Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án chủ đề văn 8 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.33 KB, 27 trang )

CHỦ ĐỀ:
TÌNH YÊU ĐẤT NƯỚC TRONG PHONG TRÀO THƠ MỚI QUA
VĂN BẢN “NHỚ RỪNG”, “ƠNG ĐỒ” TÍCH HỢP CÂU NGHI VẤN
A. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
-Kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ
- Kĩ năng xác định và phân tích chức năng của câu nghi vấn
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học
Chủ đề
Tình yêu đất nước trong thơ
mới qua văn bản “ Nhớ
rừng”, “Ơng đồ” tích hợp câu
nghi vấn.
Tên chủ đề

Bài tương
ứng

TÌNH YÊU ĐẤT
NƯỚC TRONG
PHONG TRÀO
THƠ MỚI QUA
VĂN BẢN “NHỚ
RỪNG”, “ƠNG
ĐỒ” TÍCH HỢP
CÂU NGHI VẤN

- Nhớ rừng
- Ông đồ
-Câu
vấn



nghi

Bài tương ứng
Nhớ rừng
Ông đồ
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn( tiếp theo)
Tổng
số tiết
dự
kiến
2
2
1
1

Thứ tự
trong
KHDH
- Tiết
73,74
- Tiết
75,76
-Tiết
77,78

Hình
thức tổ
chức


Năng lực cần hình
thành

Trên lớp

-Năng lực chung :
+ Năng lực tự học,
giải quyết vấn đề,
sáng tạo. giao tiếp,
hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ Tiếng Việt
- Năng lực chuyên
biệt : tự học, giải
quyết vấn đề, giao
tiếp, hợp tác, cảm
thụ …

Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được những nét đặc trưng của phong trào Thơ mới giai đoạn 1930-1945.
- Từ đó thấy được sự phát triển của văn học Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm của câu nghi vấn và tác dụng
- Hiểu được tác giả Thế Lữ, Vũ Đình Liên với những tình cảm sâu nặng với quê hương đất
nước.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu các văn bản thơ giai đoạn 1930-1945.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm của bản thân với quê hương đất nước



- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
thơ. 3. Thái độ
- Tự hào về các nhà thơ trong phong trào Thơ mới 1930-1945 đã góp phần phát triển văn
học Việt Nam.
- Có ý thức trong việc sử dụng câu nghi vấn.
4. Năng lực cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
5. Tích hợp
- Mở rộng các tác phẩm Thơ mới giai đoạn 1930-1945....
- Liên hệ, so sánh với các tác phẩm có sử dụng câu nghi vấn.
Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập có thể sử
dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Mức độ vận dụng và vận
dụng cao
Thông tin về tác giả và tác Tâm sự của con hổ trong Bài thơ giúp em hiểu thêm
phẩm
vườn bách thú được biểu gì về tâm sự của người dân

hiện như thế nào?
Việt Nam đương thời.
Thông tin về tác giả, tác Phân tích hình ảnh ơng đồ Tâm tư của nhà thơ thể
phẩm
ngồi viết chữ nho ngày Tết hiện qua bài thơ như thế
trong bài thơ.
nào.
Đặc điểm hình thức của Các chức năng chính của -Phân tích, tìm hiểu từ các
câu nghi vấn.
câu nghi vấn.
đoạn ngữ liệu của 2 VB
thơ và một số ngữ liệu
khác.
Bước 5: Biên soạn các câu hỏi- bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả
Bộ câu hỏi số 1
1/Tác giả của văn bản là ai?
2/Thông tin về tác phẩm?
Gợi ý:
-Xuất xứ
-Xác định PTBĐ
-Thể thơ (hình thức)
-Đối tượng biểu cảm


-Bố cục
3/VB “Nhớ rừng”-Phân tích hình ảnh, từ ngữ, giọng điệu thể hiện tâm sự của con hổ?
VB “Ông đồ”-Phân tích hình ảnh ơng đồ ngồi viết chữ Nho qua các khổ thơ?
4/Hiểu gì về thái độ của tác giả qua 2 bài thơ và em rút ra bài học gì cho bản thân
mình?
5/Nêu ngắn gọn giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của từng VB?

Bộ câu hỏi số 2
1/ Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn là gì? Các chức năng của câu nghi vấn?
2/ Phân tích chức năng của câu nghi vấn được sử dụng trong văn bản thơ đã học?
3/Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn.
B- KẾ HOẠCH CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
- Biết quan tâm đến người thân, trân trọng con người. Biết nhường nhịn, vị tha; biết u
mến cảm thơng, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung
quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự khác biệt về hồn cảnh,
văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với người khác. Biết tôn trọng những giá trị văn hố tinh
thần cao đẹp của dân tộc. Có trách nhiệm, nghiêm túc trong tìm hiểu, học tập.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ
thuật, cảm thụ tác phẩm văn học.
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Hiểu được thơng điệp, tư tưởng, tình cảm, và thái độ của tác giả
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ
thuật của thể loại thơ trữ tình
- Biết được sơ giản về phong trào thơ mới
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán
ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Nhận biết được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm đến người đọc
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết qua phương tiện ngôn ngữ
- Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội trung đại
b. Viết
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích,

thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân
tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc nghệ thuật được dùng trong tác phẩm
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội
dung đó


- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn
của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
Cách thức tổ chức
ĐỌC HIỂU
A. VĂN BẢN NHỚ RỪNG
I. Hoạt động khởi động và tạo tâm thế
1. Tổ chức khởi động
Cách 1:
- Gv tổ chức trị chơi: Đuổi hình bắt chữ.
Có 4 hình ảnh tương ứng với 4 câu chuyện/
tác phẩm. Em hãy đoán đó là tác phẩm
nào?

