Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Nghiên cứu thiết kế tối ưu hình học kết cấu dải phân cách giữa bê tông cốt thép khi tác động va chạm với phương tiện giao thông trên đường cao tốc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.85 MB, 207 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------------------

TRẦN ĐĂNG HUY

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ TỐI ƯU HÌNH HỌC
KẾT CẤU DẢI PHÂN CÁCH GIỮA BÊ TÔNG
CỐT THÉP KHI TÁC ĐỘNG VA CHẠM VỚI
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG
CAO TỐC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------------------

TRẦN ĐĂNG HUY

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ TỐI ƯU HÌNH HỌC
KẾT CẤU DẢI PHÂN CÁCH GIỮA BÊ TÔNG
CỐT THÉP KHI TÁC ĐỘNG VA CHẠM VỚI
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG
CAO TỐC VIỆT NAM


Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình giao thơng
Mã số: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GVC.TS. NGUYẾN VĂN MỸ
2. TS. HOÀNG TRỌNG LÂM

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Đăng Huy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ LAN CAN PHÒNG HỘ TRÊN ĐƯỜNG ...........4
1.1. Mục đích bố trí lan can phịng hộ .............................................................................4

1.2. Các vấn đề tồn tại trong các tiêu chuẩn Việt Nam ...................................................5
1.3. Một số quy định về lựa chọn lan can phòng hộ của các nước trên thế giới .............7
1.4. Giới thiệu loại hình lan can phịng hộ bố trí trên đường cao tốc ............................ 10
1.4.1. Lan can phòng hộ cáp ..................................................................................10
1.4.2. Lan can phịng hộ thép hình .........................................................................11
1.4.3. Lan can phòng hộ dạng con lăn ...................................................................12
1.4.4. Lan can phòng hộ cứng - Tường phịng hộ bê tơng cốt thép (BTCT) .........13
1.5. Tai nạn giao thông liên quan đến lan can phòng hộ ...............................................15
1.5.1. Va chạm lan can phòng hộ bố trí trên lề ......................................................15
1.5.2. Va chạm lan can phịng hộ bố trí trên dải giữa ............................................17
1.6. Nhận xét ..................................................................................................................19
1.7. Kết luận Chương 1..................................................................................................19
1.7.1. Các vấn đề đã được giải quyết trong Chương 1 ...........................................19
1.7.2. Vấn đề cần giải quyết ở Chương 2 ............................................................... 19
CHƯƠNG 2 - LÝ THUYẾT VA CHẠM VÀ KỸ THUẬT MÔ PHỎNG XE
KHÁCH VA CHẠM VỚI DẢI PHÂN CÁCH .........................................................21
2.1. Lý thuyết về phần tử hữu hạn ứng dụng cho bài tốn mơ phỏng va chạm ............21
2.1.1. Tổng quát về Abaqus ...................................................................................21
2.1.2. Abaqus/Explicit ............................................................................................ 22
2.1.3. Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp giải ẩn và hiện ............................... 23
2.1.4. Sự ổn định và tăng dần tự động theo thời gian ............................................23
2.1.5. Cân bằng năng lượng ...................................................................................26
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật mô phỏng xe khách va chạm với dải phân cách bằng phần
mềm Abaqus CAE của hãng Dassault Systèmes: .........................................................26
2.2.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 26
2.2.2. Kỹ thuật mô phỏng bài toán .........................................................................28


2.3. Tính chính xác của bài tốn phân tích ....................................................................51
2.4. Kết luận Chương 2..................................................................................................52

2.4.1. Các vấn đề đã được giải quyết trong Chương 2 ...........................................52
2.4.2. Vấn đề cần giải quyết ở Chương 3 ............................................................... 52
CHƯƠNG 3 - NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ HÌNH HỌC TỐI ƯU
ĐỐI VỚI KẾT CẤU DẢI PHÂN CÁCH ÁP DỤNG CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
CAO TỐC Ở VIỆT NAM ........................................................................................... 53
3.1. Đối tượng khảo sát..................................................................................................53
3.2. Thiết lập các điều kiện thay đổi để mô phỏng và thu kết quả để khảo sát .............55
3.2.1. Sơ đồ thuật toán sử dụng để thực hiện luận văn ..........................................55
3.2.2. Ma trận thay đổi điều kiện đầu vào bài toán mơ phỏng và thu kết quả để
khảo sát .................................................................................................................56
3.3. Tính đúng đắn của kết quả mô phỏng số thu được so với kết quả tính lý thuyết ...57
3.4. Khảo sát mơ hình, đề xuất tham số hình học tối ưu cho dải phân cách giữa bê tông
cốt thép .....................................................................................................................58
3.4.1. Khảo sát góc α .............................................................................................. 62
3.4.2. Khảo sát góc  .............................................................................................. 65
3.5. Đánh giá kết quả đạt được với các hình thái dải phân cách giữa bê tông cốt thép
đang áp dụng ..................................................................................................................67
3.6. Kết luận Chương 3..................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................70
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI


NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ TỐI ƯU HÌNH HỌC KẾT CẤU DẢI PHÂN CÁCH
GIỮA BÊ TÔNG CỐT THÉP KHI TÁC ĐỘNG VA CHẠM VỚI PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC VIỆT NAM
Học viên: Trần Đăng Huy Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thơng
Mã số: 60.58.0205, Khóa: 33 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt – Những năm gần đây, Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ hệ thống đường cao
tốc xuyên Quốc gia nhằm rút ngắn khoảng cách hành trình và tăng tốc độ xe chạy trên tuyến. Song
song với nhiều tiêu chí thiết kế khác, một tiêu chí quan trọng cần đạt được là thiết kế tối ưu về mức độ
an toàn khi lưu thơng trên các tuyến đường có tốc độ cao này cho các phương tiện vận tải hiện có ở
Việt Nam cần được xem xét thấu đáo. Do đó, trong phạm vi luận văn này tác giả đề cập đến chi tiết
tương đối quan trọng với công tác nâng cao an tồn trên đường cao tốc là phân tích các diễn biến có
thể xảy ra sau khi có va chạm giữa các phương tiện lưu thông trên đường với dải phân cách giữa bê
tông cốt thép.
Bằng việc khảo sát và mơ phỏng các mơ hình dải phân cách giữa khác nhau và mơ hình xe
khách chun chở số lượng lớn người, tác giả sẽ xây dựng mơ hình va chạm động, phân tích mối liên
hệ giữa hai chủ thể trên, thơng qua đó điều chỉnh thiết kế hình học dải phân cách giữa nhằm giảm
thiểu thiệt hại gây ra do sự va chạm giữa xe và dải phân cách giữa.
Dựa trên cơ sở từ kết quả phân tích đó sẽ đi đến tổng hợp, lựa chọn các thông số thiết kế về kích
thước hình học tiết diện tối ưu, theo hướng đảm bảo an toàn nhất cho người và phương tiện, kết quả đề
tài nghiên cứu có thể được dùng làm thông số lựa chọn ban đầu cho các nhà thiết kế trong nước sử
dụng cho các dự án sắp tới triển khai
Từ khóa – Tính tốn cơ học, tối ưu hình học, phần tử hữu hạn FEM, va chạm dải phân cách
giữa, phân tích động, cao tốc.

