Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KẾT LƯỚI VỚI LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH.LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM MINH TRỌNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ KẾT LƯỚI VỚI
LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Đà Nẵng, Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM MINH TRỌNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ KẾT LƯỚI VỚI
LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60 52 02 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU HIẾU

Đà Nẵng, Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

PHẠM MINH TRỌNG


TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ KẾT LƯỚI
VỚI LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH
Học viên: Phạm Minh Trọng – Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202 - Khóa: 2016-2018 – Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt – Ngày nay, mục tiêu phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển
kinh tế – xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế và đời sống xã hội. Đồng
thời, phát huy có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng của mỗi khu vực. Huyện Khánh Vĩnh
nằm ở thượng nguồn của sơng Cái Nha Trang, có mật độ sông suối cao hơn so với các huyện
khác trong tỉnh Khánh Hịa, mật độ sơng suối bình qn là 0,65 km/km². Lưới điện Khánh
Vĩnh do cung cấp điện đi xa và qua các khu vực rừng cây đồi núi nên thường xuyên xảy ra sự
cố, mất điện. Nhà máy thủy điện Sơng Chị đang được xây dựng với vai trò nâng cao độ tin
cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng, giảm tổn thất lưới điện Khánh Vĩnh. Từ mô phỏng
đấu nối nhà máy vào vận hành với lưới điện, tác giả đặt ra các trường hợp vận hành lưới điện;
so sánh các kết quả mô phỏng chất lượng điện năng trước và sau khi nhà máy đi vào hoạt
động. Tác giả đã tổng hợp các trường hợp mô phỏng và đề xuất các phương án quản lý vận
hành lưới điện hợp lý nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng lưới
điện phân phối.
Từ khóa – Thủy điện; độ tin cậy cung cấp điện; tổn thất lưới điện.


STUDY ON THE IMPACT OF SONG CHO HYDROELECTRIC POWER
PLANT CONNECT WITH GRID NETWORK KHANH VINH
Abstract – Today, the development objective of the power sector must be closely linked to
the socio-economic development strategy of the country, ensuring sufficient supply of
electricity and social life. At the same time, effectively promoting the energy resources of
each region. Khanh Vinh district is located upstream of Cai Nha Trang River, with a higher
density of rivers and streams than other districts in Khanh Hoa Province. The average density
of rivers and streams is 0.65 km/km². Khanh Vinh electricity grid because system electricity
distribution complex and remote areas of forests and hills face frequent incidents, power
outages. Song Cho hydroelectricity is being built with the aim of service reliability, quality of
electricity, reducing the power losses of Khanh Vinh. From simulating the connection of the
plant to the grid, the author sets out the cases of grid operation; comparison of power quality
simulation results before and after the plant goes into operation. Author synthesized of
simulation case and proposals for reasonable management of grid operation in order to
improve service reliability and quality of power grid distribution.
Key words – Hydroelectricity; service reliability; power losses.


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Bố cục đề tài .........................................................................................................2
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH .........................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN PHÂN PHỐI KHÁNH VĨNH ................................................3
1.1.1. Địa hình khu vực.............................................................................................3
1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh [2] ................................3
1.1.2.1. Sơ lược trạm biến áp 110kV E32 Diên Khánh .........................................4
1.1.2.2. Phụ tải Trạm 110kV Diên Khánh – E32 ..................................................5
1.2. PHỤ TẢI HUYỆN KHÁNH VĨNH......................................................................6
1.2.1. Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực Khánh Vĩnh Năm 2017 .............6
1.2.2. Quy hoạch phát triển phụ tải tương lại của huyện Khánh Vĩnh ...................10
1.2.2.1. Căn cứ Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2011
– 2015 có đánh giá năm 2020 .............................................................................10
1.2.2.2. Căn cứ theo số liệu đăng ký đấu nối của các Trạm khách hàng với Điện
lực Diên Khánh – Khánh Vĩnh ............................................................................18
CHƯƠNG 2 – NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHỊ ................................................20
2.1. SƠ LƯỢC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ ...........................................20
2.1.1. Đặc điểm nhà máy ........................................................................................20
2.1.2. Điều kiện địa hình và thủy văn .....................................................................20
2.1.3. Kết cấu thủy điện Sơng Chị [] ......................................................................24
2.1.4. Thiết bị công nghệ ........................................................................................26
2.1.4.1. Thiết bị cơ khí thủy cơ ............................................................................26
2.1.4.2. Thiết bị cơ khí thủy cơng ........................................................................27
2.1.4.3. Thiết bị điện ............................................................................................28


2.2. ĐẤU NỐI NHÀ MÀY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI KHÁNH VĨNH ................................................................................................28
2.2.1. Phương án kỹ thuật .......................................................................................29

2.2.1.1. Phương án 1 ...........................................................................................29
2.2.1.2. Phương án 2 ...........................................................................................30
2.2.1.3. Phương án 3 ...........................................................................................30
2.2.1.4. Phương án 4 ...........................................................................................30
2.2.1.5. Kết luận chung........................................................................................31
2.2.2. Phương án đầu tư xây dựng đường dây đấu nối 35kV .................................31
2.2.2.1. Quy mô phương án .................................................................................32
2.2.2.2. Đánh giá lưới điện hiện trạng khu vực khi đầu tư .................................32
2.2.2.3. Phương án tuyến đường dây 35kV xây dựng mới ..................................32
2.2.2.4. Kết luận phương án đầu tư .....................................................................33
2.2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của NMTĐ Sơng Chị ..............34
CHƯƠNG 3 – NGHIỆN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG
CHỊ KHI KẾT LƯỚI VỚI KHÁNH VĨNH ................................................................38
3.1. MƠ PHỎNG PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH
NĂM 2017 .................................................................................................................38
3.1.1. Phần mềm PowerWorld Simulator ...............................................................38
3.1.2. Sơ liệu mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2017 ........................................38
3.1.3. Sơ đồ mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2017 ..........................................39
3.1.3.1. Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực tiểu ..............................39
3.1.3.2. Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực đại ...............................40
3.1.3.3. Khi xuất tuyến 475-E32 xảy ra sự cố hoặc thao tác ..............................40
3.1.3.4. Đánh giá và đề xuất phương án lưới điện hiện có .................................41
3.2. MƠ PHỎNG LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH KHI NMTĐ SƠNG CHỊ HOẠT
ĐỘNG NĂM 2018 .....................................................................................................42
3.2.1. Số liệu mơ phỏng ..........................................................................................42
3.2.2. Mơ phỏng NMTĐ Sơng Chị đấu nối với lưới điện Khánh Vĩnh .................43
3.2.2.1. Các số liệu mô phỏng .............................................................................43
3.2.2.2. Trường hợp 1: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực
đại ........................................................................................................................43
3.2.2.3. Trường hợp 2: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực

tiểu .......................................................................................................................45
3.2.2.4. Trường hợp 3: Công suất phụ tải cực tiểu – Công suất phát NMTĐ cực
tiểu .......................................................................................................................46
3.2.2.5. Trường hợp 3: Khi lưới điện Khánh Vĩnh gặp sự cố hoặc thao tác ......47