- HS quan sát, đốn tên văn bản tương ứng
với các hình ảnh

Con cáo và tổ ong
cừu

Con sói và bầy


Thỏ và rùa

Ca dao về con cò

(Con cò chết rũ..., con cị ăn đêm....)
Mượn hình ảnh lồi vật để giáo dục hoặc
truyền tải một thơng điệp nào đó là cách
dùng quen thuộc trong các tác phẩm văn
học. Thế Lữ cũng chọn cách này, thơng qua
hình tượng con hổ bị giam cầm để để bày tỏ
nỗi niềm của mình trong bài thơ "Nhớ
rừng". Đây cũng chính là nội dung tiết học
của chúng ta ngày hôm nay.
Cách 2:
1.2 Giáo viên phát cho học sinh Phiếu học
tập số 1 được thiết kế theo kĩ thuật KWL
và yêu cầu học sinh hoàn thành các cột K
và W trong khoảng thời gian 5 phút. Sau đó
gọi một số học sinh trình bày
K
W

L
Điều tơi
Điều tơi
Điều tơi
đã biết về muốn biết đã học
Thế Lữ và về Thế Lữ được về
Nhớ rừng và Nhớ
Thế Lữ và
rừng
Nhớ rừng


II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
* Dự kiến kết quả
1. Đọc- chú thích

II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV cho hướng dẫn hs đọc toàn bộ văn
bản
+ Đoạn 1 + 4 đọc với giọng buồn, ngao
ngán, bực bội, u uất.
+ Đoạn 2,3,5: Giọng vừa háo hức vừa tiếc
nuối...
+ Bên cạnh đó cần đọc nhấn giọng ở những
từ ngữ miêu tả, những từ ngữ bộc lộ tâm
trạng, chú ý đọc liền mạch những câu thơ
vắt dòng (câu thơ bắc cầu).
- Đọc mẫu  H đọc tiếp-> Gọi 2 - 3 học sinh

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản: nỗi đọc bài thơ.
niềm tiếc nuối...
- Quan sát sgk, phối hợp cùng bạn bên cạnh - Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật
để tìm hiểu về từ ngữ khó
về văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ
khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về
những từ ngữ mình khơng hiểu hoặc chưa
hiểu bằng cách dự đốn nghĩa của từ trong
ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích
trong sách giáo khoa.
2. Tìm hiểu chung về văn bản
2. Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tìm hiểu về tác giả
a. Tác giả
- Gv chiếu chân dung Thế Lữ và yêu cầu
- Thế Lữ ( 1907 - 1989)
học sinh làm việc theo nhóm đơi: Giới
- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ - Quê ở thiệu vài nét về nhà thơ Thế Lữ?
Bắc Ninh.
- Hs quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào
thơ mới.
- Hồn thơ dồi dào, giàu cảm xúc lãng mạn.
=> Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến thắng
cho thơ mới.

Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu về tác
b. Tác phẩm
phẩm Nhớ rừng thơng qua:

* . Xuất xứ, hồn cảnh ra đời
PHT số 1
- Viết năm 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” *. Tìm hiểu về xuất xứ, hồn cảnh ra đời
xuất bản 1935.
*. Bố cục


- Bài thơ được khơi nguồn từ 1 lần đi chơi
vườn bách thú (HN). Tác giả mượn lời con
Hổ bị nhốt trong vườn bách thú để nói đầy
đủ tam sự u uất của 1 lớp người, 1 thế hệ
những năm 1930, bất hòa với cuộc sống thực
tại
-> Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất
của Thế Lữ, góp phần mở đường cho sự
thắng lợi của thơ mới.
- PTBĐ: biểu cảm
- Thể thơ: 8 chữ

- xuất xứ
- Hoàn cảnh ra đời
+ PTBĐ chính
+ Thể thơ

*. Bố cục
- Phần 1: Đoạn 1 + 4: H/ ả con hổ ở vườn
bách thú
PBT số 2
- Phần 2: Đoạn 2 + 3: Hình ảnh con hổ trong + Chia bố cục
chốn giang sơn hùng vĩ.

+ Xác định nội dung từng phần
- Phần 3: Đoạn 5: Nỗi khao khát “giấc mộng
ngàn” của con hổ.

III. Đọc hiểu chi tiết văn bản
* Dự kiến kết quả
- Tâm trạng của con hổ trong cảnh ngộ bị tù
hãm ở vườn bách thú.
- Thanh điệu
+ Câu 1: một loạt thanh trắc  tạo âm thanh
chối tai, sự gậm nhấm đầy uất úc.
+ Câu 2: Sử dụng một loạt thanh bằng  trải
rộng như một tiếng thở dài ngao ngán.
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thân phận Tâm trạng Từ ngữ
thể hiện
tâm trạng

1. Hình ảnh con hổ ở vườn bách thú
(Đoạn 1, 4)
a. Hoàn cảnh, tâm trạng
Gv yêu cầu Hs đọc lại đoạn 1 + 4 và hướng
dẫn học sinh đọc hiểu bằng câu hỏi gợi mở:
- Đoạn thơ thể hiện điều gì?
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm
bàn:
Nhóm 1: Đọc hai câu thơ đầu và hoàn
thành PHT số 2
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt

Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu Thân phận Tâm
trạng


Bị
nhốt
trong
cũi
sắt,
trở
thành thứ đồ
chơi

tâm trạng
căm giận,
uất ức, ngao
ngán, chán
ghét cảnh
sống tầm
thường, tù
túng.

