Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi hoc ki I van 8.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.17 KB, 6 trang )

Trờng THCS Hoàn Kiếm
Họ và tên: ..
Lớp:
Đề Kiểm tra học kì I
Môn : Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 1
Câu 1(5 điểm): Cho đoạn văn :

Bây giờ nếu ta tạm thời công nhận theo Kinh Thánh, khi khai thiên lập
địa, trái đất này mới chỉ có hai ngời: một chàng A-đam và một nàng E-va;
thì đến năm 1995 dân số toàn thế giới là 5,63 tỉ ngời. Theo bài toán cổ kia
thì loài ngời phát triển theo cấp số nhân, công bội là 2, đã vợt ô thứ 33. Đó
là với điều kiện mỗi gia đình chỉ có hai con, và đã trừ đi tỉ lệ tử vong (kể cả
dịch bệnh hoặc chiến tranh không quá 5% ) .
1. Cho biết đoạn văn trên đợc trích trong văn bản nào? Văn bản đó đợc viết
theo thể loại nào? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản đó là gì?
2. Nêu nội dung của văn bản trên?
3. Xác định một câu ghép có trong đoạn trích trên, tìm cụm C V và xác
định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Câu 2 (5 điểm): Phần Tập làm văn
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Thuyết minh về quyển sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một.
Đề 2: Dựa vào một số bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đã học, em hãy
thuyết minh về thể thơ này.
Trờng THCS Hoàn Kiếm
Họ và tên: ..
Lớp:
Đề Kiểm tra học kì I
Môn : Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


Đề2
Câu 1(5 điểm): Cho đoạn văn :

Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc, thấm vào cơ thể. Nạn nhân đầu tiên
là những lông rung của những tế bào niêm mạc ở vòm họng, ở phế quản, ở
nang phổi bị chất hắc ín trong khói thuốc lá làm tê liệt. Các lông mao này
có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn không đợc đẩy ra ngoài,
tích tụ lại gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm phế quản .
1. Cho biết đoạn văn trên đợc trích trong văn bản nào? Văn bản đó đợc viết
theo thể loại nào? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản đó là gì?
2. Nêu nội dung của văn bản trên?
3. Xác định một câu ghép có trong đoạn trích trên, tìm cụm C V và xác
định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Câu 2 (5 điểm): Phần Tập làm văn
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Thuyết minh về quyển sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một.
Đề 2: Dựa vào một số bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đã học, em hãy
thuyết minh về thể thơ này.
Đáp án và biểu điểm đề thi học kì I
Môn: Ngữ văn 8
Đề 1
Câu 1(5 điểm):
1. Đoạn văn trên đợc trích trong văn bản: Bài toán dân số (0,5 điểm)
- Văn bản đó đợc viết theo thể loại: Văn bản nhật dụng (0,5 điểm)
- Phơng thức biểu đạt chính của văn bản: Lập luận kết hợp với tự sự. (0,5
điểm)
2. Nêu nội dung của văn bản (1,5 điểm)
Nêu lên một vấn đề quan trọng, cấp thiết liên quan đến tơng lai của dân tộc và
nhân loại; đã cảnh báo nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số của thế giới, nhất là
ở những nớc chậm phát triển. Phải cùng nhau tìm mọi cách ngăn chặn nguy cơ

ấy.
3. Xác định một câu ghép có trong đoạn trích trên, tìm cụm C V . Xác định
đợc câu ghép cho 0,5 điểm; tìm chính xác cụm C-V cho 1 điểm.
- Câu ghép: Bây giờ nếu ta// tạm thời công nhận theo Kinh Thánh, khi
CN1 VN1
khai thiên lập địa, trái đất này// mới chỉ có hai ng ời: một chàng A-đam
CN2 VN2
và một nàng E-va; thì đến năm 1995 dân số toàn thế giới// là 5,63 tỉ ng ời .
CN3 VN3
- Mối quan hệ giữa các vế câu: điều kiện kết quả
Câu 2 (5 điểm): Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Thuyết minh về quyển sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một.
Đề yêu cầu HS giới thiệu về một đối tợng rất gần gũi, quen thuộc với HS:
Quyển sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một. Đây là tài liệu mà bất cứ HS lớp 8
nào cũng có, lại đợc sử dụng hằng ngày nên việc giới thiệu và thuyết minh
không phải là khó khăn. HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau, có thể giới
thiệu không theo thứ tự.
* Yêu cầu nội dung phải đảm bảo đ ợc các ý sau:
I. Mở bài:
Giới thiệu về cuốn sách và giá trị của nó đối với học sinh.
II. Thân bài:
- Giới thiệu xuất xứ của sách.
- Thuyết minh giới thiệu về hình thức bề ngoài của sách.
- Giới thiệu bao quát bố cục của sách.
- Giới thiệu nội dung, giá trị của cuốn sách.
- Nêu cách sử dụng bảo quản sách.
- Đa địa chỉ tin cậy để mua sách.
III. Kết bài:
Khẳng định giá trị ý nghĩa lớn lao của quyển sách đối với học trò.
* Yêu cầu về hình thức:

- Viết đúng thể loại văn thuyết minh về một đồ vật, có bố cục 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
- Văn viết rõ ràng, mạch lạc.
* Biểu điểm:
- Điểm 9,10: Đáp ứng đủ nội dung trên, văn viết sử dụng tốt yếu tố biểu cảm,
miêu tả. Hành văn trong sáng, tuy nhiên còn mắc một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 7,8: Đáp ứng đủ nội dung trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, biết sử dụng
yếu tố miêu tả, biểu cảm vào trong bài. Còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 5,6: Đáp ứng đợc 1/2 yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, văn viết mạch lạc.
Còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3,4: Đáp ứng đợc 1/2 yêu cầu trên, bố cục lộn xộn, diễn đạt lu loát.
Còn mắc một vài lỗi chính tả, lỗi về ngữ pháp.
- Điểm 1,2: văn viết chung chung, bố cục lộn xộn, diễn đạt cha lu loát. Còn
mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi về ngữ pháp, lỗi dùng từ.
- Điểm 0: Học sinh không làm bài, hoặc viết không đúng nội dung của đề.
* L u ý: Giáo viên cho điểm lẻ đến 0,5 điểm.
Đề 2: Dựa vào một số bài thơ đã học nh Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
(Phan Bội Châu), Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh), Qua Đèo Ngang (Bà
huyện Thanh Quan), Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) em hãy thuyết
minh về thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
Đề bài yêu cầu thuyết minh về một thể thơ cổ. Khi viết bài, không đơn giản là
chỉ nêu vài nét về niêm luật mà HS phải nêu dẫn chứng của một số bài thơ bài
thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu), Đập đá ở Côn Lôn
(Phan Châu Trinh) để minh họa cho các đặc điểm ấy. Cần trình bày khoa
học, mạch lạc, dễ hiểu nhng cũng uyển chuyển, lôi cuốn vì đây là thuyết minh
về thể loại thơ.
* Yêu cầu nội dung phải đảm bảo đ ợc các ý sau:
I. Mở bài:
- Giới thiệu về thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
- Nêu vai trò, giá trị của thể thơ này trong nền văn học dân tộc.

II. Thân bài:
- Giới thiệu xuất xứ của thể thơ.
- Nêu đặc điểm của thể thơ.
+ Gồm bao nhiêu câu? số chữ trong mỗi câu?
+ Cách gieo vần?
+ Bài thơ gồm mấy phần? Đặc điểm của từng phần?
+ Niêm, luật của bài thơ?
- Trong quá trình giới thiệu đặc điểm của thể thơ, cần nêu các ví dụ minh
họa.
- Nêu nét đặc sắc cũng nh điểm hạn chế của thể thơ.
III. Kết bài:
Nêu giá trị của thể thơ này.
* Yêu cầu về hình thức:
- Viết đúng thể loại văn thuyết minh về một thể loại văn học, có bố cục 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Văn viết rõ ràng, mạch lạc.
* Biểu điểm:
- Điểm 9,10: Đáp ứng đủ nội dung trên, văn viết sử dụng tốt yếu tố biểu cảm,
miêu tả. Hành văn trong sáng, tuy nhiên còn mắc một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 7,8: Đáp ứng đủ nội dung trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, biết sử dụng
yếu tố miêu tả, biểu cảm vào trong bài. Còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 5,6: Đáp ứng đợc 1/2 yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, văn viết mạch lạc.
Còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3,4: Đáp ứng đợc 1/2 yêu cầu trên, bố cục lộn xộn, diễn đạt lu loát.
Còn mắc một vài lỗi chính tả, lỗi về ngữ pháp.
- Điểm 1,2: văn viết chung chung, bố cục lộn xộn, diễn đạt cha lu loát. Còn
mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi về ngữ pháp, lỗi dùng từ.
- Điểm 0: Học sinh không làm bài, hoặc viết không đúng nội dung của đề.
* L u ý: Giáo viên cho điểm lẻ đến 0,5 điểm.
Đề 2

Câu 1(5 điểm):
1.Đoạn văn trên đợc trích trong văn bản: Ôn dịch, thuốc lá (0,5 điểm)
- Văn bản đó đợc viết theo thể loại: Văn bản nhật dụng (0,5 điểm)
- Phơng thức biểu đạt chính của văn bản: Thuyết minh. (0,5 điểm)
2. Nêu nội dung của văn bản (1,5 điểm)
Văn bản Ôn dịch, thuốc lá đề cập đến tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá -
vấn đề có ý nghĩa thiết thực trong đời sống xã hội. Tác giả đã chỉ ra sự nguy
hiểm của nạn nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con ngời ; từ
đó cảnh tỉnh, nhắc nhở ngời đọc cần quyết tâm cao hơn để chống hút thuốc lá
nh phòng chống ôn dịch.
3. Xác định một câu ghép có trong đoạn trích trên, tìm cụm C V . Xác định
đợc câu ghép cho 1 điểm; tìm chính xác cụm C-V cho 1 điểm.
Các lông mao này// có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn//
CN1 VN1 CN2
không đ ợc đẩy ra ngoài, tích tụ lại gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm
phế quản. VN2
- Mối quan hệ giữa các vế câu: đồng thời.
Câu 2 (5 điểm): Học sinh chọn một trong hai đề sau: Giống nh đề 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×