3.2.2.6. Đánh giá và đề xuất phương án: ............................................................50
3.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHƯƠNG ÁN CHÍNH ......................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI.
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVNCPC
KHPC
TP
UBND
TX
KDC
KĐT
KDL
KCN
CCN
KKT
SXD
BNN
BCN

TCVN
TNHH
CV

QHDA
QH
MBA
TBA
CD
CDLL
IEC

NMTĐ
PA
LT
CS

: Tổng Công ty Điện lực Miền Trung.
: Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa.
: Thành phố.
: Ủy ban nhân dân.
: Thị xã.
: Khu dân cư.
: Khu đô thị.
: Khu du lịch.
: Khu công nghiệp.
: Cụm công nghiệp.
: Khu kinh tế.
: Sở Xây dựng.
: Bộ Nông nghiệp.

: Bộ Công nghiệp.
: Tiêu chuẩn Việt Nam.
: Trách nhiệm hữu hạn.
: Công văn.
: Quyết định.
: Quy hoạch dự án.
: Quy hoạch.
: Máy biến áp.
: Trạm biến áp.
: Cầu dao.
: Cầu dao liên lạc.
: International Electrotechnical Commission.
: Thủy điện.
: Nhà máy thủy điện.
: Phương án.
: Ly tâm.
: Công suất.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

1.1
1.2

Xuất tuyến 471-F6C

Xuất tuyến 473-F6B
Bảng các KCN, Cụm cơng nghiệp tỉnh Khánh Hịa đến năm
2020
Kết quả dự báo nhu cầu điện các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
Kết quả phân vùng phụ tải điện tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020
Cơng suất, điện áp, mang tải các trạm 110kV đến năm 2020
Đặc trưng hình thái lưu vực tính đến tuyến đập và nhà máy
Danh sách trạm thuỷ văn lưu vực lân cận
Danh sách trạm khí tượng và trạm đo mưa lân cận lưu vực
Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng trạm Nha Trang và
M’Drak
Biểu số liệu mưa tăng theo độ cao của các lưu vực Nam Trung
Bộ
Lượng phân phối mưa tháng lưu vực tính tốn
Phân phối tổn thất bốc hơi hồ chứa thuỷ điện Sơng Chị (mm)
Đặc trưng dịng chảy năm tính đến tuyến đập
Phân phối dịng chảy tháng (m3/s)
Kết cấu dự án thủy điện Sơng Chị
Tuabin thủy lực
Máy phát thủy lực
Thiết bị cơ khí thủy cơng cống dẫn dịng
Thiết bị cơ khí đập phụ và cống lấy nước
Đường ống áp lực có các thơng số chính sau
Máy phát điện bao gồm
Tổng mức đầu tư các phương án

6
8


1.3
1.4
1.5
1.6
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ


3.1.
3.2.
3.3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.

Công suất các phụ tải khu vực Khánh Vĩnh năm 2017
Công suất các phụ tải khu vực Khánh Vĩnh năm 2018
Số liệu hoạt động nhà máy thủy điện Sơng Chị
Tình hình mang tải của các đường dây
Tình hình mang tải của các đường dây
Tình hình mang tải của các đường dây
Tình hình mang tải của các đường dây
Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 1

12
13
15
16
21
21
22
22
23
23
23
23

24
24
26
26
27
27
28
28
33
39
42
43
39
40
41
42
44


Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ

Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ
Bảng KQ

3.6. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất trường hợp 1
3.7. Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 2
3.8. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất trường hợp 1
3.9. Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 3
3.10. Tổng hợp điện áp và tổn thất cơng suất trường hợp 2
3.11. Tình hình mang tải khi sự cố 475-E32
3.12. Tổng hợp điện áp và tổn thất cơng suất khi sự cố 475-E32
3.13. Tình hình mang tải khi ưu tiên cấp điện trạm cắt F6C
3.14. Tổng hợp điện áp và tổn thất cơng suất
3.15. Tình hình mang tải khi ưu tiên cấp điện trạm cắt F6B
3.16. Tổng hợp điện áp và tổn thất cơng suất
3.17. Tình hình mang tải của các đường dây phương án 1
3.18. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất phương án 1
3.19. Tình hình mang tải của các đường dây phương án 2
3.20. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất phương án 2

44
45
45

46
47
48
48
49
49
49
50
51
52
52
53


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

1.1
1.2

Bản đồ lưới điện truyền tải Khánh Hòa
Bản đồ phụ tải vùng tỉnh Khánh Hòa năm 2020
Bản đồ lưới điện truyền tải của Tỉnh Khánh Hòa quy hoạch
đến năm 2020
Xây dựng trạm trung gian tại vị trí 473-F6B/284A
Đầu tư đường dây 22kV từ trạm trung gian đến F6B