Gậm
khối căm
hờn

Nghệ thuật:

- Nằm dài

trông
ngày
tháng dần
qua

Nghệ thuật:
- Nghệ thuật: nhân hố, ẩn dụ, nhiều
động từ, tính từ giàu sức gợi tả, biểu
cảm cao, thanh điệu đặc biệt
b. Cảnh vườn bách thú
b1.Cảnh vật trong vườn bách dưới mắt
của con hổ
Phiếu học tập số 3
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh
vật trong vườn bách dưới mắt của con hổ:
- Lũ người
:.............................................................
- Bọn gấu:
..............................................................
- Cặp báo chuồng bên
:.............................................................
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
..............................................................
+ Dải nước đen:
..............................................................
+ Dăm vừng lá
:...............................................................
............................................................
- Nhận xét của em về bứa tranh cảnh

vật hiện lên trong mắt con hổ:
Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, giả tạo, vô
hồn, tù túng đáng chán, đáng khinh,
đáng ghét....không phải là của thế giới
tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.
- Nhịp thơ: Ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt
kê,

b. Cảnh vườn bách thú
Nhóm 2: Hồn thành phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 3
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh
vật trong vườn bách dưới mắt của con hổ:
- Lũ người
:.............................................................
- Bọn gấu:
..............................................................
- Cặp báo chuồng bên
:.............................................................
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
..............................................................
+ Dải nước đen:
..............................................................
+ Dăm vừng lá
:...............................................................
............................................................
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật
hiện lên trong mắt con hổ:
................................................................

................................................................
..........................................................
Nghệ thuật
.............................................................

Nhóm 3: Hoàn thành phiếu học tập số 3


b2. Tâm trạng của con hổ

Phiếu học tập số 3:
Gạch dưới những từ ngữ bộc lộ trực tiếp tâm
trạng con hổ trong những câu sau:

Phiếu học tập số 3:
Gạch dưới những từ ngữ bộc lộ trực tiếp tâm trạng
con hổ trong những câu sau:

- Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ
- Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm
- Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu
- Ghét những cảnh khơng đời nào thay
đổi
Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về tâm
trạng của con hổ?
Tâm trạng uất hận, chán chường....

- Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ
- Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm
- Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu

- Ghét những cảnh không đời nào thay
đổi
Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về tâm
trạng của con hổ?
...................................................................
...................................................................
...................................................................
.......................................................
Nhóm 4:

Nhóm 4:
Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi:
Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi:

Mượn hình ảnh con hổ bị nhốt trong cũi
sắt, Thế Lữ đang muốn truyền đi một
thông điệp nào khác?
Cảnh vườn bách thú là thực tại xã hội
đương thời, thái độ của hổ là thái độ của
người dân đối với xã hội đó.

Mượn hình ảnh con hổ bị nhốt trong cũi
sắt, Thế Lữ đang muốn truyền đi một
thơng điệp nào khác?
...................................................................
...................................................................
...................................................................
.......................................................

2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn

2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ xưa (20’)
hùng vĩ xưa (20’)
* Nỗi nhớ da diết về thời oanh liệt, về sơn
* Nỗi nhớ da diết về thời oanh liệt, về sơn lâm hùng vĩ (Khổ 2)
lâm hùng vĩ (Khổ 2)
- Đọc 2 đoạn thơ này em có cảm nhận như
- Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió gào thế nào so với các khổ thơ khác trong bài?
ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ - Cảnh giang sơn được miêu tả như thế
dội...
nào? Nhận xét từ ngữ được sử dụng trong
-> NT: từ ngữ miêu tả phong phú, giàu sức đoạn thơ? Tác dụng của nó?
gợi cảm, gợi tả, điệp ngữ "với", giọng kể say - Từ đó hình ảnh chúa tể mn lồi được


sưa.
hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
=> Cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, phi
thường nhưng cũng hoang vu, bí hiểm.
- Hình ảnh chúa sơn lâm:
Lượn tấm thân...
Vờn bóng âm thầm...
Mắt thần khi đã quắc...
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách, động
từ chỉ hoạt động, nhịp nhàng, uyển chuyển,
nhịp thơ ngắn, linh hoạt
=> Vẻ đẹp oai phong lẫm liệt vừa uy nghi,
dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của
chúa sơn lâm.
* Nhớ về những kỉ niệm ở chốn rừng xưa
* Nhớ về những kỉ niệm ở chốn rừng xưa ( ( Khổ 3)

Khổ 3)
Làm phiếu học tập
- Hình ảnh con hổ ( Ta )
+ say mồi -> lãng mạn
+ lặng ngắm-> đế vương
+ Tưng bừng-> lẫm liệt
+ Đợi chết -> Kiêu hùng
-> Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng lãng mạn và
đầy uy l
-> Nghệ thuật đặc sắc: Hình ảnh thơ tráng lệ,
câu hỏi tu từ, điệp ngữ “nào đâu? đâu?” lặp
đi lặp lại nhiều lần, đảo ngữ, nhịp điệu
nhanh, dồn dập.
-> diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc da diết, đau
đớn, của con hổ đối với những q khứ huy
hồng của nó.
-> Giấc mơ huy hồng đã khép trong tiếng
than u uất: Than ơi thời oanh…

- Hình ảnh con hổ ( Ta )
- Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của mn
lồi được hiện ra như thế nào?
- Đại từ "ta" được lặp lại có ý nghĩa như
thế nào
- Cách diễn đạt của tác giả có gì đặc sắc?

Cũng là những hoài niệm về quá khứ
nhưng ở đoạn 3 có gì khác với đoạn 2?

? Câu thơ nào trong đoạn thơ thể hiện sự

HS: Nó gắn với nỗi xót xa, nhớ tiếc, nỗi nhớ mới mẻ trong cách đặt câu? Tác dụng?
đến quặn lòng được tạo ra bởi những ngữ
điệu riêng
GV: Những từ Nào đâu, đâu như kiếm tìm
về một thời xa xơi...
GV: Có thể nói đây là những câu thơ tuyệt
bút, là bức tranh tứ bình đặc sắc. Những từ
ngữ nào đâu, đâu như xoáy sâu vào long con
hổ làm rõ nỗi nhớ tiếc đến quặn lòng. Và kết ? Đến đây đã thấy được 2 cảnh tượng
thúc là những dấu hỏi tu từ như oán thán tiếc miêu tả trái ngược nhau. Đó là cảnh nào