STUDY ON THE OPTIMAL GEOMETRY DESIGN OF REINFORCED
CONCRETE MEDIAN BARRIER CENTER IN CONSIDERATION OF
DYNAMIC COLLISION WITH VEHICLE ON VIETNAM EXPRESSWAY
SYSTEM
Abstract – In recent years, Vietnam has been strongly developing the transnational expressway
system to shorten the distance and speed up the vehicle on the route. In parallel with the design’s other
goals, an important target is to achieve the optimal design of the safety level of traffic on these highspeed roads for existing vehicles in Vietnam which needs to be considered thoroughly. Therefore,
within the scope of this theosis, the theosis mentioned the relatively important details for improving
the safety on the expressway is the analysis of possibility after having collision with on-road traffic
vehicles and concrete median barrier.
By investigating and simulating the series of median barriers and bus vehicle, the writer will

build a model of dynamic collision, analysing the behaviour of two above subjects, adjusting the
geometry design of median barrier to minimize damage induced by the interaction between vehicles
and barries.
Based on the results of the analysis, the design parameters of geometry of cross section in the
direction of ensuring the most secure for people and means corresponding to the current traffic in
Vietnam are recommended in the initial design stage for upcoming expressway projects.
Key words – Computational mechanics, geometry optimization, finite element, median barrier
crash, dynamyc analysics, expressway project.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGTVT

Bộ giao thông vận tải

FEM

Phương pháp phần tử hữu hạn

Is

Mức độ nghiêm trọng của va chạm (Impact Severity)

MCN

Mặt cắt ngang

QL1A

Đường Quốc lộ 1A


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Chiều rộng tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang trên đường cao
tốc theo TCVN 5729:2012 (m)
Phân cấp lan can phòng hộ theo năng lượng va chạm (tiêu chuẩn
Mỹ NCHRP 350 và Roadside Design Guide 4th Edition)
Phân cấp lan can phòng hộ đường cao tốc theo năng lượng va
chạm (tiêu chuẩn Nhật Bản 1998 và 2004)
Phân cấp lan can phòng hộ theo năng lượng va chạm (tiêu chuẩn
Anh EN 1317 - 1998)
Phân cấp lan can phòng hộ theo năng lượng va chạm (tiêu chuẩn
Trung Quốc JTG/T D81-2006)
Bảng so sánh một số thông số giữa xe mô phỏng và xe thực tế
Năng lượng va chạm thu được sau khi mơ phỏng thay đổi các
góc va chạm khác nhau
Ma trận các trường hợp khảo sát để đưa vào phần mềm mô
phỏng
Độ sai lệch giữa kết quả khảo sát năng lượng va chạm trung

bình từng cấp vận tốc và kết quả tính theo cơng thức lý thuyết
khi khảo sát góc α
Độ sai lệch giữa kết quả khảo sát năng lượng va chạm trung
bình từng cấp vận tốc và kết quả tính theo cơng thức lý thuyết
khi khảo sát góc 

28

3.5
3.6

Diễn biến va chạm điển hình theo thời gian
Năng lượng va chạm thu được khi thay đổi góc α

59
62

3.7

Năng lượng thu được khi thay đổi góc 

65

3.8

Các kích thước hình học tối ưu

69

1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
2.1
3.1
3.2

3.3

3.4

6
7
8
8
9

54
56

58

58


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
1.19
1.20

1.21

1.22
2.1

Tên hình

Trang


Bố trí mặt cắt ngang đường cao tốc theo TCVN 5729:2012
Lan can phòng hộ cáp
Căng chỉnh lực căng dây cáp của hệ lan can phòng hộ cáp
Lan can phịng hộ thép hình sóng đơn
Một số loại lan can phịng hộ thép hình
Lan can phịng hộ thép hình với sóng đơi
Lan can phịng hộ con lăn
Lan can phịng hộ con lăn
Tường phịng hộ BTCT bố trí ở phần dải an tồn
Lan can phịng hộ BTCT lắp ghép, bố trí ở phần dải giữa
Lan can phịng hộ BTCT đổ tại chỗ, bố trí ở phần dải giữa
Một số loại tường phòng hộ BTCT lề đất loại vát và loại một đỉnh
bo trịn
Một số cấu tạo móng tường phòng hộ BTCT lề đất và trên đỉnh
Một số loại lan can phòng hộ BTCT dải phân cách giữa (loại toàn
khối và loại ghép khối)
Xe con va chạm với hộ lan bằng cáp mềm, thiệt hại không đáng kể
Xe con đâm xun hộ lan tơn lượn sóng làm 01 người tử vong trên
đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
Xe tải đâm qua tơn lượn sóng và bị lật trên đường cao tốc Nội Bài –
Lào Cai
Xe khách đâm hỏng tơn lượn sóng dạng W 02 lớp làm 03 người tử
vong trên đèo Lò Xo vào ngày 16/6/2018
Xe con đâm vào dải phân cách rồi lật ngửa trên QL1A
Xe khách đâm hỏng và leo lên dải phân cách trên QL1A (vụ tai nạn
xảy ra tại Diễn Châu – Nghệ An)
Xe khách nổ lốp, đâm hỏng dải phân cách và vượt qua làn đối diện
trên QL1A (vụ tai nạn làm 02 người tử vong tại Nghi Xuân – Hà
Tĩnh)
Xe tải đâm hỏng dải phân cách và bị lật trên QL1A (vụ tai nạn tại

Thạch Hà – Hà Tĩnh)
Sự khác nhau trong phân tích tính tốn giữa bài tốn phân tích ẩn và

5
10
11
11
11
12
12
13
13
14
14
14
15
15
16
16
16
17
17
18

18

18
23



Số hiệu
hình
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
2.27
2.28
2.29

2.30

Tên hình
hiện
Logo khởi động phần mềm Abaqus CAE
Sơ đồ khối tổng qt để thực hiện bài tốn phân tích va chạm
Mẫu xe Bus Hyundai Aero City Express D6HA30
Các kích thước hình học cơ bản
Phần mềm Ansa Version 13.1.2
Input file mơ hình 3D vào phần mềm Ansa
Input file mơ hình 3D vào phần mềm Ansa
Hoàn thiện việc chia lưới phần tử
Xuất file sang phần mềm mơ phỏng Abaqus
Import mơ hình xe vào Abaqus
Kết quả Import mơ hình xe 3D vào Abaqus
Hình ảnh dải phân cách giữa bê tơng cốt thép trên cao tốc
Hình ảnh dải phân cách giữa đang áp dụng trên tuyến cao tốc Đà
Nẵng – Quảng Ngãi
Tạo Part mới và dùng thanh công cụ để vẽ dải phân cách giữa
Mặt cắt ngang dải phân cách giữa
Chọn kéo dài mặt cắt để tạo mơ hình dải phân cách 3D
Mơ hình dải phân cách 3D đã được vẽ xong
Bảng khai báo thuộc tính vật liệu, mặt cắt và gán vật liệu cho mặt
cắt
Khai báo khối lượng riêng và tính chất đàn hồi của bê tông
Quan hệ stress – strain của bê tông khi nén và khi uốn
Quan hệ stress – strain của bê tông khi nén và khi uốn mô phỏng
vào phần mềm
Quan hệ stress – strain của bê tông khi nén và khi uốn mô phỏng
vào phần mềm

