâm CPU Module. Tại đây, bộ CPU Module sẽ xử lý thông
tin đầu vào qua các cổng logic, các phần tử bảo vệ rồi đưa các tín hiệu đầu ra tương ứng.
Ngồi ra, các rơ le đều có cổng giao tiếp truyền thơng dùng để kết nối với hệ thống giám
sát điều khiển hoặc giao diện với người sử dụng thông qua các cổng như RS485, RS232,


10
Ethernet… bằng các giao thức IEC 60870-5-101/104, IEC61850, Modbus, DNP3 ….

Hình 1.7. Cấu trúc phần cứng của rơ le số

Hình 1.8. Các rơ le bảo vệ so lệch MBA thường dùng
Mặt trước của các rơ le có giao diện như hình 1.8, chúng đều có màn hình chính để
hiển thị các thông tin (giá trị cài đặt, vận hành, tác động, cảnh báo...), các phím bấm, các

đèn LED cảnh báo và cổng giao diện với máy tính (cổng RS232, Ethernet). Người sử dụng
có thể giao điện với rơ le qua cổng RS232 hoặc cổng Ethernet, cổng quang.
1.4.3. Cài đặt, cấu hình đưa rơle vào vận hành.
Bước đầu tiên trước khi đưa rơ le vào vận hành là cài đặt và cấu hình cho rơ le phù
hợp với phương thức bảo vệ. Để giao tiếp với rơ le số mỗi hãng, ta thường phải dùng


11
phần mềm chuyên dùng cho hãng đó. Các loại rơ le đều có phần mềm giao diện riêng
(hình 1.9) dùng để cài đặt thơng số, cấu hình, thiết kế logic đầu ra, đầu vào. Mỗi chương
trình thường có hai phần riêng biệt, phần cài đặt thông số dùng để thay đổi các thông số
cho các chức năng bảo vệ cho phù hợp, phần vẽ logic dùng để cấu hình đầu vào (input),
đầu ra (output) và phối hợp làm việc giữa các chức năng trong rơ le cho phù hợp. Các
loại phần mềm chuyên dùng cho các hãng SCHNEIDER, ABB, SEL, SIEMENS, GE
multilin được trình bày trong bảng 1.1.

Hình 1.9. Các phần mềm rơ le đang sử dụng phổ biến hiện nay
Sử dụng các phần mềm này cộng với sự hiểu biết về rơ le số, người sử dụng có thể
cài đặt và cấu hình cho rơ le dễ dàng hơn.
Bảng 1.1. Các loại phần mềm giao diện rơ le thông dụng
STT

Loại rơle

Tên phầnmềm

Phiên bản

01


P63x/ Schneider

Easergy studio

02

387,487,787/ SEL

AcSELeratoQuickSet

03

7UTx/SIEMENS

Digsi 5

Ver. 5.8

04

RET6x/ABB

PCM600

Ver. 2.7

Ver. 7.0
Ver. 5031

1.5. KẾT LUẬN

Qua các mục đã nêu ở trên, nhận thấy rằng để ứng dụng hiệu quả hệ thống rơ le
bảo vệ MBA, yêu cầu cần có sự hiểu biết sâu sắc về các chế độ làm việc bình thường


12
cũng như các chế độ làm việc khơng bình thường và các dạng sự cố xảy ra trong MBA.
Từ đó giúp ta có thể ứng dụng đúng và đầy đủ các loại bảo vệ cần thiết cho hệ thống
bảo vệ MBA.
Hiện nay, rơ le so lệch kỹ thuật số MBA đang ngày càng hoàn thiện với nhiều
chủng loại của các hãng khác nhau cộng với sự phức tạp trong phối hợp cài đặt làm việc,
vì vậy địi hỏi cần có sự nghiên cứu thật kỹ lưỡng để đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống
được an toàn.


13

CHƯƠNG 2
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
CỦA RƠLE SỐ BẢO VỆ SO LỆCH MBA
2.1. MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước, hệ thống điện Việt Nam
đã trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển với sơ đồ hệ thống bảo vệ rơle phức
tạp, rơle đang vận hành trên lưới của nhiều hãng khác nhau, từ những thiết bị của Liên
Xô cũ cho đến các nước Châu Âu và Bắc Mỹ. Đến nay, hệ thống điện đã hoàn thiện hơn,
tuy nhiên xác suất xảy ra sự cố trong hệ thống vẫn lớn, đặc biệt với các thiết bị truyền
tải quan trọng như MBA. Vì vậy việc nghiên cứu, phân tích một cách cụ thể các yếu tố
ảnh hưởng đến rơle bảo vệ so lệch MBA là rất cần thiết.
Bảng 2.1. Rơ le bảo vệ so lệch MBA được sử dụng phổ biến
ở lưới Miền Trung hiện nay
Hãng sản xuất

ABB
AREVA
SEL

Rơle bảo vệ
RET670, RET650, RET521 …
P631, P632, P633, P634, P641, P642, P643, P645, KBCH …
SEL387, SEL387E, SEL487E, SEL587, SEL787

SIEMENS

7UT512, 7UT513, 7UT61, 7UT63, 7UT85….

TOSHIBA

GRT100, GRT200

NARI

RCS9679C1, PCS978

Với các rơle bảo vệ so lệch MBA (bảng 2.1), yêu cầu rơle phải làm việc tin cậy,
chính xác nhằm cơ lập sự cố một cách nhanh chóng, đảm bảo an tồn cho MBA và thiết
bị trong trạm. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác và
sự làm việc tin cậy của rơle như sai số TI, ảnh hưởng của bộ điều áp dưới tải, dịng thứ
tự khơng khi chạm đất 1 pha, dịng từ hóa q độ khi đóng xung kích MBA, tổ đấu dây
MBA làm cho rơ le trong nhiều trường hợp khơng cịn đảm bảo được sự tin cậy và chắc
chắn nữa. Chương này sẽ phân tích các yếu tố trên một cách rõ ràng và được trình bày
cụ thể trong các phần dưới đây.
2.2. ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG TỪ HĨA Q ĐỘ KHI ĐĨNG XUNG KÍCH MBA

2.2.1. Dịng từ hóa q độ
Dịng từ hóa q độ là dịng điện sinh ra trong các q trình quá độ điện từ có liên
quan đến MBA như ngắn mạch ngồi, các thao tác đóng cắt đường dây hoặc khi đóng
xung kích MBA. Trong thời gian rất ngắn, dịng từ hóa này có thể tăng lên rất cao làm
hư hỏng dây quấn MBA đồng thời là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến độ


×