nuối khôn nguôi làm cho con hổ như chới hãy chỉ ra sự đối lập của 2 cảnh tượng ấy
với. Và lời thơ gấp gáp vội vàng như muốn ? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì
níu kéo lại chút gì đó tốt đẹp của ngày xưa.
trong việc diễn tả trạng thái tư tưởng của
con hổ?
HS: Cảnh vườn bách thú > < cảnh núi non
hùng vĩ. Đó là sự đối lập giữa một bên là
cảnh tù túng, tầm thường, giả dối, một bên là
cuộc sống chân thật phóng khống, tự do sơi
nổi.
HS:
? Điều đó có gì gần gũi với tâm trạng
- Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống giả dối của người dân đương thời?
tầm thường.
- Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một cuộc
sống tự do, cao cả, chân thật...
GV: Thực tại người dân Việt Nam mất tự
do, sống nô lệ > < Cuộc sống tự do trong quá

khứ, thời oanh liệt của dân tộc.
- Làm nổi bật mối bất hòa sâu sắc với thực
Đọc khổ cuối? Nội dung của đoạn thơ?
tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của tác
giả, của mỗi người dân Việt Nam bấy giờ.
- Nhận xét về giọng điệu khổ thơ?
3.3. Khao khát giấc mộng ngàn
-> Dùng nhiều câu cảm thán, thán từ bộc lộ
cảm xúc, giọng điệu trầm thống
-> Khát vọng được sống chân thật với cuộc
sống của chính mình, trong xứ sở của mình.
Đó là khát vọng tự do, khát vọng giải phóng.

- Qua đó thể hiện nỗi khao khát “giấc
mộng ngàn” như thế nào?
- Các câu thơ mở đầu và kết thúc đoạn có
kết câu như thế nào? ý nghĩa của nó
HS: Câu cảm thán -> bộc lộ trực tiếp nỗi
tiếc nhớ cuộc sống chân thật tự do.
Từ đó em thấy giấc mộng ngàn của con hổ
như thế nào

- Từ nỗi đau và khát vọng đó phản ánh
-> Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực. khát vọng gì của con hổ và cũng là của con
Đó là bi kịch của con hổ
người đương thời?
GV: Là nỗi căm hờn u uất vì mất tự do..
-> Tâm sự của con hổ là tâm trạng của người
dân Việt Nam mất nước đang sống trong
cảnh nộ lệ và tiếc nhớ khôn nguôi thời oanh

liệt với những chiến công chống giặc ngoại
xâm vẻ vang trong lịch sử dân tộc.
4. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát văn bản
? Em hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật
4.1. Nghệ thuật
nổi bật của bài thơ?
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện


pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập,
phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức
biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều
tầng ý nghĩa.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngơn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức
biểu cảm. Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi
đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ
dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
4.2. Nội dung - Ý nghĩa văn bản
* Nội dung - Mượn lời con hổ bị nhốt trong
vườn bách thú:
+ Diễn tả sâu săc nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, tù túng;
+ Bộc lộ niềm khao khát tự do mãnh liệt.
* Ý nghĩa: Mượn lời con hổ trong vườn
bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm u
nước, niềm khát khao thốt khỏi kiếp đời nô
lệ.
V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản thơ

trữ tình
- Nắm được thơng tin về tác giả, đặc biệt
là thời đại, bối cảnh lịch sử, xã hội
- Nêu được hoàn cảnh sáng tác, bố cục
- Chỉ ra và phân tích được các biện pháp
nghệ thuật
- Chú ý đến tâm trạng, tình cảm của tác
giả gửi gắm trong bài thơ...

Nội dung chính và ý nghĩa của bài thơ là
gì?

V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản thơ
trữ tình

VI. Liên hệ, mở rộng
? Trong bài thơ “nhớ rừng” vừa có nhạc
Gợi ý:
vừa có họa. Tìm một số dẫn chứng trong
* Chất nhạc: Nhịp điệu linh hoạt ( Cách ngắt bài để làm rõ nhận xét trên
nhịp khi thì ngắn tạo cảm giác dồn dập gấp
gáp, náo nức; khi thì kéo dài trải ra với
những câu thơ vắt dòng diễn tả sự tn trào
của dịng hồi niệm)
- Tác dụng: Bộc lộ tâm trạng và và dòng cảm
xúcphong phú của nhân vật trữ tình: bực bội
chán chường trước thực tại, say sưa khi quay
trở về quá khứ vàng son oanh liệt; tuyệt
vọng, than thở khi biết tất cả chỉ là giấc mơ
xa.



- Dẫn chứng: Nên chọn đoạn 2, 3
* Chất họa: Thể hiện ở ngơn ngữ, hình ảnh
có tính chất tạo hình
- Tác dụng: Tạo những bức tranh ngơn ngữ
rất có hồn: bức tranh về cảnh núi rừng hùng
vĩ, bí hiểm, hoang vu; bức tranh về chân
dung của vị chúa tể sơn lâm oai phong, mãnh
liệt; bức tranh về cảnh thực giả dối tầm
thường.
- Các dẫn chứng tiêu biểu chọn trong đoạn
2,3,4
Gợi ý: Từ tình cảnh và tâm trạng của con hổ
trong bài thơ cũng như của người dân Việt
Nam đầu thế kỉ XX, ta có thể thấy được rằng
cuộc sống hịa bình và tự do chúng ta đang
được hưởng thụ ngày nay thật vô giá biết
nhường nào. Đất nước được hịa bình, chúng
ta khơng phải sống trong cảnh khói lửa đạn
bom, không phải chịu nỗi đau mẹ mất con,
con mất cha, vợ mất chồng. Đất nước được
hịa bình, độc lập, chúng ta được sống trong
những điều kiện tốt nhất. Trẻ em được bình
n khơn lớn và vui vẻ cắp sách tới trường.
Người dân khắp mọi miền hăng say lao động
sản xuất, xây dựng cuộc sống hạnh phúc, ấm
no. Hịa bình tự do là một món q vơ giá mà
thế hệ cha ông đã phải hi sinh máu xương để
đánh đổi. Vì vậy, thế hệ học sinh chúng ta

cần phải có ý thức hơn trong việc gìn giữ hịa
bình để xây dựng một xã hội tốt đẹp, tươi
sáng hơn.
VII. Thực hành đọc hiểu

?Từ tình cảnh và tâm trạng của con hổ
trong bài thơ cũng như của người dân
Việt Nam đầu thế kỉ XX, em có suy nghĩ
gì về cuộc sống hịa bình tự do ngày nay
(trình bày bằng một đoạn văn khoảng ½
trang).