Quan hệ stress – strain của thép sử dụng cho xe khách
Khai báo khối lượng riêng và tính chất đàn hồi của thép
Quan hệ stress – strain của thép khi kéo mô phỏng vào phần mềm
Khai báo khối lượng riêng và tính chất đàn hồi của cao su
Khai báo thuộc tính mặt cắt cho dải phân cách, gán vật liệu cho
dạng mặt cắt này là bê tông như đã khai báo
Khai báo thuộc tính mặt cắt cho thép khung xe, gán vật liệu cho
dạng mặt cắt này là thép như đã khai báo
Khai báo thuộc tính mặt cắt cho bánh xe, gán vật liệu cho dạng mặt

Trang

27
27
29
29
30
30
31
31
32
32
33
33
34
34
35
35
35
36

36
37
37
38
38
39
39
40
40
41
41


Số hiệu
hình
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35
2.36
2.37
2.38
2.39
2.40
2.41
2.42
2.43
2.44
2.45

2.46
2.47
2.48
2.49
2.50
2.51
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8

Tên hình
cắt này là cao su như đã khai báo
Gán cấu thuộc tính mặt cắt cho cấu kiện dải phân cách giữa
Lắp ghép các cấu kiện xe và dải phân cách
Kết quả sau khi lắp ghép cấu kiện (góc va chạm 25 độ)
Các công cụ thiết lập các bước phân tích
Chọn loại phân tích là Dynamic, Explicit
Lựa chọn phân tích cơ bản
Chọn điều kiện ràng buộc
Thiết lập điều kiện ràng buộc, nếu chưa có thuộc tính của điều kiện
ràng buộc thì nhấp vào biểu tượng Create Interaction Property
Chọn dạng thuộc tính là ứng xử bình thường
Khai báo trọng lực
Khai báo khối lượng quán tính đặt lên điểm tại khung xe (bù phần
khối lượng thiếu của xe khi đưa vào mơ hình)

Kết quả khai báo
Chọn kích thước lưới
Kết quả chia lưới phần tử
Kết quả chia lưới phần tử
Lựa chọn thiết lập điều kiện biên theo các phương
Bắt đầu khai báo vận tốc
Chọn toàn bộ xe và khai báo vận tốc xe di chuyển
Tạo Job và submit Job để phần mềm phân tích
Phần mềm đang phân tích bài tốn
Kết quả phân tích thể hiện ở dạng ứng suất
Cấu tạo của dải phân cách đưa vào khảo sát
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi năng lượng va chạm theo góc va chạm
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi động năng theo thời gian ở các góc va
chạm
Sơ đồ thuật tốn áp dụng cho bài tốn mơ phỏng
Quan hệ giữa góc α và năng lượng va chạm theo vận tốc va chạm
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc α, vận tốc khảo sát
V=60Km/h
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc α, vận tốc khảo sát
V=80Km/h
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc α, vận tốc khảo sát
V=100Km/h

Trang

42
42
43
43
44

44
45
45
46
46
47
47
48
48
48
49
49
50
50
51
51
53
54
54
55
62
63
63
63


Số hiệu
hình
3.9
3.10

3.11.
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16

Tên hình
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc α, vận tốc khảo sát
V=120Km/h
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc α, vận tốc khảo sát
V=140Km/h
Quan hệ giữa góc  và năng lượng va chạm theo vận tốc va chạm
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc , vận tốc khảo sát
V=80Km/h
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc , vận tốc khảo sát
V=100Km/h
Quan hệ giữa năng lượng va chạm và góc , vận tốc khảo sát
V=120Km/h
Thiết kế dải phân cách đề xuất áp dụng vào thiết kế (i) và thi công
đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế cao(ii)
Dải phân cách áp dụng trên đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi ở
bước TKKT và bước BVTC sau khi điều chỉnh MCN nền đường

Trang
64
64
65
66
66

66
67
68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 01/03/2016, theo đó, mạng đường bộ cao tốc Việt Nam sẽ bao
gồm 21 tuyến với tổng chiều dài 6,411Km trải dài từ Bắc đến Nam. Tuy nhiên đến
nay một phần nhỏ trong số các tuyến đường cao tốc nói trên mới được đưa vào khai
thác sử dụng, khối lượng công việc còn phải triển khai đầu tư xây dựng theo quy
hoạch cịn rất lớn.
Trong q trình triển khai thiết kế, đối với các dự án cao tốc thì tiêu chí thiết kế
an tồn là vơ cùng quan trọng, do với vận tốc xe di chuyển cao, trong trường hợp xảy
ra tai nạn thì rủi ro xảy ra mức độ thiệt hại nghiêm trọng là rất lớn. Một trong những
tình huống tai nạn có thể kiểm sốt và giảm thiểu mức độ thiệt hại là tai nạn xảy ra
khi xe va chạm với lan can phòng hộ, thực trạng hiện nay, một số tuyến đường cao
tốc mới hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng như Đà Nẵng – Quảng Ngãi, Nội
Bài – Lào Cai; Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Pháp Vân – Cầu Giẽ Ninh Bình, Tp. Hồ Chí Minh – Trung Lương... đã xuất hiện các vụ tai nạn giao thông
liên quan đến va chạm giữa xe và lan can phịng hộ, đã có nhiều trường hợp xe vượt
qua cả lan can phòng hộ, vượt khỏi dải đất dành cho đường, lật xe khi xảy ra va
chạm... Điều này cho thấy thiết kế an tồn cho lan can phịng hộ có thể chưa đảm bảo
được tiêu chí an tồn.
Lan can phịng hộ có vai trị hết sức quan trọng trong thiết kế an tồn đường cao
tốc, mục đích bố trí hệ thống này nhằm: dẫn hướng, giúp lái xe nhận biết được khoảng
an toàn, tạo tâm lý tự tin cho lái xe khi điều khiển phương tiện; trong trường hợp có tai

nạn sẽ đóng vai trò hạn chế thiệt hại khi va chạm, giảm thiểu thiệt hại tối đa cho người
và phương tiện tham gia giao thơng; có thể dễ dàng kết hợp với các giải pháp khác như
lắp đặt các thiết bị cảnh báo, dễ dàng gia cường tại các vị trí nguy hiểm; trong một
mục đích khác, các cơng trình này cịn nhằm ngăn cách, bảo vệ cơng trình bên trong để
hạn chế các tác nhân bên ngoài ảnh hưởng đến điều kiện xe chạy.
Như đã phân tích ở trên, có thể thấy tiêu chí quan trọng là cần phải xem xét hết
sức kỹ lưỡng là tìm giải pháp để tối ưu hóa thiết kế của hệ thống an tồn giao thơng
với tốc độ xe chạy cao phù hợp trên đường cao tốc. Do đó, trong phạm vi của nghiên
cứu này, sẽ đề cập đến các chi tiết tương đối quan trọng để nâng cao tính an tồn trên
đường cao tốc là phân tích khả năng xảy ra sau khi va chạm giữa phương tiện giao
thông trên đường và một trường hợp lan can phòng hộ trên đường cao tốc là dải phân
cách giữa bê tông cốt thép.