Cải tạo mạch kép đường dây 473-F6B
Đầu tư mới trạm F6C 35/22kV
Mặt bằng số 1 – Khảo sát 2 phương án đường dây
Mặt bằng số 2 – Khảo sát 2 phương án đường dây
Sơ đồ nguyên lý hiện có của lưới điện Khánh Vĩnh
Sơ đồ nguyên lý lưới điện Khánh Vĩnh khi đấu nối NMTĐ
Sơng Chị
3.1 Hiện trạng vận hành khi phụ tải cực tiểu
3.2 Hiện trạng vận hành khi phụ tải cực tiểu
3.3 Sự cố/thao tác trên xuất tuyến 475-E32
3.4 Lưới điện Khánh Vĩnh năm 2018
3.5 Phụ tải cực đại – NMTĐ cực đại
3.6 Phụ tải cực đại – NMTĐ không hoạt động
3.7 Phụ tải cực đại – NMTĐ phát cực tiểu
3.8 Phụ tải cực tiểu – NMTĐ phát cực tiểu
3.9 Phụ tải cực tiểu – NMTĐ không hoạt động
3.10 Sự cố/thao tác tại trạm E32 Diên Khánh
3.11 Sự cố/thao tác trên đường dây 475-E32
3.12 Cấp điện phụ tải trạm cắt F6C
3.13 Cấp điện các phụ tải trạm F6B
3. 14 Phương án nhận nguồn từ tuyến đường dây 471 – E32
3.15 Phương án cải tạo đường dây đường dây 475-E32

11
15

1.3
2.1
2.2
2.3

2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng
Mô phỏng

18
29
30
30
30
35
36
37
37

39
40
40
42
43
44
45
46
46
47
47
48
49
51
52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Căn cứ quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 – 2020 có xét
đến năm 2030 [1]. Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế
– xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã
hội. Đồng thời, phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn
tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa
nơng thơn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng
trong toàn quốc.
Khánh Vĩnh là huyện miền núi và nằm ở cực Tây tỉnh Khánh Hịa. Khu vực có

diện tích rộng lớn, địa hình chủ yếu là đồi núi phức tạp. Do nằm ở thượng nguồn của
sông Cái Nha Trang, huyện Khánh Vĩnh có mật độ sơng suối cao hơn so với các huyện
khác trong tỉnh, mật độ sông suối bình qn là 0,65 km/km². Hầu hết sơng suối đều
xuất phát từ các dãy núi cao ở phía Nam, Tây và Bắc rồi tập trung về sông Thác Ngựa
và Sơng Chị chảy về sơng Cái Nha Trang.
Lưới điện Khánh Vĩnh do đặc thù địa hình nên lưới điện phân phối cấp điện đi xa
và qua các khu vực rừng cây đồi núi nên thường xuyên xảy ra sự cố. Phụ tải của huyện
Khánh Vĩnh chủ yếu là các hộ dân, trang trại, du lịch… và đang được đầu tư phát triển
mạnh như Cụm công nghiệp Sông Cầu, trang trại chăn nuôi qui mô lớn, các nhà máy
lâm trường chế biến gỗ và các khu du lịch trên địa bàn.
Hiện nay, Nhà máy thủy điện Sơng Chị đang được xây dựng với công suất
7MW, sẽ khánh thành vào tháng 12/2018.
Khi nhà máy thuỷ điện Sơng Chị đi vào sử dụng, sẽ được đấu nối trực tiếp vào
lưới điện phân phối Khánh Vĩnh. Lúc này các phương thức vận hành lưới điện được
đổi mới, xác định được điểm mở tối ưu đảm bảo phù hợp tình hình cung cấp điện khu
vực. Nhà máy góp phần nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng, giảm
tổn thất lưới điện.
Luận văn sẽ trình bày các phương pháp, đánh giá so sánh khi đầu tư xây dựng
đấu nối cơng trình Thuỷ Điện Sơng Chị vào lưới điện phân phối Khánh Vĩnh. Từ mơ
phỏng tính tốn đánh giá các trường hợp khi đấu nối nhà máy vào vận hành với lưới
điện; lựa chọn các phương thức vận hành hợp lý nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện và chất lượng điện năng lưới điện phân phối.
Xuất phát từ các vấn đề trên, Luận văn “Nghiên cứu ảnh hưởng của Nhà máy
thuỷ điện Sơng Chị kết lưới với lưới điện Khánh Vĩnh” được tôi chọn để nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng phù hợp tại khu vực nhằm
cung cấp đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý đáp ứng sự phát
triển kinh tế và xã hội.



2

b. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nghiên cứu mô phỏng, tính tốn và so sánh đánh giá độ tin cậy cung cấp
điện, chất lượng điện áp trước và sau khi kết nối với Nhà máy thủy điện Sơng Chị.
- Đề xuất giải pháp các trường hợp khi vận hành hoặc xuất hiện sự cố đối với
lưới điện Khánh Vĩnh nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống điện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Lưới điện Khánh Vĩnh và nhà máy Thuỷ điện
Sơng Chị.
- Phạm vi nghiên cứu: Nhà máy Thuỷ điện nhỏ khu vực Khánh Vĩnh, các giải
pháp nhằm tối ưu khai thác, phương án vận hành.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Trên cơ sở lý thuyết về lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh, số liệu của
nhà máy Thủy điện Sơng Chị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hoá khai thác. Sử dụng phần mềm
PowerWorld Simulator để mô phỏng phương thức vận hành, độ tin cậy cung cấp điện,
đánh giá điện áp, tổn thất điện năng lưới điện trước và sau khi nhà máy Thuỷ điện
Sơng Chị kết lưới.
5. Bố cục đề tài
Luận văn gồm các chương sau:
Chương 1: TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH.
Chương 2: NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠNG CHỊ.
Chương 3: NGHIỆN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
SƠNG CHỊ KHI KẾT LƯỚI VỚI KHÁNH VĨNH.