B. VĂN BẢN ƠNG ĐỒ
1 Tổ chức hoạt động khởi động và tạo
tâm thế
a. Tổ chức khởi động
Gv: Tổ chức cuộc thi Ai biết?
Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 thành
viên), kể tên những đồ dùng để trang trí
trong nhà ngày Tết?
Hs: Thảo luận nhóm, trình bày
Gv: Nhận xét, chốt ý
b. Dẫn dắt vào bài
Cuộc sống ngày càng phát triển, cho nên


ngày Tết cũng có nhiều khác lạ. Trong nhà,
người ta trang trí bằng những dây đèn xanh
đỏ nhấp nháy, bằng những chai rượu ngoại,
bằng những giỏ quà sang trọng chứ ít thấy

những câu đối, những dòng chữ Thư pháp
nữa. Vậy ông đồ- chủ nhân của nó sẽ ra
sao, chúng ta cùng tìm hiểu phần văn bản
Ơng đồ của Vũ Đình Liên để hiểu được nỗi
lòng này.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
văn bản
* Dự kiến sản phẩm
- Là một trong những lớp đầu tiên của phong
trào thơ mới.
- Thơ ơng mang nặng lịng thương người và
niềm hồi cổ.
- Nhà phê bình Hồi Thanh và Hồi Chân đã
viết: “ Trong làng thơ mới, VĐL là 1 người
cũ”.
- Ngoài những sáng tác thơ ơng cịn dạy học,
là nhà giáo nhân dân, từng chủ nhiệm khoa
tiếng Pháp ở trường Đại học sư phạm ngoại
ngữ HN. Ơng cịn dịch sách tiếng Pháp.

Ơng đồ là người dạy chữ nho xưa. Nếu
không đỗ đạt làm quan thì thường làm nghề
dạy học (ơng đồ, thày đồ). Theo phong tục,
khi tết đến, người ta thường sắm câu đối
họăc đôi chữ nho viết trên giấy đỏ hoặc lụa
đỏ để dán trên vách, trên cột nhà, vừa để
trang hoàng nhà cửa thêm đẹp, vừa để gửi
gắm lời chúc tốt lành. Khi đó người ta phải
tìm đến ơng đồ (người hay chữ). Ơng đồ có
dịp trổ tài lại thêm tiền tiêu tết. Vì vậy, dịp

giáp tết ơng đồ thường xuất hiện với phương
tiện “ mực tàu, giấy đỏ” bày trên hè phố để
viết câu đối thuê hoặc bán.Tuy viết thuê song
chữ của ông thường được mọi người trân

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
văn bản
Gv tổ chức thảo luận nhóm. Chia lớp thành
4 nhóm . Các nhóm lần lượt thực hiện các
nhiệm vụ
a. Tác giả
Nhóm 1, 3: Gv cho hs quan sát chân dung
về tác giả và đặt câu hỏi: Giới thiệu những
nét tiêu biểu về tác giả Vũ Đình Liên

b. Tác phẩm
b1. Hồn cảnh sáng tác
Nhóm 2,4: Quan sát bức ảnh và trả lời: Em
biết gì về ơng đồ? Hồn cảnh sáng tác bài
thơ?


trọng thưởng thức.
Nhưng rồi những năm đầu TK20, nền Hán
học (chữ nho) dần mất vị thế quan trọng khi
chế độ thi cử PK bãi bỏ( Khoa thi cuối cùng
vào năm 1915) -> một thành trì văn hóa cũ
sụp đổ. Các nhà nho từ chỗ là nhân vật trung
tâm trong dời sống VH tinh thần của dân tộc
được XH tôn vinh bỗng chốc bước lạc hướng

thời đại, bị bỏ quên và cuối cùng vắng bóng.
trẻ con khơng đi học chữ nho nữa mà học
chữ Pháp, Nhật, quốc ngữ. Cuộc sống tây
hóa khiến người ta khơng cịn vui sắm câu
đối chơi tết nữa. Ơng đồ vắng bóng và biến
mất trên đường phố ngày tết và trong tâm trí
của mọi người..
-> Bài thơ không bàn bạc về sự hết thời của
chữ nho, nhà nho mà chỉ thể hiện tâm trạng
ngậm ngùi day dứt về sự tàn tạ, vắng bóng
của ơng đồ, của con người của 1 thời đã qua.
- Bài thơ được viết theo thể thơ 5 chữ, một
thể thơ quen thuộc trong thơ ca Việt Nam.
Khác với các bài thơ kể trên ở chỗ đây không
phải là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt mà là thơ
ngũ ngôn gồm nhiều khổ, mỗi khổ 4 câu thơ.
- PTBĐ: Tự sự+ miêu tả+ biểu cảm
- Bố cục: Ba phần:
+ 2 Khổ đầu: Hình ảnh ơng Đồ thời đắc ý
+ 2 Khổ tiếp: ông Đồ thời tàn
+ Khổ cuối: Tâm trạng của tác giả.