2
Bằng việc điều tra và mơ phỏng hình dạng, cấu tạo dải phân cách giữa đang được
áp dụng, cũng như tiến hành lựa chọn, xây dựng mơ hình va chạm động, phân tích ứng
xử của hai đối tượng là xe khách và dải phân cách giữa, qua đó tiến hành điều chỉnh
thiết kế hình học để tối ưu cho thiết kế hình học kết cấu dải phân cách giữa nhằm giảm
thiểu thiệt hại gây ra bởi sự tương tác giữa xe và dải phân cách bê tơng, qua đó đưa ra
khuyến cáo trong giai đoạn thiết kế ban đầu cho các dự án đường cao tốc sẽ triển khai
trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nắm được cở sở lý thuyết tính tốn cho bài tốn va chạm động trong thực tế.
Đánh giá được ứng xử sau va chạm của phương tiện tham gia giao thông và dải
phân cách giữa bê tông trên đường cao tốc.
Đặt ra hướng nghiên cứu ứng dụng là điều chỉnh thiết kế tối ưu dải phân cách
giữa bê tông cũng như các cơng trình an tồn giao thơng cho đường cao tốc phù hợp
với điều kiện phương tiện giao thông và đường sá ở Việt Nam.

2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các thiết kế dải phân cách giữa bê tông đang áp dụng trong nước và
trên thế giới.
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mô phỏng động trong mô phỏng va chạm động
giữa các đối tượng cụ thể.
Thông qua mô phỏng va chạm động giữa dải phân cách giữa với trường hợp cụ
thể là xe khách với số lượng chuyên chở người lớn để khuyến nghị được thiết kế hình
học kết cấu dải phân cách tối ưu với hàm mục tiêu là an tồn cho người và phương tiện
tham gia giao thơng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Dải phân cách giữa bê tông cốt thép áp dụng cho các tuyến đường cao tốc tại
Việt Nam trên quan điểm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi
xảy ra va chạm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tối ưu các thiết kế hình học cho dải phân cách giữa ứng với trường hợp mơ
phỏng bài tốn va chạm động giữa xe khách và dải phân cách giữa bê tông.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lý thuyết.
- Phương pháp thực nghiệm, mô phỏng.
- Phương pháp thống kê.


3
5. Bố cục của đề tài
Luận văn chia thành 04 phần:
- Phần mở đầu: Trình bày tóm tắt lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung và
phương pháp nghiên cứu.
- Chương I: Tổng quan lan can phòng hộ trên đường
- Chương II: Lý thuyết va chạm và kỹ thuật mô phỏng xe khách va chạm với dải

phân cách
- Chương III: Nghiên cứu và đề xuất thiết kế hình học tối ưu đối với kết cấu dải
phân cách áp dụng cho các tuyến đường cao tốc ở việt nam
- Kết luận và kiến nghị: Trình bày kết quả thu được của đề tài, các kiến nghị từ
kết quả thu được trong đề tài nghiên cứu đồng thời trình bày hướng phát triển tiếp theo
của đề tài.


4

Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ LAN CAN PHÒNG HỘ TRÊN ĐƯỜNG
1.1. Mục đích bố trí lan can phịng hộ
Khi xe di chuyển trên đường, trường hợp xảy ra sự cố sẽ bị rời khỏi đường và
gây ảnh hưởng đến các cơng trình bên đường khác khi xảy ra các trường hợp:
+ Lái xe mệt mỏi;
+ Lái xe bối rối khi xử lý hoặc mất tập trung khi lái xe;
+ Mất kiểm soát khi tốc độ di chuyển quá cao;
+ Lái xe trong tình trạng sử dụng các chất kích thích như ma túy hoặc rượu;
+ Tầm nhìn của lái xe kém;
+ Sự cố khi di chuyển trong dòng xe trên đường.
Dù cho bất kể lý làm cho xe rời khỏi đường thì ln cần thiết để thiết kế một mơi
trường bên đường bằng vật có tính cố định và ổn định, nhằm tăng cơ hội tối đa cho
người lái xe để lấy lại quyền kiểm soát xe, đồng thời, sẽ làm giảm mức độ nghiêm
trọng của vụ tai nạn. Các thiết kế này được bố trí trong phạm vi lề đường và dải giữa,
nếu việc thiết kế hợp lý thì khả năng giảm thiểu các thiệt hại khi xảy ra tai nạn là hết
sức đáng kể.
Có thể thấy rằng, thiết kế bên đường là một phần không tách rời của q trình
thiết kế giao thơng. Thiết kế các giải pháp để giảm thiểu thiệt hại trong thiết kế đường
bộ, theo thứ tự ưu tiên, như sau:
+ Loại bỏ các chướng ngại vật;

+ Thiết kế lại các chướng ngại vật để có thể đi qua an tồn;
+ Chuyển vị trí của chướng ngại vật đến một điểm mà nó ít có khả năng bị va
chạm;
+ Giảm mức độ ảnh hưởng của tác động bằng cách sử dụng thiết bị tách rời thích
hợp (ví dụ: các thiết bị như con lăn chuyển hướng, thiết bị giảm chấn);
+ Che chắn trở ngại với hàng rào lưu thông dọc được thiết kế để chuyển hướng
hoặc sử dụng đệm lót;
+ Thay đổi thiết kế cản nếu các lựa chọn trước đó khơng thích hợp;
+ Ngồi ra, có thể bổ sung các dải rumble (tạo rung động ở bánh xe khi đi vào)
nhằm cảnh báo lái xe đang rời khỏi phạm vi xe chạy, kịp thời xử lý đưa xe trở lại lộ
trình.
Trong các giải pháp tổng thể đã nêu thì có thể thấy giải pháp sử dụng lan can
phòng hộ là một trong những giải pháp cần được ưu tiên áp dụng, do khi sử dụng sẽ
đảm bảo được những mục đích hợp lý, như sau:
+ Giúp người lái xe nhận biết khoảng cách an tồn khi điều khiển phương tiện.
+ Đóng vai trị dẫn hướng phương tiện, định hướng cho người lái, giúp người lái
tự tin khi tham gia giao thông.