3


Chương 1 – TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN PHÂN PHỐI KHÁNH VĨNH
1.1.1. Địa hình khu vực
Khánh Vĩnh nằm ở phía Tây của tỉnh Khánh Hịa. Diện tích tự nhiên của huyện
Khánh Vĩnh 1.165km2, dân số ước khoảng 36.024 người (năm 2014), mật độ dân cư
ước đạt 30,9 người/km2. Tình hình khu vực Khánh Vĩnh chủ yếu phát triển về nông
nghiệp, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp cụ thể như sau:
Nơng, lâm nghiệp: Địa hình khu vực các xã đa số là đất đồi nên chủ yếu là cây
hoa màu, rau, lúa và trồng rừng.
Công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp: trên địa bàn huyện có nhà máy thủy điện
Sơng Giang có cơng suất 37MW là đáng kể, bên cạnh đó là một số cơ sở sản xuất vật
liệu xây dựng như gạch, chế biến thức ăn gia súc.
Giao thông: hiện tại con đường huyết mạch đi qua huyện Khánh Vĩnh là đường
Nha Trang – Đà Lạt điều này tạo điều kiện thuận lợi về giao thơng thương mại góp
phần cho kinh tế huyện Khánh Vĩnh phát triển.
Do nhu cầu điện khu vực Khánh Vĩnh những năm qua chưa có sự tăng trưởng
cao nên trên địa bàn huyện chưa cần thiết xây dựng một trạm biến áp 110kV mới mà
chủ yếu nhận điện trạm 110kV E32 Diên Khánh.
Trạm biến áp 110kV E32 – Diên Khánh nằm trên địa bàn huyện Diên Khánh
thuộc tỉnh Khánh Hòa mang đặc điểm chung của vùng khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa
và đặc trưng riêng khí hậu vùng dun hải Nam trung bộ. Các đặc điểm chính của khí
hậu trong vùng:
- Nhiệt độ trung bình nhiều năm của tỉnh Khánh Hịa khá cao từ 260C đến 270C.
Nhiệt độ trung bình ở Nha Trang 26,70C. Tháng có nhiệt độ trung bình tháng nhỏ nhất
là tháng I từ 22,70C đến 25,40C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất là tháng 5 hoặc
tháng 7 từ 29,80C đến 30,10C.
- Địa hình khu vực là vùng có năng lượng mưa tương đối tốt với tổng lượng mưa
năm bình qn tồn tỉnh khoảng 1500mm. Mùa mưa kéo dài chiếm 75,5% lượng mưa
của cả năm.

- Độ ẩm khơng khí tương đối thấp, trung bình năm khoảng 80%. Nhìn chung độ
ẩm khơng khí tại Khánh Hịa giữa các tháng trong năm chênh nhau không lớn, từ 5% –
6%.
1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh [2]
1.1.2.1. Trạm cắt F6B và F6C Khánh Vĩnh
- Được cấp nguồn từ trạm 110kV E32 Diên Khánh đến 02 trạm cắt F6B và F6C,
từ hai trạm cắt, lưới điện phân phối cấp điện cho toàn khu vực huyện Khánh Vĩnh.
- Trạm F6B cấp điện 22kV cho 2 xuất tuyến 471 và 473, trong đó:
+ Tuyến 471-F6B cấp điện cho phụ tải các xã Diên Thọ, Diên Tân thuộc huyện
Diên Khánh.
+ Tuyến 473-F6B cấp điện cho phụ tải các xã Diên Thọ, Diên Đồng, Diên Lâm,
Diên Xuân, các xã Khánh Đơng, Khánh Bình, Khánh Hiệp thuộc huyện Khánh
Vĩnh.


4

+ Tuyến 474-F6B giữ vai trò liên lạc giữ 2 xuất tuyến 475-E32 và 471-E32, đóng
kết nối khi sửa chữa hoặc sự cố.
- Trạm F6C cấp điện 22kV cho xuất tuyến 471-F6C cấp điện phụ tải các xã:
Sông Cầu, Khánh Phú, TT Khánh Vĩnh, Khánh Thành, Khánh Nam, Khánh Trung,
Cầu Bà, Liên Sang, Khánh Thượng, Giang Ly, Sơn Thái thuộc huyện Khánh Vĩnh. Và
cấp điện cho Nhà máy Thủy điện Sơng Giang và Nhà máy thủy điện Sơng Chị trong
q trình phục vụ thi cơng 2 cơng trình thủy điện.
1.1.2.1. Sơ lược trạm biến áp 110kV E32 Diên Khánh
Trạm biến áp 110kV Diên Khánh được xây dựng trên địa bàn xã Diên Tồn,
huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hịa. Các thiết bị 110kV được lắp đặt ngoài trời, thiết
bị phân phối 22kV và các tủ bảng điều khiển, bảo vệ rơ le, thông tin được lắp đặt trong
nhà điều hành.
Sơ đồ nối điện chính của trạm như sau:

Phía 110kV:
- Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 220kV Nha Trang mạch 2 (hiện hữu).
- Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 110kV Bình Tân (hiện hữu).
- Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 110kV Suối Dầu (hiện hữu).
- Ngăn lộ đường dây 110kV đi Nhà máy thủy điện Sông Giang 2 (hiện hữu).
- Ngăn phân đoạn (hiện tại chỉ mới lắp 02 dao cách ly).
- Ngăn 110kV của MBA T1 110/35/22kV-25MVA (hiện hữu).
- Ngăn 110kV của MBA T2 110/22kV-40MVA (dự phòng đầu tư).
Phía 22kV: đấu nối theo sơ đồ hệ thống một thanh cái có phân đoạn gồm 07 tủ
như sau:
- 01 tủ lộ tổng 22kV của MBA T1.
- 04 tủ lộ xuất tuyến 22kV.
- 01 tủ biến điện áp 22kV.
- 01 tủ phân đoạn 22kV.
Hệ thống điều khiển:
- Trạm biến áp 110kV Diên Khánh hiện hữu được trang bị hệ thống điều khiển
truyền thống.
- Hệ thống điều khiển sử dụng các tủ điều khiển đặt trong phòng điều khiển và đã
trang bị các bộ cảnh báo, bộ đo lường, khóa điều khiển, chỉ trạng thái thiết bị phù hợp
với sơ đồ nhất thứ.
- Máy biến áp T1 hiện trạng bị tủ điều khiển từ xa riêng. Các tín hiệu cảnh báo
của máy biến áp T1 được thể hiện trên bộ cảnh báo của tủ điều khiển từ xa để điều áp
tự động cho MBA T1.
- Hệ thống điều khiển TBA 110kV Diên Khánh cho phép thực hiện việc điều
khiển thiết bị theo các mức:
+ Mức điều khiển từ Trung tâm điều độ hệ thống điện khu vực miền Trung thông
qua hệ thống SCADA sử dụng giao thức IEC 60870-5-101/104.
+ Điều khiển tập trung tại phịng điều khiển thơng qua các khố điều khiển.
+ Điều khiển tại thiết bị thơng qua khố điều khiển lắp tại tủ điều khiển thiết bị
đóng cắt.