3 Tìm hiểu chi tiết văn bản
* Dự kiến sản phẩm (Gợi ý phiếu học tập
ở phụ lục
a. Ơng đồ thời hồng kim
b. Ông đồ thời tàn

b2. Đọc- chú thích
Gv hướng dẫn học sinh cách đọc

- 2 khổ đầu: giọng vui tươi, phấn chấn.
- 3 khổ tiếp: chậm rãi, trầm buồn, sâu lắng,
thiết tha...
- Giáo viên đọc mẫu
HS: Đọc bài thơ, GV uốn nắn.
b3. Thể loại, bố cục
Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, phương
thức biểu đạt bằng câu hỏi gợi mở:
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Thể
thơ này có gì khác với bài thơ “ Tụng giá
hồn kinh sư” của Trần Quang Khải,
“Tĩnh dạ tứ” của Lí Bạch?
- Xác định phương thức biểu đạt, bố cục
cuả bài thơ?
3 Tìm hiểu chi tiết văn bản
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo bố
cục vừa chia, để hs thấy được sự đối lập
giữa hình ảnh Ơng đồ thời hồng kim và
thời tàn, PHT số (phụ lục)
Hs làm việc nhóm bàn, thời gian 10'

Hình ảnh ơng đồ


Nội dung
miêu tả

Q khứ

Hiện tại


Khơng gian
Thời gian
Tình cảnh
của ơng đồ
(thái độ của
mọi người
với ông đồ)
Tâm trạng
của ông đồ
Nghệ thuật
Cảm nhận
của em về
hình ảnh
ơng đồ
a. Ơng đồ thời hồng kim
b. Ơng đồ thời tàn
c. Nỗi niềm của nhà thơ
Tâm tư nhà thơ được thể hiện như thế
nào trong 2 câu cuối bài thơ?

c. Nỗi niềm của nhà thơ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng ( Hình ảnh hoa
đào) chặt chẽ làm nổi bật chủ đề: “Cảnh cũ
người đâu” .
-> Sự thất thế, tàn tạ đáng buồn của ơng đồ.
- Ơng đồ xưa: Hình ảnh ơng đồ đã trở thành
dĩ vãng, vắng bóng trong cuộc sống hiện đại.
=> Câu hỏi tu từ thể hiện nỗi niềm thương
tiếc khắc khoải của nhà thơ với lớp người đã

cũ… Câu hỏi như gieo vào lòng người đọc
những cảm thương, tiếc nuối không dứt.
Nhà thơ thương tiếc những giá trị tinh thần
tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
4.Nghệ thuật
4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
- Sử dụng bút pháp lãng mạn.
khái quát văn bản
- Thể thơ ngũ ngơn hiện đại
- Xây dựng những hình ảnh đối lập
- Kết hợp biểu cảm, kể, tả.
- Lời thơ gợi cảm xúc.
4.2. Nội dung - Ý nghĩa văn bản


* Nội dung
- Tình cảnh thất thế, tàn tạ đáng thương của
ông đồ
- Niềm thương cảm của tác giả trước một lớp
người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ
người xưa.
* Ý nghĩa: Khắc họa hình ảnh ơng đồ, nhà
thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị
văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn
phai.
5 Liên hệ, mở rộng
* Dự kiến sản phẩm
- Nếu nhìn từ góc độ bề ngồi thì đây là
những ngày huy hồng của ơng đồ bởi vẫn
cịn “bao nhiêu người th viết”. Song thực

tế đây là giai đoạn gần cuối của thời nho học,
lúc đó chữ Nho chưa mất hẳn vị thế trong
cuộc sống của người Việt mà mất dần cho
đến lúc vắng hẳn (khi chế độ thi cử PK bãi
bỏ - Khoa thi cuối cùng vào năm 1915). Ông
đồ đã bắt đầu phải tìm kế mưu sinh: bán chữ
trên hè phố. nên có người cho rằng: ngay từ
đầu bài thơ ta đã thấy những ngày tàn của
nho học và thân phận buồn của ơng đồ.

VIII. Tích hợp tiếng Việt
* Dự kiến sản phẩm
1. Phân tích ví dụ
Dự kiến câu trả lời
- Những câu nghi vấn:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
ngàn,
Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng.
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?

5 Liên hệ, mở rộng
- Có người bảo đây là những ngày huy
hồng của ơng đồ. Có người cho rằng ngay
từ đầu bài thơ ta đã thấy những ngày tàn

của nho học và thân phận buồn của ông
đồ. ý kiến của em thế nào?

-Vào đầu năm mới âm lịch hàng năm, tại
Văn Miếu Quốc Tử Giám có tổ chức Hội
Chữ Xn, em hãy tìm đọc những thơng tìn
về sự kiện và hãy cho biết ý nghĩa của sự
kiện đó
VIII. A. CÂU NGHI VẤN
Tổ chức khởi động
1. Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và
chức năng chính của câu nghi vấn
a. Phân tích ví dụ
Giáo viên chưa lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu 1 ví dụ
Ví dụ 1(Nhóm 1): Em hãy tìm những câu
nghi vấn trong bài thơ Nhớ rừng:


- Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?
- Dấu hiệu về mặt hình thức cho biết đó là
câu nghi vấn:
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi (?)
+ Có chứa những từ để hỏi như: nào đâu,
đâu
- Câu nghi vấn
+ Sáng nay...lắm khơng?
+ Thế làm sao...khoai?
+ Hay là...đói q?
- Hình thức:

+ Có từ nghi vấn: có, khơng, làm sao, hay
là...
+ Có dấu (?) ở cuối câu ( khi viết).
- Chức năng chính: Dùng để hỏi.

Ví dụ 2: (Nhóm 2)Sgk
- Trong đoạn trích câu nào là câu nghi
vấn?
- Em thấy các câu đó có đặc điểm hình thức
như thế nào?
- Kể một số từ nghi vấn khác mà em biết?

