Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• Trình bày đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp KTCP
theo quá trình cũng như việc so sánh với KTCP theo
cơng việc.
• Giải thích cách xác định sản lượng hồn thành tương
đương theo phương pháp trung bình và FIFO.
• Trình bày trình tự KTCP theo quá trình tính theo chi
phí thực tế ở DN sản xuất 1 giai đoạn và nhiều giai
đoạn
Kế tốn chi phí theo q trình là một phương pháp thu thập và
phân bổ chi phí sản xuất cho các đơn vị sản phẩm được tạo
ra. Việc tổ chức sản xuất sản phẩm bao gồm một chuỗi các
hoạt động, các quá trình liên tục hoặc được lập đi lập lại. Các
sản phẩm được sản xuất trên cơ sở liên tục, tồn trữ nói chung
khơng cho một mục đích hay khách hàng cụ thể nào.
Kế tốn chi phí theo q trình được sử dụng khi các đơn vị
sản phẩm gần giống nhau và được sản xuất hàng loạt.
Hệ thống sản xuất theo quá trình được sử dụng bởi
các DN sản xuất với số lượng lớn về một đơn vị sản
phẩm nào đó.
Các sản phẩm được sản xuất trên cơ sở liên tục,
các sản phẩm tồn trữ nói chung khơng cho một mục
đích hay khách hàng nào.
<b>Chuyển</b>
<b>Chuyển</b>
GĐ1
GĐ1
GĐ2
GĐ2
GĐn
GĐn
Một giai đoạn Nhiều giai đoạn
Yếu tố đầu
vào
SP hoàn
thành
Yếu tố đầu
vào
Giai đoạn 1
KTCP theo công việc
Nhiều công việc khác nhau
được thực hiện trong kỳ.
Chi phí được tập hợp theo
từng cơng việc.
Bảng chi phí theo cơng việc
là một tài liệu rất cơ bản và
quan trọng.
Giá thành đơn vị được tính
theo từng cơng việc.
KTCP theo q trình
Một loại SP được SX trong
một thời gian dài.
Chi phí được tập hợp theo
các bộ phận (PX, QTCN…).
Báo cáo chi phí bộ phận SX
là tài liệu cơ bản và quan
trọng.
Giá thành đơn vị được tính
theo bộ phận.
Sự khác nhau giữa KTCP theo cơng việc và theo q trình
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công
việc cịn đang trong q trình sản xuất gia cơng, chế
biến, đang nằm trên các giai đoạn của quy trình cơng
nghệ hoặc đã hồn thành một vài quy trình chế biến
nhưng vẫn cịn phải gia cơng chế biến tiếp mới trở
thành sản phẩm.
Xác định mức độ hoàn thành của SPDD là xác định
tỷ lệ sản phẩm dở dang so với sản phẩm hoàn thành là
bao nhiêu phần trăm.
Điều này có thể thực hiện được thơng qua:
Lấy số giờ máy yêu cầu, thời gian yêu cầu cho mỗi
Qua khảo sát thực tế …
Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay từ đầu q trình sản xuất
<b>Cơng </b>
<b>SPDD</b> <b>SPHT</b>
<b>NVLTT</b>
<b>NCTT</b>
<b>SXC</b>
<b>SPDD</b>
<b>NVLTT</b>
<b>NCTT</b>
<b>SXC</b>
<b>NVLTT</b>
<b>NCTT</b>
<b>SXC</b>
Tỷ lệ
hoàn
thành
100%
Tỷ lệ
hoàn
thành
100%
Tỷ lệ
hoàn
thành
100%
Số sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
Số sản
phẩm đưa
vào sản xuất
Số sản
phẩm hoàn
thành
Số sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
+ = <sub>+</sub>
Sản lượng chuyển
đến
= 100 <sub>+</sub>
% 60%
Số sản phẩm đưa
vào sản xuất và
hoàn thành
Số sản phẩm
hoàn thành =2
Số sản phẩm
dở dang cuối
kỳ = 1
Số sản phẩm đưa
vào sản xuất =3
Số sản phẩm
dở dang ĐK
= 0
100
%
Sản lượng hoàn
thành tương đương Sản lượng hoàn <sub>thành trong kỳ </sub>
Sản lượng hoàn
thành tương đương
của sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Sản lượng hoàn
thành tương đương
của sản phẩm dở
dang cuối kỳ