5

- Hệ thống mạch điều khiển máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa được trang bị đầy
đủ hệ thống liên động.
Hệ thống bảo vệ:
- Hệ thống bảo vệ cho TBA 110kV Diên Khánh đã được trang bị cho các phần tử
sau:
+ 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 110kV Bình Tân.
+ 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 220kV Nha Trang (mạch 2).
+ 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 110kV Suối Dầu.
+ 01 ngăn ĐD 110kV đi Nhà máy thủy điện Sông Giang 2.
+ 01 ngăn MBA T1 110/35/22kV – 25MVA.
+ Hệ thống phân phối 22kV.
- Hệ thống rơ le bảo vệ cho TBA 110kV Diên Khánh chủ yếu sử dụng rơ le bảo
vệ của hãng SIEMENS VÀ TOSHIBA.
- Các rơ le bảo vệ trang bị cho trạm đều là loại kỹ thuật số với đầy đủ chức năng
theo qui định hiện hành.
1.1.2.2. Phụ tải Trạm 110kV Diên Khánh – E32
Phụ tải 22 kV:
Tổng cộng gồm 4 xuất tuyến:
- Xuất tuyến 471-E32 công suất 4,3MW cấp điện cho khu vực xã Diên Thạnh,
Diên Lạc, Diên Bình, Diên Lộc, Diên Hịa, Diên Phước, Diên Lâm.
- Xuất tuyến 473-E32 công suất 10MW cấp điện cho khu vực xã Suối Hiệp, đến
một đầu CD ranh giới tại trụ 471 E30-473E32/88.
- Xuất tuyến 475-E32 công suất 3,2MW cấp điện Khu vực xã Suối Tiên và cho
trạm cắt F6B Cầu Đôi, F6C Sông Cầu cấp điện 22kV các tuyến 471 & 473-F6B, 471F6C đến các xã Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Xuân, Diên Tân, Diên Đồng và huyện
Khánh Vĩnh.
- Xuất tuyến 477-E32 công suất 4.6MW cấp điện cho khu vực Thị trấn Diên

Khánh, xã Diên Toàn, cấp điện đến 1 đầu CD phân đoạn tại trụ 475E29-477E32/62-19
và đến CD ranh giới tại trụ 477E29-477E32/57-2.
Kết lưới 22kV:
- Xuất tuyến 471-E32 cấp điện cho các xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Bình,
Diên Hịa, Diên Lộc, Diên Phước, Diên Lâm và dự phòng cho tuyến 474-E29.
- Xuất tuyến 473-E32 cấp điện cho các xã Suối Hiệp, dự phòng cho tuyến 471E30 và tuyến 475-E30.
- Xuất tuyến 475-E32 cấp điện đến cầu dao phân đoạn tại trụ 473E30-475E32/44
(Ranh giới Diên Khánh – Cam Lâm).
- Xuất tuyến 477-E32 cấp điện đến cầu dao liên lạc 477E29-477E32/57-2 cho các
xã Diên Thạnh, Diên Tồn, Thị trấn Diên Khánh và dự phịng cho 2 tuyến 475-E29 và
477-E29.
Trong đó:
- Tuyến 471-E32 liên lạc với tuyến 474-E29 qua CD liên lạc tại trụ 471E32474E29/52-7. Hiện nay, CDLL tại trụ 471E32-474E29/52-7 đang cắt.


6

- Tuyến 473-E32 liên lạc với tuyến 471-E30 qua CD ranh giới tại trụ 471E30473E32/88. Hiện tuyến 473-E32 cấp điện đến một đầu CD ranh giới tại trụ 471E30473E32/88 và cấp điện đến trụ 473E32-475E30/5-45.
- Tuyến 475-E32 liên lạc với tuyến 473-E30 qua CD ranh giới tại trụ 473E30475E32/44. Hiện nay, tuyến 475-E32 đang cấp điện đến một đầu CD ranh giới tại trụ
473E30-475E32/44, nhánh rẽ tuyến 475-E32 tại trụ 473-475-E32/2 cấp điện đến trạm
cắt F6B và F6C. Tuyến 475-E32 liên lạc gián tiếp với tuyến 471-E32 thông qua trạm
cắt F6B tuyến 474/F6B, đang cắt tại MC 474 và CDLL tại trụ 471E32-475E32/55
đang cắt.
- Tuyến 477-E32 liên lạc với tuyến 477-E29 qua CDLL tại trụ 477E29477E32/57-2. Hiện nay, CDLL tại trụ 477E29-477E32/57-2 đang cắt. Mặt khác, tuyến
477-E32 liên lạc với tuyến 475-E29 qua CDLL tại trụ 475E29-477E32/62-19. Hiện
nay CDLL tại trụ 475E29-477E32/62-19 đang cắt.
1.2. PHỤ TẢI HUYỆN KHÁNH VĨNH
1.2.1. Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực Khánh Vĩnh Năm 2017
Bảng 1.1 Xuất tuyến 471-F6C
Danh

sách
Tên trạm
TBA
Tuyến 471-F6C
1
T.01
T.01 Thị trấn Khánh Vĩnh
STT

Sđm
(KVA)

Điện áp
(kV)

6665
320

22/0.4

2
3

T.01B
T.02

T.01B Tổ 4 Thị trấn Khánh Vĩnh
T.02 Tổ 6 Thị trấn Khánh Vĩnh

160

160

22/0.4
22/0.4

4
5
6
7
8
9
10
11
12

T.02B
T.03
T.04
T.05
T.09
T.10
T.11
T.12
T.13

T.02B Tổ 7 Thị trấn Khánh Vĩnh
T.03 UBND xã Sông Cầu
T.04 Thôn Đông – xã Sông Cầu
T.05Tổ 5 Thị trấn Khánh Vĩnh
T.09 Công ty Lâm Sản Khánh Hịa

T.10 Nhà Tình Thương Khánh Vĩnh
T.11 Thơn Hịn Dù – xã Khánh Nam
T.12 Thơn Hịn Dù – xã Khánh Nam
T13 Thơn Hịn Dù – xã Khánh Nam

75
180
50
100
320
15
25
25
125

22/0.4
22/0.4
22/0.23
22/0.4
22/0.4
22/0.23
22/0.23
22/0.23
22/0.4

13
14
15

T.14

T.15
T.16

T.14 Tổ 6 Thôn Axay – xã Khánh Nam
T.15 Thôn Suối Lách – xã Khánh Trung
T.16 Thôn Suối Cá – xã Khánh Trung