* Lưu ý:
- Câu nghi vấn dùng để hỏi bao gồm cả tự - Những câu nghi vấn trong đoạn trích
hỏi.
được dùng để làm gì?
VD: Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có dun gì hay khơng?
- Lưu ý về câu nghi vấn?
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định
GV chiếu bảng so sánh:
- Có những câu chứa từ nghi vấn nhưng Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định:
không phải là câu nghi vấn. (PBT)

PBT:

Xác định trong cặp câu , cặp nào là câu
nghi vấn.
a.
+ Bao giờ anh lại đến thăm tôi

+ Bao giờ trạch đẻ ngọn đa


Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
b.
+ Buồi học bắt đầu lúc mấy giờ
+ Em không biết mấy giờ anh ấy về đến
nhà
c.
+ Đó là vì sao Thế Lữ chọn hình tượng
con hổ để gửi gắm tâm sự
+ Vì sao con hổ tự xưng bằng đại từ "ta"
b. Ghi nhớ
Đọc ghi nhớ SGK/T11
c. Luyện tập
1. Bài 1:

2. Bài tập 1/ T11
a. Chị khất...phải không?
b. Tại sao .... như thế?
c. Văn là gì?
- Chương là gì?
d. Chú mình...đùa vui khơng?
- Đùa trị gì?
- Cái gì thế?
- Chị Cốc... đấy hả?
* Đặc điểm hình thức:
- Từ để hỏi
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu.


b. Ghi nhớ
- Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy
nêu đặc điểm hình thức và chức năng của
câu nghi vấn
c. Luyện tập
1. Bài 1: Thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1+3: Đặt 5 câu nghi vấn liên quan
đến việc tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản Nhớ rừng
Nhóm 2+4: Đặt 5 câu nghi vấn liên quan
đến việc tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản Ơng đồ(có câu trả lời)
Theo mẫu gợi ý:
A: -Trong đoạn thơ thứ 2 bài Nhớ rừng có
những từ láy nào?
- Những từ láy gồm: hống hách, dữ dội,
dõng dạc, nhịp nhàng, âm thầm
2. Bài tập 1 (SGK)
Bài tập 1: Trò chơi ai nhanh hơn
+ Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 2
đội, mỗi đội 5 bạn lần lượt viết đáp án lên
bảng, đội nào làm xong
+ Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chấm
điểm
+ GV nhận xét và chốt kiến thức.
- Xác định câu nghi vấn trong những đoạn
trích sau. Những đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu nghi vấn?


3. Bài tập 2 / T12
3. Bài tập 2 (SGK)
- Các câu này đều là câu nghi vấn vì có chứa Xét các câu sau và trả lời câu hỏi
từ nghi vấn: "hay" ( nối các vế có quan hệ - Căn cứ vào đâu để xác định những câu
lựa chọn.)
trên là câu nghi vấn?


- Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể thay
bằng từ “hoặc” được vì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành câu khác thuộc kiểu
câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn.
4. Bài tập 3/ T13
- Khơng, vì đó khơng phải là những câu nghi
vấn.
+ Câu a, b có chứa từ nghi vấn như :
có...khơng, tại sao nhưng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong câu.
+ Câu c, d ( nào cũng, ai cũng) là từ phiếm
định chứ không phải nghi vấn.

1. Tổ chức hoạt động khởi động

Câu Câu nghi vấn

Chức
năng

a


Những
người - bộc lộ
muôn năm cũ/ Hồn tình cảm
ở đâu bây giờ?
(nuối tiếc)

b

Mày định nói cho - đe dọa
cha mày nghe đấy
à?

c

Có biết khơng? - đe dọa
Lính đâu? Sao…
như vậy? Khơng
cịn...nữa à?

d

Cả đoạn trích là - khẳng
câu nghi vấn
định

e

Con gái…đây ư? - bộc lộ
Chả lẽ…ấy?

tình cảm
(ngạc
nhiên)

- Trong các câu đó có thể thay từ “hay”
bằng từ “hoặc” được khơng? Vì sao?
4. Bài tập 3( SGK)
- Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những
câu sau được khơng? Vì sao?

B.CÂU NGHI VẤN (TIẾP THEO)
1. Tổ chức hoạt động khởi động
GV: Tổ chức cuộc thi " Hỏi xoáy đáp xoay"
Câu 1. Tháng nào ngắn nhất trong năm?
Đáp án: Ba, tư
Câu 2. Lồi chó nào nhảy cao bằng toà nhà
cao nhất thế giới?
Đáp án: Tất cả các lồi vì nhà ko biết nhảy.
Câu 3. Ai có nhà di động đầu tiên?
Đáp án: Rùa và ốc sên
Câu 4. Tại sao sư tử ăn thịt sống?
Đáp án: Không biết nấu chín
Câu 5. Bạn làm việc gì đầu tiên mỗi buổi
sáng?
Đáp án: Mở mắt
Câu 6. Có cổ nhưng khơng có miệng là gì?
Đáp án: Cái áo
Chức năng của các câu nghi vấn trên dùng
để làm gì? Ngồi chức năng để hỏi, câu
nghi vấn chức năng nào khác, chúng ta sẽ

tìm hiểu trong tiết hôm nay.
b. Các chức năng khác
- Gv phát phiếu học tập để Hs hoạt động
cặp đôi: Xác định các câu nghi vấn trong
VD và chức năng của chúng
Câu Câu nghi vấn
Chức năng
a
b


* Nhận xét:
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu
chấm, dấu chấm than...
- Chức năng khác: Khẳng định, bộc lộ cảm
xúc, cầu khiến, đe dọa....
BT1:Xác định câu nghi vấn:
a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo
gót Binh Tư để có ăn ư?
b) Cả khổ thơ chỉ riêng câu Than ôi! không
phải là câu nghi vấn.
c) Sao ta không ngắm sự biệt li…rơi?
d) Ôi, nếu thế…bóng bay?
* Những câu nghi vấn đó dùng để:
a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên)
b) phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c) Cầu khiến
d) Phủ định (trong câu d có cả đặc điểm hình