5
+ Che chắn, chuyển hướng cho xe nhằm đảm bảo an tồn cho người và phương
tiện.
+ Có thể dễ dàng kết hợp với các giải pháp khác như lắp đặt các thiết bị cảnh báo,
dễ dàng gia cường tại các vị trí nguy hiểm...
+ Giảm diện tích chiếm dụng đất của đường bộ so với các giải pháp thiết kế hình
học cho lề đường như tạo dốc vát để giảm tốc.

Hình 1.1. Bố trí mặt cắt ngang đường cao tốc theo TCVN 5729:2012
Dựa trên những phân tích ở trên, có thể thấy rằng vai trò của hệ thống rào chắn
trên đường cao tốc là hết sức quan trọng, cần có sự quan tâm đúng mức, đó cũng là lý

do tác giả chọn đề tài này với đối tượng nghiên cứu là dải phân cách cứng bê tơng cốt
thép bố trí ở dải giữa đối với tình huống va chạm nhằm đảm bảo an toàn cho người và
phương tiện tham gia giao thông.
1.2. Các vấn đề tồn tại trong các tiêu chuẩn Việt Nam
Hiện nay, trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành thì hệ thống lan can phịng
hộ mới chỉ được nêu một cách khá chung chung mà chưa được phân cấp theo cấp hạng
đường, thiếu chỉ dẫn thiết kế cấu tạo chi tiết, thiếu chỉ dẫn tính tốn cơ học lẫn mức độ
an toàn. Đặc biệt, đến thời điểm hiện tại thì trong các quy định hiện hành vẫn chưa quy
định cụ thể tại các vị trí xung yếu, nguy hiểm cần phải tăng cường độ cứng hoặc có các
biện pháp thiết kế riêng, phù hợp mà chỉ quy định chung giống nhau trên toàn tuyến.
Cụ thể một số quy định đang áp dụng như sau:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 41:2012/BGTVT về báo hiệu đường bộ đề cập
tới “dải phân cách tơn sóng” trong điều 80 và điều 81 mà không đề cập cụ thể tới lan
can phòng hộ hay những quy định cụ thể để áp dụng riêng với đường cao tốc. Cụ thể là


6
“dải phân cách tơn lượn sóng có thể dùng thay thế cọc tiêu, rào chắn hoặc tường bảo
vệ bằng bê tông, đá xây; làm hộ lan các đoạn đường cong, đường dẫn vào cầu, các
đoạn nền đường đắp cao trên 2m, các đoạn đường men theo sông, suối, đầm hồ, ao”.
Ngoài ra, Quy chuẩn này cũng quy định chung là “dải phân cách tơn sóng gồm 1 hoặc
2 hàng tơn lượn sóng được lắp đặt song song với mặt đường bởi hệ cột bằng thép hoặc
bê tơng cốt thép có gia cố chân bằng bê tông xi măng. Dải phân cách tơn sóng khi
thay thế cho tường bảo vệ, hàng rào chắn cố định và dải phân cách cứng phải được
tính tốn ổn định do va chạm của phương tiện đâm vào”.
+ TCVN 5729-2012: đề cập phạm vi áp dụng lan can phòng hộ trên dải phân
cách và trên dải lề trồng cỏ. Mặc dù vậy tiêu chuẩn này chưa đề cập đến 1 số đoạn
đường nguy hiểm hơn có thể cần chú ý bố trí các cơng trình an tồn phịng hộ cần thiết
kế gia cường (ví dụ như cuối đoạn thẳng quá dài hay đỉnh dốc lồi trên mặt cắt dọc,
bụng / lưng đường cong nằm...), tiêu chuẩn này chỉ quy định bề rộng của dải phân

cách giữa, khuyến cáo các loại hình rào chắn áp dụng, chưa có quy định cụ thể về thiết
kế hình học, cấu tạo chi tiết đối với các loại kết cấu này.
Bảng 1.1. Chiều rộng tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang trên đường cao tốc theo
TCVN 5729:2012 (m)
Lề
Dải giữa
Lề
Mặt
Mặt
Cấp
đường Dải an
Dải an đường
Cấu tạo dải đường
Nền
Dải Dải
Trồng toàn (phần
Dải an (phần tồn Trồng
phân cách ơ tơ
đường
an phân
cỏ (lề gia xe
tồn xe (lề gia cỏ
cao tốc
tồn cách
chạy) cố)
cố) chạy)
1) Có lớp
60
0,75 2,50 7,00 0,50 0,50 0,50 7,00 2,50 0,75 22,00
phủ, không 80

0,75 2,50 7,00 0,50 0,50 0,50 7,00 2,50 0,75 22,00
bố trí trụ
100 0,75 3,00 7,50 0,75 0,75 0,75 7,50 3,00 0,75 24,75
cơng trình 120 0,75 3,00 7,50 0,75 0,75 0,75 7,50 3,00 0,75 24,75
2) Có lớp
60
0,75 2,50 7,00 0,50 1,50 0,50 7,00 2,50 0,75 23,00
phủ, có bố
80
0,75 2,50 7,00 0,50 1,50 0,50 7,00 2,50 0,75 23,00
trí trụ cơng 100 0,75 3,00 7,50 0,75 1,50 0,75 7,50 3,00 0,75 25,50
trình
120 0,75 3,00 7,50 0,75 1,50 0,75 7,50 3,00 0,75 25,50
60
0,75 2,50 7,00 0,50 3,00 0,50 7,00 2,50 0,75 24,50
3) Khơng có 80
0,75 2,50 7,00 0,50 3,00 0,50 7,00 2,50 0,75 24,50
lớp phủ
100 0,75 3,00 7,50 0,75 3,00 0,75 7,50 3,00 0,75 27,00
120 0,75 3,00 7,50 0,75 3,00 0,75 7,50 3,00 0,75 27,00
+ TCVN 4054-2005 chỉ ra phạm vi áp dụng lan can phòng hộ đối với “các nền
đắp cao hơn 4m, đường cầu, cầu cạn, cầu vượt, vị trí của các trụ và các mố cầu vượt
đường, phần bộ hành ở trong hầm”. Trong tiêu chuẩn này, kiểm toán cơ học lan can
phịng hộ mới chỉ xét đến tải trọng tính tốn mà chưa xét đến tốc độ, góc va chạm...