25
37,5
160

22/0.23
22/0.23
22/0.4

16
17
18
19

T.17
T.19
T.20
T.21

T.17 Thôn Suối Cá – xã Khánh Trung
T.19 Tổ 3 Thị trấn Khánh Vĩnh
T.20 Xóm Cầu Đường – xã Cầu Bà
T.21 Thôn Đá Trắng – xã Cầu Bà


25
37,5
15
100

22/0.23
22/0.23
22/0.23
22/0.4


7

20

T.22

T.22 Thị trấn Khánh Vĩnh

21

T.23

22
23

37,5

22/0.23


T.23 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành

15

22/0.23

T.24
T.25

T.24 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành
T.25 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành

15
15

22/0.23
22/0.23

24
25
26

T.26
T.27
T.28

T.26 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành
T.27 Thôn Giọng Gạo – xã Khánh Thành
T.28 Thôn Tà Mơ – xã Khánh Thành


15
37,5
37,5

22/0.23
22/0.23
22/0.23

27

T.29

28

25

22/0.23

T.30

T.29 Đài Phát Thanh – Tiếp Hình Khánh
Vĩnh
T.30 Thơn Chà Liên – xã Liên Sang

37,5

22/0.23

29
30


T.31
T.32

T.31 Thôn Trà Liên – xã Liên Sang
T.32 Thôn Bố Lang – xã Liên Sang

160
160

22/0.4
22/0.4

31
32

T.34
T.35

T.34 Thơn Gia Rít – xã Giang Ly
T.35 Thôn Đá Răm – xã Khánh Thượng

25
75

22/0.23
22/.04

33
34

35
36
37

T.36
T.37
T.38
T.39
T.40

T.36 Thôn Tà Gộc – xã Khánh Thượng
T.37 Thôn Giang Lố – xã Giang Ly
T.38 Tổ 1 Thị trấn Khánh Vĩnh
T.39 Thôn 1 xã Sông Cầu
T.40 Thôn 2 xã Sông Cầu

25
75
250
37,5
50

22/0.23
22/0.4
22/0.4
22/0.23
22/0.23

38
39

40

T.41
T.42
T.43

T.41 Thôn Nước Nhỉ – xã Khánh Phú
T.42 Thôn Láng Nhớt – xã Khánh Phú
T.43 Thôn Láng Nhớt – xã Khánh Phú

50
25
25

22/0.4
22/0.23
22/0.23

41
42
43
44

T.44
T.45
T.46
T.69

T.44 Tổ 1 Thôn Ngã Hai – xã Khánh Phú
T.45 Tổ 2 Thôn Ngã Hai – xã Khánh Phú

T.46 Thôn Sơn Thành – xã Khánh Phú
T.69 xóm Sơng Máu – xã Khánh Thượng

50
15
25
15

22/0.23
22/0.23
22/0.23
22/0.23

45

T.70

15

22/0.23

46

T.71

25

22/0.23

47


T.77

15

22/0.23

48
49

T.80
T.80B

400
400

22/0.4
22/0.4

50

T.82

37,5

22/0.23

51

T.87


15

22/0.23

T.70 Tổ 2 Thôn Sơn Thành – xã Khánh
Phú
T.71 Xóm Cầu Bà – xã Khánh Phú
T.77 Thơn Bắc Sơng Giang – xã Khánh
Trung
T.80 Khu Du Lịch YangBay
T.80B Khu Du Lịch YangBay
T.82 Thôn Suối Bùn – Thị trấn Khánh
Vĩnh
T.87 Thôn Ba Thác – xã Khánh Trung


8

52

T.88

T.88 Trang Trại Nguyễn Thị Ba

75

22/0.4

53


T.89

T.89 Cty Cp Lâm Nghiệp Trầm Hương

320

22/0.4

54

T.89B

T.89B Cty Cp Lâm Nghiệp Trầm Hương

560

22/0.4

55

T.91

T. 91 Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên
Khánh Vĩnh

75

22/0.4


56
57
58

T.92
T.93
T.95

T.92 Bệnh Viện Đa Khoa Khánh Vĩnh
T.93 Công ty CpTB Thủy Lợi
T.95 Thủy Điện Sông Giang

100
100
400

22/0.4
22/0.4
22/0.4

59

T.99

T.99 Thủy Điện Sông Giang

100

22/0.4


60

T.101

T.101 Nguyễn Thị Kim Phượng

15

22/0.4

61
62

T.106
T.107

T.106 Thôn Giang Mương – Xã Khánh Phú
T.107 Thôn Tà Mơ – xã Khánh Thành

15
15

22/0.23
22/0.23

T.108 Cây Xăng Trung Hòa

15
15


22/0.4
22/0.23
22/0.23
22/0.4
22/0.4

63

T.108

64
65
66
67

T.113
T.114
T.115
T.116

T.113 Tổ 6 Xã Khánh Nam
T.114 Tổ 6 Xã Khánh Nam
T.115 Nhà Thờ Giáo Xứ Khánh Vĩnh
Trang trại rau sạch Sông Cầu

15
25
15
100
180


68
69
70

T.117
T.119
T.120

Khu tái Định Cư Sơn Thái
Công Ty Đại Thuận – Khánh Phú
Phủ điện Suối Phèn – Khánh Bình

250
50
25

22/0.4
22/0.4
22/0.23

71
72

T.121
T.122

Phủ điện Suối Cát – Khánh Thượng
Cấp Nước Sinh hoạt Liên Sang


25
15

22/0.23
22/0.23

Sđm
(KVA)
5077,5
100
320
160
100

Điện áp
(kV)

75
15
37,5

22/0,4
22/0,23
22/0,23

Bảng 1.2 Xuất tuyến 473-F6B
STT

Danh số
TBA


Tên trạm

1
2
3
4

T.06
T.07
T.07B
T.08

Tuyến 473-F6B
T.06 UBND Xã Khánh Đông
T.07 UBND xã Khánh Bình
T.07B xã Khánh Bình
T.08 Lâm Trường Sơng Chị