thức của câu cảm thán)
BT2:Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
a) Sao cụ lo xa q thế? Tội gì bây giờ...để
lại? Ăn mãi..lấy gì mà lo liệu?
b) Cả đàn bò giao cho...chăn dắt làm sao?
c) Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng có
tình mẫu tử?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến
đây mà khóc?
* Đặc điểm hình thức: những từ nghi vấn
(gạch chân), dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Những câu nghi vấn đó dùng để:
a) Câu 1: phủ định; câu2: phủ định; câu 3:
phủ định
b) bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c) khẳng định
d) Câu 1: hỏi; Câu 2: hỏi
* những câu nghi vấn sau có thể thay thế
được bằng 1 câu khơng phải là câu nghi vấn
mà có ý nghĩa tương đương:
a) Sao cụ lo xa quá thế? -> Cụ không phải lo
xa quá như thế.
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? ->

c
d
e
- Hs thực hiện, sau đó các cặp đơi đổi phiếu
và nhận xét chéo

- Gv chốt ý

- Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên có phải bao giờ cũng có dấu?
khơng?
- Qua phần tìm hiểu trên cho biết ngồi
chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn
cịn có những chức năng nào?
c. Luyện tập
BT1: Xác định câu nghi vấn, mục đích của
câu nghi vấn.

BT2: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?


Khơng nên nhịn đói mà tiền để lại.
- Ăn mãi hết đi thì.mà lo liệu? -> Ăn hết thì
lúc chết khơng có tiền để mà lo liệu.
b) Cả đàn bị...chăn dắt làm sao? -> Khơng
biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được
đàn bị hay khơng.
c) Ai dám bảo...khơng có tình mẫu tử? ->
Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.
BT3: Đặt 2 câu nghi vấn khơng dùng để hỏi:
- Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của
bộ phim...được không?
- Sao đời lão khốn cùng đến thế?

BT3: Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để

hỏi:
VIẾT Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấnViết đoạn văn cảm nhận về khổ cuối bài “Ơng
đồ” có sử dụng câu nghi vấn


1. Trước khi viết

1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn
tìm hiểu đề (1 tiết)
Đề bài: Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi
vấnViết đoạn văn cảm nhận về khổ cuối bài
“Ơng đồ” có sử dụng câu nghi vấn
- Tìm hiểu yêu cầu của đề
+ Đề yêu cầu viết kiểu bài gì?
+ Nội dung và phạm vi bài viết như thế
nào?
- Hướng dẫn hs xác định mục đích và người
đọc bằng các câu hỏi:
+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao em muốn kể về câu chuyện này?
- Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết
+ Viết nháp theo trí tưởng tượng bằng kĩ
thuật 5W-H: Điều gì đã xảy ra? Ai đã ở
đó?, Nó xảy ra khi nào? Nó xảy ra ở đâu?
Nó xảy ra như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho bài
viết bằng hoạt động trải nghiệm trước khi
viết
. Đến thăm đền Gióng hoặc xem phim tư
liệu, đọc sách báo, internet liên quan đến

câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý

2. Viết bài

2. Viết bài (2 tiết)
- Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên lớp
- Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu
cần)

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết

Gv giao nhiệm vụ cho hs rà soát và chỉnh
sửa lại bài của mình theo hướng dẫn hoặc
sau khi được trả bài


Phiếu học tập số 1

BỐ CỤC VĂN BẢN NHỚ RỪNG

Phần 1
Từ………………………
Đến………………………

………………………
………………………

Phần 2
Từ………………………

Đến………………………

Phần 3
Từ………………………
Đến………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

.

NỘI DUNG CHÍNH TỪNG ĐOẠN

Phiếu học tập số
Hồn thiện bảng dưới đây để so sánh hình ảnh ơng đồ ở quá khứ và hiện tại trong bài thơ.

Hình ảnh ông đồ


Nội dung
miêu tả

Quá khứ

Hiện tại


Không gian

Phố đông người qua
Không gian vắng lặng
-> Khung cảnh đông vui, náo nức
khi xuân về

Thời gian

Mùa xuân với hoa đào nở

Mùa xuân

Tình cảnh của Bao nhiêu người thuê viết
ông đồ (thái
Tấm tắc ngợi khen tài
độ của mọi
-> ông đồ được mọi người trọng
người với ông vọng, ngưỡng mộ tài năng
đồ)

Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường khơng ai hay
-> Ơng đồ đã bị mọi người lãng
qn

Tâm trạng của “Hoa tay thảo những nét
ông đồ
Như phượng múa rồng bay

-> tâm trạng đầy đắc ý vì được
trọng vọng, ông mang hết tài
năng của mình ra hiến cho cuộc
đời

Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
-> tâm trạng bẽ bàng, sầu tủi.
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay
-> Tâm trạng cô đơn, tàn tạ,
buồn bã, tủi phận.

Cảm nhận của Ơng đồ là hình ảnh khơng thể
em về hình
thiếu, là trung tâm của sự chú ý,
ảnh ơng đồ
là đối tượng của sự ngưỡng mộ
=> thời đắc ý.

=> Ông đồ trơ trọi, lạc lõng, tội
nghiệp giữa dòng đời.
=> Ông đồ thời suy tàn.

Nghệ thuật,
tác dụng

“ Giấy đỏ buồn không thắm
“Hoa tay…rồng bay”
Mực đọng trong nghiên sầu”

- So sánh -> Ông đồ như một
“ Lá vàng rơi trên giấy
nghệ sĩ đang trổ tài với những nét
Ngoài trời mưa bụi bay”.
chữ uốn lượn sang trọng.
- Nhân hóa, tả cảnh ngụ tình ->
Góp phần diễn tả nỗi cơ đơn
buồn tủi của ông đồ như thấm
vào cảnh vật và cảnh vật càng
làm tăng thêm nỗi buồn của ông
đồ.
Những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ:
- Nghệ thuật dựng cảnh tương phản: Một bên tấp nập đông vui, một
bên buồn bã, hiu hắt. một bên nét chữ cũng như bay múa : phượng
múa, rồng bay ; bên kia cả giấy cũng buồn, cả mực cũng sầu, thêm
nữa lại kèm lá vàng, mưa bụi.


×