7
1.3. Một số quy định về lựa chọn lan can phòng hộ của các nước trên thế giới
Đối với các nước phát triển hệ thống lan can phòng hộ đường cao tốc phải được
thiết kế thông qua các mức độ của thí nghiệm va chạm tương ứng với loại phương tiện

thí nghiệm, vận tốc và góc va chạm quy định. Trên cơ sở đó tiêu chuẩn đã phân cấp an
tồn theo vận tốc thiết kế, cũng như phân cấp lan can phòng hộ theo mức độ đã thử
nghiệm đạt an toàn yêu cầu. Ngoài ra, các nước phát triển vẫn tiếp tục nghiên cứu theo
xu thế phát triển của điều kiện an toàn va chạm theo một số hướng sau:
+ Đối tượng chính trong dịng xe hướng đến là xe con và xe tải, trong đó xe tải
ngày50002
0.255003
0.260001
0.265002
0.270003
0.275001
0.280002
0.285003
0.290001
0.295002
0.300003
0.305
0.310002
0.315003
0.320001
0.325002
0.330003
0.335001
0.340002
0.345003
0.35
0.355001
0.360002

1.32E+07

1.59E+07
1.86E+07
2.15E+07
2.36E+07
2.58E+07
3.00E+07
3.58E+07
4.34E+07
5.28E+07
6.44E+07
7.83E+07
9.23E+07
1.05E+08
1.15E+08
1.24E+08
1.31E+08
1.56E+08
1.61E+08
1.70E+08
1.76E+08
1.81E+08
1.87E+08
1.94E+08
2.02E+08
2.09E+08
2.16E+08
2.21E+08
2.25E+08
2.29E+08
2.33E+08

2.37E+08
2.41E+08
2.41E+08
2.42E+08
2.42E+08
2.42E+08

0.180002
0.185003
0.190001
0.195002
0.200003
0.205
0.210001
0.215003
0.220001
0.225003
0.230003
0.235001
0.240001
0.245
0.250003
0.255001
0.260002
0.265003
0.27
0.275002
0.280003
0.285
0.290001

0.295002
0.3
0.305001
0.310002
0.315003
0.320001
0.325002
0.330003
0.335001
0.340002
0.345003
0.350001
0.355002
0.360003

5.89E+07
7.60E+07
9.81E+07
1.24E+08
1.46E+08
1.64E+08
1.80E+08
2.18E+08
2.32E+08
2.42E+08
2.54E+08
2.65E+08
2.80E+08
2.95E+08
3.08E+08

3.19E+08
3.27E+08
3.36E+08
3.44E+08
3.51E+08
3.63E+08
3.71E+08
3.77E+08
3.81E+08
3.83E+08
3.85E+08
3.86E+08
3.86E+08
3.86E+08
3.85E+08
3.85E+08
3.84E+08
3.83E+08
3.80E+08
3.80E+08
3.80E+08
3.81E+08

0.180003
0.185001
0.190002
0.195001
0.200001
0.205003
0.210003

0.215001
0.220001
0.225003
0.230001
0.235
0.240003
0.245002
0.250002
0.255003
0.260001
0.265002
0.270003
0.275
0.280001
0.285002
0.290002
0.295003
0.300002
0.305001
0.310001
0.315003
0.320001
0.325001
0.330002
0.335002
0.340002
0.345002
0.350002
0.355003
0.360003


2.96E+08
3.27E+08
3.50E+08
3.71E+08
3.86E+08
4.06E+08
4.23E+08
4.41E+08
4.56E+08
4.70E+08
4.84E+08
4.99E+08
5.11E+08
5.21E+08
5.32E+08
5.43E+08
5.54E+08
5.61E+08
5.68E+08
5.73E+08
5.74E+08
5.76E+08
5.80E+08
5.81E+08
5.83E+08
5.83E+08
5.83E+08
5.87E+08
5.95E+08

6.03E+08
6.15E+08
6.30E+08
6.46E+08
6.60E+08
6.79E+08
7.29E+08
8.54E+08


0.365003
0.370001
0.375002
0.380003
0.385
0.390001
0.395002
0.400003
0.405001
0.410002
0.415003
0.42
0.425001
0.430002
0.435
0.440001
0.445002
0.450003
0.455001
0.460002

0.465003
0.47
0.475001
0.480002
0.485002
0.490002
0.495002
0.500002
0.505002
0.510002
0.515002
0.520003
0.525003
0.530003
0.535003
0.540003
0.545003

2.40E+08
2.39E+08
2.38E+08
2.37E+08
2.36E+08
2.35E+08
2.34E+08
2.32E+08
2.31E+08
2.31E+08
2.32E+08
2.33E+08

2.34E+08
2.34E+08
2.36E+08
2.38E+08
2.39E+08
2.39E+08
2.40E+08
2.40E+08
2.41E+08
2.43E+08
2.43E+08
2.44E+08
2.45E+08
2.46E+08
2.47E+08
2.54E+08
2.62E+08
2.76E+08
3.06E+08
3.65E+08
4.06E+08
4.22E+08
4.29E+08
4.33E+08
4.34E+08

0.365
0.37
0.375001
0.380002

0.385003
0.390001
0.395002
0.400003
0.405003
0.410003
0.415003
0.420003
0.425003
0.43
0.435
0.44
0.445
0.45
0.455003
0.460001
0.465
0.470003
0.475002
0.480002
0.485001
0.49
0.495003
0.500002
0.505002
0.510001
0.515
0.520003
0.525002
0.530002

0.535001
0.54
0.545003

3.83E+08
3.85E+08
3.88E+08
3.91E+08
3.92E+08
3.93E+08
3.97E+08
4.03E+08
4.13E+08
4.31E+08
4.53E+08
5.39E+08
6.17E+08
6.53E+08
6.74E+08
6.83E+08
6.85E+08
6.95E+08
7.06E+08
7.13E+08
7.17E+08
7.17E+08
7.15E+08
7.10E+08
7.09E+08
7.08E+08

7.06E+08
7.05E+08
7.02E+08
7.02E+08
7.01E+08
7.06E+08
7.10E+08
7.11E+08
7.15E+08
7.16E+08
7.18E+08

0.365003
0.370003
0.375003
0.380001
0.385
0.390002
0.395
0.400003
0.405002
0.410001
0.415001
0.420002
0.425002
0.430002
0.435002
0.440002
0.445002
0.450002

0.455002
0.460002
0.465003
0.470003
0.475003
0.480003
0.485003
0.49
0.495
0.5
0.505001
0.510002
0.515002
0.52
0.525001
0.530002
0.535002
0.54
0.545001

9.09E+08
9.45E+08
9.75E+08
9.90E+08
9.99E+08
1.01E+09
1.03E+09
1.05E+09
1.06E+09
1.06E+09

1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.04E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.03E+09
1.04E+09
1.04E+09
1.04E+09
1.04E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09


0.550003

0.555
0.56
0.565
0.57
0.575
0.58
0.585003
0.590002
0.595002
0.600001
0.605
0.610003
0.615002
0.620002
0.625001
0.63
0.635003
0.640002
0.645002
0.650001
0.655
0.660003
0.665002
0.670002
0.675001
0.68
0.685003
0.690002
0.695002
0.700001

0.705
0.710003
0.715002
0.720002
0.725001
0.73

4.38E+08
4.44E+08
4.48E+08
4.51E+08
4.53E+08
4.57E+08
4.56E+08
4.57E+08
4.59E+08
4.56E+08
4.54E+08
4.53E+08
4.52E+08
4.52E+08
4.51E+08
4.50E+08
4.50E+08
4.48E+08
4.49E+08
4.50E+08
4.52E+08
4.54E+08
4.55E+08

4.57E+08
4.58E+08
4.59E+08
4.59E+08
4.59E+08
4.59E+08
4.57E+08
4.57E+08
4.55E+08
4.54E+08
4.54E+08
4.55E+08
4.57E+08
4.61E+08