5
6
7

T.47
T.48
T.49

T.47 Suối Sâu – Khánh Đông
T.48 Suối Câu – Khánh Đông
T.49 Suối Câu – Khánh Đông


22/0,4
22/0,4
22/0,4
22/0,4


9

25

22/0,23

25

22/0,23

T.51 Suối Thơm – Khánh Đông

25
25

22/0,23
22/0,23

T.52
T.53
T.54

T.52 Suối Thơm – Khánh Đơng

T.53 Đỏ Trói – Khánh Đơng
T.54 Suối Thơm – Khánh Đông

25
15
15

22/0,23
22/0,23
22/0,23

13
14

T.55
T.56

T.55 Suối Thơm – Khánh Đông
T.56 Bến Lễ – Khánh Bình

15
37,5

22/0,23
22/0,23

15

T.57


T.57 Ba Dùi – Khánh Bình

37,5

22/0,23

16

T.58

T.58 Cà Hon – Khánh Bình

25

22/0,23

17
18
19
20
21
22
23

T.59
T.60
T.61
T.62
T.63
T.64

T.65

T.59 Hịn Lây – Khánh Hiệp
T.60 Hịn Lây – Khánh Hiệp
T.61 Sói Mít – Khánh Hiệp
T.62 Cà Thiêu – Khánh Hiệp
T.63 Cà Thiêu – Khánh Hiệp
T.64 Ba Cẳng Khánh Hiệp
T.65 Ba Cẳng Khánh Hiệp

24

T.66

T.66 Ba Cẳng Khánh Hiệp

25
25
75
25
25
15
15
25

22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23

22/0,23
22/0,23
22/0,23

25

T.67

T.67 Ba Cẳng Khánh Hiệp

25
15

22/0,23
22/0,23

26

T.68

T.68 Ba Cẳng Khánh Hiệp

22/0,23

27

T.72

T.72 Khu Uỷ Ban Khánh Hiệp


28
29
30

T.73
T.74
T.75

T.73 Tổ 2 Ba Cẳng Khánh Hiệp
T.74 Xóm nớc nóng Khánh Hiệp
T.75 Ba Dùi Khánh Bình

15
25
25
25
15
25
15

31
32
33
34
35
36
37

T.76
T.79

T.81
T.83
T.84
T.85
T.86

T.76 Cao Mu Xê Khánh Bình
T.79 Trung tâm GDLĐXH
T.81 Nhà máy Gạch Tuynen Khánh Đơng
T.83 Tổ Ybly Ba Dùi Khánh Bình
T.84 Tổ Ybly Ba Dùi Khánh Bình
T.85 Thơn Cao Mu Xê Khánh Bình
T.86 Thơn Suối Câu Khánh Đông

25
320
1500
25
15
15
15

22/0,23
22/0,4
22/0,4
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23


8

T.50

T.50 Suối Câu – Khánh Đông

9

T.51

10
11
12

22/0,4
22/0,23
22/0,23
22/0,23


10

38

T.90

T.90 Trang Trại Trần Kim Hoa

15


22/0,23

39

T.103

T.103 Tổ 6 Thụn Ba Dựi – Khánh Bình

25

22/0,23

40
41

T.104
T.105

T.104 Trạm BTS Viettel Khánh Bình
T.105 Thơn Hũn Lõy – Xã Khánh Hiệp

15
25

22/0,23
22/0,23

42
43
44


T.109
T.110
T.112

T.109 Nhà máy Kẹo Mạch Nha
T.110 Trại Gà Đoàn Thị Liên
T.112 Trại Heo Nhật Minh

250
160
180

22/0,23
22/0,23
22/0,4

45
46

T.118
T.123

T.118 Trại Heo Khánh Hiệp
T.123 Xí nghiệp Chế biến Gỗ Đại Hưng

250
750

22/0,4

22/0,4

1.2.2. Quy hoạch phát triển phụ tải tương lại của huyện Khánh Vĩnh
1.2.2.1. Căn cứ Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2011 –
2015 có đánh giá năm 2020
Với mục tiêu phát triển cao của tỉnh trong các giai đoạn tới, phấn đấu trở thành
Thành phố trực thuộc Trung ương. Tỉnh Khánh Hòa đang đẩy mạnh kêu gọi và thu hút
đầu tư, đồng thời nhanh chóng triển khai các dự án lớn trên địa bàn như: các khu công
nghiệp tập trung, các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng cao cấp và đặc biệt là chú trọng đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các khu kinh tế có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung kinh
tế – xã hội của tỉnh.
Vì vậy UBND tỉnh Khánh Hịa đã giao nhiệm vụ cho Sở Công thương cùng với
Viện Năng lượng lập đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hịa giai đoạn
2011-2015, có xét đến năm 2020”. [3]


11

Hình 1.1 Bản đồ lưới điện truyền tải Khánh Hịa


12

Bảng 1.3 Bảng các KCN, Cụm công nghiệp tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020

TT

1

2


3

Tên
KCN,
CCN

Địa điểm

Ngành nghề

Dốc Đá
Trắng

Huyện Vạn
Ninh

Chế biến khống
sản, sản xuất hàng
thủ công mỹ
nghệ, sản xuất vật
liệu xây dựng

Suối Hiệp

Xã Suối
Hiệp, Diên
Tồn

Chế biến nơng,

lâm, thủy sản

Sơng Cầu

4

Ninh
Xn

5

Trảng É

Chế biến lương
thực, thực phẩm,
Huyện
lâm sản, sx hàng
Khánh Vĩnh
tiêu dùng, hàng
thủ công mỹ nghệ
Thủ công mỹ
nghệ, chế biến gỗ,
Xã Ninh
sản xuất vật liệu
Xuân –
xây dựng, may
Ninh Hòa
mặc, sản xuất
nước đá
X.Phước

Đồng – Nha
Trang

Chế biến thủy sản
khơ, nước mắm

Tổng
diện
tích
(ha)

50

70

40

TL Điền đầy
(%)
Năm Năm
2015 2020

20

30

10

60


Thuộc
KKT
Vân
Phong

70

Đang
lập
QHDA

30

Đang
lập
QHDA

50

20

50

UBND
TX.NH
KH chi
tiết

12,6


20

60

Đang
triển
khai

Khai thác đá,
s.xuất vật liệu xây
dựng

50

10

30

70

10

30

6

Diên Sơn

Xã Diên
Sơn – Diên

Khánh

7

Diên Điền

Xã Diên
Điền – Diên
Khánh

Khai thác đá,
s.xuất vật liệu xây
dựng

8

Thị trấn
Khánh
Vĩnh

Thị trấn
Khánh Vĩnh

Chế biến nơng
lâm sản, cơ khí,
sản xuất linh kiện
và lắp ráp máy vi
tính

Ghi

chú

25

Tỉnh
đã có
chủ
trương
QH
Tỉnh
đã có
chủ
trương
QH
Tỉnh
đã có
chủ
trương


13

9

10

11

12


Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ,
chế biến nông,
lâm sản, sản xuất
hàng tiêu dùng
Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ,
chế biến nông,
lâm sản, sản xuất
hàng tiêu dùng

5

Tỉnh
đã có
chủ
trương

5

Tỉnh
đã có
chủ
trương

Khánh
Bình

Xã Khánh
Bình –

Khánh Vĩnh

Cánh Tây

Xã Khánh
Thượng –
Khánh Vĩnh

Liên Sang

Xã Liên
Sang –
Khánh Vĩnh

Chế biến nông
lâm sản, cơ khí
sửa chữa nhỏ

Tỉnh
đã có
chủ
trương

Xã Cam Tân
– Cam Lâm

Khai thác – chế
biến khoáng sản,
sản xuất vật liệu
xây dựng, dệt,

may, phụ liệu
may

Tỉnh
đã có
chủ
trương

Phú Bình
2

50

Bảng 1.4 Kết quả dự báo nhu cầu điện các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020
Nhu cầu điện năng
(106 kWh)
Năm
Năm
2015
2020
598,4
968,4
242,5
511,8
195,7
427,4
111
227,3
132,3

273,3
160,9
335,2

TT

Huyện, thành phố

1
2
3
4
5
6

TP.Nha Trang
TP.Cam Ranh
Thị xã Ninh Hoà
Huyện Vạn Ninh
Huyện Cam Lâm
Huyện Diên Khánh

7
8
9

Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Khánh Sơn
KKT Vân Phong


39,8
15
274,4

62,7
22,4
533,3

Toàn tỉnh

1.805,60

3.362


14

Phân vùng phụ tải tương lai
- Căn cứ vào đặc điểm địa hình tự nhiên, phân vùng phát triển kinh tế hiện tại và
dự kiến quy hoạch trong tương lai; căn cứ vào các hộ tiêu thụ điện xác định trên địa
hình từng vùng.
- Căn cứ vào khả năng cấp điện của các trung tâm nguồn trạm 220kV, 110kV,
trạm trung gian hiện tại và phương thức vận hành lưới điện cũng như dự kiến xây dựng
các nguồn trạm mới trong giai đoạn mới.
Đề án dự kiến chia tỉnh Khánh Hòa thành 3 vùng phụ tải như sau:
Vùng 1:
+ Gồm các phụ tải của các thị xã Ninh Hòa và Vạn Ninh.
+ Hiện tại Vùng 1 được cấp điện từ các trạm 110kV: Vạn Ninh, Ninh Hòa,
Huyndai – Vinashin và KCN Ninh Thủy.
+ Đây là khu vực phụ tải phía Bắc của tỉnh, là khu vực phát triển mạnh với trọng

tâm là Khu kinh tế Vân Phong với rất nhiều dự án Công nghiệp lớn đã và đang
triển khai như: Nhà máy đóng tàu Huyndai – Vinashin, khu vực trung chuyển
dầu, Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (42ha), KCN Ninh Thủy (207,9ha),
KCN Vạn Thắng (200ha), KCN Dốc Đá Trắng (300ha), Căn cứ dịch vụ Cơng
nghiệp Dầu khí Vân Phong (242ha), Trung tâm Điện lực Vân Phong (2.640MW).
Vùng 1 còn là vùng có tốc độ đơ thị hóa cao với nhiều dự án xây dựng Khu du
lịch, Khu đô thị, Khu dân cư lớn như: KDC Ninh Thủy (62ha), KDC Ninh Long
(358ha), KĐT Đơng Bắc Ninh Hịa (550ha), KĐT ven biển Tu Bông (2.050ha), KDL
Dốc Lết – Phương Mai (162,88ha), KDL Đại Lãnh (16,94ha), KDV hỗn hợp và DL
Tuần Lễ – Hòn Ngang (700ha), KDL Bãi Cát Thấm (295ha).
Vùng 2:
+ Gồm các phụ tải của TP.Nha Trang và 2 huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh
+ Hiện tại Vùng 2 được cấp điện từ các trạm 110kV: Đồng Đế, Sợi Nha Trang,
Mã Vòng, Bình Tân và Diên Khánh.
+ Vùng 2 là vùng Trung tâm và khu vực phía Tây của tỉnh, là khu vực có mức độ
đơ thị hóa rất cao với trung tâm phát triển là Thành phố Nha Trang. Hiện tại trên
khu vực Vùng 2 đã hoàn thành KCN Suối Dầu (152ha) với diện tích đất cho thuê
đạt 80%. Tương lai sẽ triển khai thêm một số CCN vừa và nhỏ như: CCN Diên
Phú (43,8ha), CCN Đắc Lộc (36,3ha), CCN Suối Hiệp (40ha), CCN Sơng Cầu
(40ha). Vùng 2 cịn có tiềm năng phát triển thủy điện lớn, hiện nay có 3 dự án
đang và sẽ triển khai là TĐ Sông Giang 1&2 (12MW&37MW), TĐ Sơng Chị
(7MW).
Vùng 3:
+ Gồm phụ tải của Thành phố Cam Ranh và các huyện Cam Lâm, Khánh Sơn.
+ Hiện tại Vùng 3 được cấp điện từ trạm 110kV Suối Dầu, Cam Ranh, Bán đảo
Cam Ranh và Nam Cam Ranh.
+ Đây là khu vực phía Nam của tỉnh, có lợi thế rất lớn để phát triển du lịch và
cơng nghiệp dọc bờ biển Cam Ranh. Vùng 3 có rất nhiều dự án phát triển công
nghiệp và du lịch lớn như: KCN Bắc Cam Ranh (150ha), KCN Nam Cam Ranh
(200ha), Khu du lịch Bãi Dài, KCN Cam Hòa, KCN Cam Phúc Nam,... Ngoài ra



×