0.550002
0.555001
0.560001
0.565
0.570003
0.575002
0.580001
0.585001
0.59
0.595003
0.600002
0.605001
0.610001
0.615
0.620003

0.625002
0.630001
0.635001
0.64
0.645003
0.650002
0.655001
0.660001
0.665
0.670003
0.675002
0.680001
0.685001
0.69
0.695003
0.700002
0.705001
0.710001
0.715
0.720003
0.725003
0.730001

7.19E+08
7.22E+08
7.25E+08
7.27E+08
7.31E+08
7.33E+08
7.34E+08

7.33E+08
7.31E+08
7.27E+08
7.25E+08
7.22E+08
7.21E+08
7.20E+08
7.19E+08
7.20E+08
7.20E+08
7.22E+08
7.24E+08
7.26E+08
7.30E+08
7.32E+08
7.35E+08
7.36E+08
7.37E+08
7.37E+08
7.36E+08
7.36E+08
7.36E+08
7.35E+08
7.34E+08
7.34E+08
7.33E+08
7.33E+08
7.33E+08
7.32E+08
7.33E+08


0.550002
0.555002
0.560003
0.565001
0.570001
0.575002
0.580003
0.585001
0.590001
0.595002
0.600003
0.605001
0.610001
0.615002
0.620003
0.625
0.630001
0.635002
0.640003
0.645
0.650001
0.655002
0.660003
0.665
0.670001
0.675002
0.680003
0.685
0.690001

0.695002
0.700003
0.705
0.710001
0.715002
0.720002
0.725
0.730001

1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.06E+09

1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09


0.735003
0.740002
0.745002
0.750001
0.755
0.760003
0.765002
0.770002
0.775001
0.78
0.785003
0.790002

0.795002
0.800001
0.805
0.810003
0.815002
0.820002
0.825001
0.83
0.835003
0.840002
0.845002
0.850001
0.855
0.860003
0.865002
0.870001
0.875001
0.88
0.885003
0.890002
0.895001
0.900001
0.905
0.910003
0.915002

4.63E+08
4.65E+08
4.66E+08
4.67E+08

4.68E+08
4.68E+08
4.67E+08
4.67E+08
4.65E+08
4.66E+08
4.64E+08
4.64E+08
4.62E+08
4.59E+08
4.59E+08
4.56E+08
4.56E+08
4.55E+08
4.58E+08
4.60E+08
4.62E+08
4.63E+08
4.66E+08
4.67E+08
4.67E+08
4.67E+08
4.68E+08
4.67E+08
4.67E+08
4.67E+08
4.66E+08
4.65E+08
4.64E+08
4.64E+08

4.63E+08
4.63E+08
4.64E+08

0.735003
0.740002
0.745
0.750002
0.755001
0.760002
0.765001
0.770003
0.775001
0.780003
0.785002
0.79
0.795002
0.800001
0.805002
0.810001
0.815003
0.820001
0.825003
0.830002
0.835
0.840002
0.845001
0.850002
0.855001
0.860003

0.865001
0.870003
0.875002
0.88
0.885002
0.89
0.895002
0.900001
0.905003
0.910001
0.915003

7.34E+08
7.35E+08
7.37E+08
7.38E+08
7.38E+08
7.36E+08
7.35E+08
7.35E+08
7.34E+08
7.34E+08
7.32E+08
7.31E+08
7.31E+08
7.30E+08
7.30E+08
7.32E+08
7.33E+08
7.35E+08

7.37E+08
7.37E+08
7.37E+08
7.37E+08
7.37E+08
7.37E+08
7.38E+08
7.37E+08
7.36E+08
7.36E+08
7.35E+08
7.34E+08
7.33E+08
7.31E+08
7.32E+08
7.31E+08
7.31E+08
7.32E+08
7.32E+08

0.735002
0.740002
0.745
0.750001
0.755002
0.760002
0.765003
0.770001
0.775001
0.780002

0.785003
0.790001
0.795001
0.800002
0.805003
0.810001
0.815001
0.820002
0.825003
0.83
0.835001
0.840002
0.845003
0.85
0.855001
0.860002
0.865003
0.87
0.875001
0.880002
0.885003
0.89
0.895001
0.900002
0.905003
0.91
0.915001

1.06E+09
1.06E+09

1.06E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09

1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.06E+09


0.920001
4.64E+08
0.920002
7.33E+08
0.920002
1.06E+09
0.925001
4.65E+08
0.925
7.34E+08
0.925002
1.06E+09
0.93
4.65E+08
0.930002
7.36E+08
0.93
1.06E+09
0.935003
4.64E+08
0.935
7.37E+08
0.935001

1.06E+09
0.940002
4.63E+08
0.940002
7.39E+08
0.940002
1.06E+09
0.945001
4.63E+08
0.945001
7.40E+08
0.945002
1.06E+09
0.950001
4.62E+08
0.950003
7.40E+08
0.95
1.06E+09
0.955
4.62E+08
0.955001
7.41E+08
0.955001
1.06E+09
0.960003
4.60E+08
0.960003
7.40E+08
0.960002

1.06E+09
0.965002
4.60E+08
0.965001
7.39E+08
0.965002
1.06E+09
0.970001
4.59E+08
0.97
7.39E+08
0.970003
1.06E+09
0.975001
4.59E+08
0.975002
7.39E+08
0.975001
1.06E+09
0.98
4.59E+08
0.98
7.39E+08
0.980001
1.06E+09
0.985003
4.60E+08
0.985002
7.40E+08
0.985002

1.06E+09
0.990002
4.59E+08
0.990001
7.38E+08
0.990003
1.06E+09
0.995001
4.60E+08
0.995003
7.39E+08
0.995001
1.06E+09
1
4.61E+08
1
7.40E+08
1
1.06E+09
9. Trường hợp góc  = 52 độ, α = 84 độ (góc α đã lựa chọn, giữ cố định)
V=80Km/h
V=100Km/h
V=120Km/h
T phân
Năng lượng
T phân
Năng lượng
T phân
Năng lượng
tích (s)

(mJ)
tích (s)
(mJ)
tích (s)
(mJ)
0
0
0
0
0
0
0.00500167
220.94 0.0050017
213.463 0.0050017
199.644
0.0100028
166.989 0.0100029
144.917 0.0100029
153.481
0.0150006
4979.59 0.0150006
5003.98 0.0150006
4966.47
0.0200017
25882.6 0.0200017
25899.2 0.0200017
25914.4
0.0250029
60939.5 0.0250029
60909.6 0.0250029

60919.7
0.0300006
124827 0.0300006
124794 0.0300006
124834
0.0350004
202425 0.0350004
202393 0.0350004
202378
0.0400009
306307 0.0400009
306012 0.0400009
305521
0.045001
557677 0.0450011
557463 0.0450009
554043
0.0500029
889133 0.0500029
889273 0.0500028
887125
0.0550013
1.20E+06 0.0550013
1.20E+06 0.0550012
1.20E+06
0.0600031
1.45E+06 0.0600031
1.45E+06
0.060003
1.45E+06

0.0650015
1.66E+06 0.0650016
1.66E+06 0.0650014
1.66E+06
0.0700033
1.77E+06 0.0700034
1.78E+06 0.0700032
1.77E+06
0.0750017
1.82E+06 0.0750018
1.82E+06 0.0750016
1.82E+06


0.0800002
0.085002
0.0900004
0.0950022
0.100001
0.105002
0.110001
0.115003
0.120001
0.125003
0.130001
0.135002
0.140003
0.145
0.150001
0.155003

0.16
0.165001
0.170002
0.175
0.180001
0.185002
0.190003
0.195001
0.200002
0.205003
0.210001
0.215002
0.220003
0.225001
0.230002
0.235003
0.24
0.245001
0.250002
0.255
0.260001

1.80E+06
1.71E+06
1.57E+06
1.45E+06
1.43E+06
1.51E+06
1.57E+06
1.63E+06

1.69E+06
1.74E+06
1.80E+06
1.85E+06
1.91E+06
2.26E+06
2.58E+06
2.99E+06
3.75E+06
4.73E+06
7.78E+06
1.08E+07
1.32E+07
1.59E+07
1.86E+07
2.15E+07
2.36E+07
2.58E+07
3.00E+07
3.55E+07
4.30E+07
5.26E+07
6.42E+07
7.79E+07
9.19E+07
1.05E+08
1.15E+08
1.24E+08
1.31E+08


0.0800002
0.085002
0.0900005
0.0950023
0.100001
0.105003
0.110001
0.115003
0.120001
0.125003
0.130002
0.135003
0.140001
0.145002
0.150003
0.155
0.160001
0.165002
0.17
0.175001
0.180002
0.185003
0.190001
0.195002
0.200003
0.205001
0.210002
0.215003
0.220001
0.225001

0.23
0.235001
0.240001
0.245
0.250003
0.255001
0.260002

1.80E+06
1.71E+06
1.57E+06
1.45E+06
1.43E+06
1.50E+06
1.57E+06
1.94E+06
2.22E+06
2.83E+06
3.97E+06
6.72E+06
1.12E+07
1.41E+07
1.70E+07
2.10E+07
2.45E+07
2.70E+07
3.86E+07
4.61E+07
5.88E+07
7.49E+07

9.77E+07
1.23E+08
1.45E+08
1.64E+08
1.79E+08
2.19E+08
2.34E+08
2.46E+08
2.58E+08
2.68E+08
2.84E+08
2.98E+08
3.11E+08
3.21E+08
3.30E+08

0.0800001
0.0850019
0.0900003
0.0950021
0.100001
0.105002
0.110001
0.115003
0.120001
0.125003
0.13
0.135002
0.140003
0.145

0.150001
0.155002
0.16
0.165001
0.170002
0.175001
0.18
0.185002
0.19
0.195001
0.200003
0.205001
0.210002
0.215001
0.220001
0.225
0.230003
0.235002
0.240002
0.245001
0.250001
0.255002
0.260003

1.81E+06
1.72E+06
1.57E+06
1.81E+06
2.13E+06
3.04E+06

4.54E+06
1.02E+07
1.51E+07
1.80E+07
2.22E+07
2.72E+07
3.68E+07
4.84E+07
6.96E+07
9.17E+07
1.26E+08
1.60E+08
1.93E+08
2.24E+08
2.94E+08
3.25E+08
3.47E+08
3.69E+08
3.84E+08
4.05E+08
4.21E+08
4.40E+08
4.55E+08
4.69E+08
4.83E+08
4.98E+08
5.09E+08
5.20E+08
5.31E+08
5.42E+08

5.53E+08


0.265002
0.270003
0.275001
0.280002
0.285003
0.290001
0.295002
0.300003
0.305001
0.310002
0.315003
0.320002
0.325001
0.330002
0.335003
0.340001
0.345002
0.350003
0.355
0.360001
0.365002
0.37
0.375001
0.380002
0.385003
0.390001
0.395002

0.400003
0.405
0.410001
0.415002
0.420003
0.425001
0.430002
0.435003
0.44
0.445001

1.57E+08
1.62E+08
1.71E+08
1.77E+08
1.81E+08
1.87E+08
1.94E+08
2.03E+08
2.08E+08
2.15E+08
2.22E+08
2.26E+08
2.30E+08
2.34E+08
2.38E+08
2.41E+08
2.40E+08
2.42E+08
2.43E+08

2.42E+08
2.41E+08
2.41E+08
2.40E+08
2.39E+08
2.38E+08
2.37E+08
2.37E+08
2.34E+08
2.33E+08
2.34E+08
2.34E+08
2.35E+08
2.36E+08
2.36E+08
2.38E+08
2.41E+08
2.41E+08

0.265003
0.270001
0.275002
0.280003
0.285
0.290001
0.295002
0.3
0.305001
0.310002
0.315003

0.320001
0.325002
0.330003
0.335001
0.340002
0.345003
0.350001
0.355002
0.360003
0.365
0.370001
0.375003
0.38
0.385001
0.390002
0.395003
0.400001
0.405001
0.410001
0.415001
0.420001
0.425001
0.430001
0.435001
0.440001
0.445002

3.39E+08
3.48E+08
3.55E+08

3.64E+08
3.87E+08
3.93E+08
3.99E+08
4.01E+08
4.02E+08
4.05E+08
4.05E+08
4.05E+08
4.05E+08
4.06E+08
4.05E+08
4.05E+08
4.03E+08
4.03E+08
4.02E+08
4.02E+08
4.03E+08
4.04E+08
4.06E+08
4.08E+08
4.10E+08
4.12E+08
4.16E+08
4.24E+08
4.33E+08
4.48E+08
4.68E+08
5.39E+08
6.27E+08

6.64E+08
6.88E+08
6.98E+08
7.00E+08

0.265001
0.270002
0.275003
0.28
0.285001
0.290003
0.295001
0.300002
0.305001
0.310001
0.315002
0.320001
0.325001
0.330001
0.335001
0.340001
0.345001
0.350001
0.355001
0.360002
0.365002
0.370003
0.375001
0.38
0.385002

0.390001
0.395001
0.400001
0.405
0.410001
0.415003
0.42
0.425
0.43
0.435
0.440001
0.445001

5.61E+08
5.69E+08
5.73E+08
5.74E+08
5.76E+08
5.80E+08
5.81E+08
5.82E+08
5.83E+08
5.83E+08
5.87E+08
5.95E+08
6.04E+08
6.15E+08
6.31E+08
6.47E+08
6.63E+08

6.81E+08
7.35E+08
8.58E+08
9.12E+08
9.49E+08
9.78E+08
9.93E+08
1.00E+09
1.01E+09
1.03E+09
1.05E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.07E+09
1.06E+09
1.06E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.05E+09
1.04E+09


×