Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài 22 clo hóa học 10 nguyễn phước thọ thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.53 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:


Tiết:



<b>BÀI 22</b>


<b>CLO</b>



Ngày soạn:21/1/2018


Ngày dạy: 26/1/2018



<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b> 1.Kiến thức</b>


<b> </b>Trình bày được:


+ Tính chất vật lí của clo là tính oxi hóa mạnh.


+ Trạng thái tự nhiên là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
+ Phương pháp điều chế trong phịng thí nghiệm và trong công
nghiệp.


+ Ứng dụng của clo trong đời sống như là chất tẩy rửa, tẩy trắng,...
+ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh, là phi kim
mạnh, ngồi ra clo cịn thể hiện tính khử.


<b>2.Kỹ năng</b>


+ Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của clo


+ Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh về thí nghiệm liên quan đến
clo và rút ra nhận xét



+ Viết các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học và điều
chế clo.


<b>3.Tình cảm, thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học tập
+ Ý thức học sinh trong bảo vệ môi trường


<b>4.Năng lực cần hướng tới</b>


+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
+ Năng lực thực hành thí nghiệm


+ Năng lực tính tốn hóa học


+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học
+ Năng lực vận dụng kiến thức vào đời sống.
+ Năng lực tự học


<b>II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


+ Đàm thoại tìm tồi
+ Vấn đáp


+ Trực quan


+ Nêu và giải quyết vấn đề


<b>III.CHUẨN BỊ</b>



<b>1.Giáo viên</b>


+ Soạn bài từ sách giáo khoa (bài giảng điện tử)


+ Tranh ảnh liên quan đến clo ( bình khí clo, ứng dụng của clo, điều
chế,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Học sinh</b>


+ Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử


+ Học lại bài cũ ( Bài 21. Khái quát nhóm Halogen)
+ Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp ( Bài 22.Clo)


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp(1 phút)</b>


+ Kiểm tra sỉ số lớp, đồng phục,..
<b>2.Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


+ Gọi 1 học sinh lên bảng: Nêu tính chất hóa học cơ bản của các
nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơ bản
đó?


<b>3.Giới thiệu bài mới (2 phút)</b>


+ Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu và được biết khái quát về nhóm
halogen gồm có F, Cl, Br, I và At. Để biết được cơ bản hơn về từng
ngun tố trong nhóm halogen thì hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu


sâu hơn về nguyên tố tiêu biểu và quan trọng nhất trong nhóm halogen
đó là bài 22.Clo.


<b>4.Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí ( 3 phút )</b>


<b>GV</b>: Cho hs quan sát bình đựng khí
clo và hỏi hs về trạng thái và màu sắc


như thế nào?


<b>I.Tính chất vật lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS</b>: Clo là chất khí, màu vàng lục
GV: Gọi hs lên bảng tính tỉ khối hơi
của clo so với hidro và nhận xét?


<b>HS</b>: lên bảng tính và nhận xét: Khí
clo nặng gấp 2,5 lân khơng khí.


<b>GV</b>: đặt câu hỏi: hít phải khí clo từ
các nhà máy có độc khơng?


<b>HS</b>: trả lời có.



<b>GV:</b> Hỏi nhanh HS để cũng cố


kiến thức phần tính chất vật lí
bằng câu hỏi đúng sai?


+ Khí Clo nặng gấp 2,5 lần khơng khí
và tan trong nước.


+ Khí Clo tan nhiều trong các dung môi
hữu cơ như benzen, etanol, hexan,....


<b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học (20 phút)</b>
<b>GV</b>: gọi hs lên bảng viết cấu


hình electron của clo và cho biết
tính chất hóa học cơ bản của clo
là tính chất gì?


<b>HS</b>: lên bảng viết cấu hình


electron của clo và nhận xét tính
chất cơ bản là tính oxi hóa mạnh.


<b>GV</b>: nhận xét chung về tính chất
hóa học của clo.


<b>HS</b>: ghi bài


 <b>Tác dụng với kim loại</b>



<b>GV</b>: cho hs xem 2 thí nghiệm
của clo tác dụng với kim loại
(Cu, Fe) và gọi hs nhận xét hiện
tượng của thí nghiệm và rút ra
nhận xét!.


<b>GV</b>: gọi hs lên viết pthh của 2 thí
nghiệm vừa xem.


<b>HS</b>: nhận xét hiện tượng của thí
nghiệm, lên bảng viết pthhvà ghi
chép bài.


<b>II.Tính chất hóa học</b>


+ Cấu hình electron:


+ Khi tham gia phản ứng, nguyên tử
Clo dễ nhận thêm 1e để tạo thành ion
clorua.


Clo có tính oxi hóa mạnh


<b>1. Tác dụng với kim loại</b>


+ Thí nghiệm: Đốt cháy kim loại trong
bình đựng khí clo.( xem thí nghiệm)


Khí clo oxi hóa trực tiếp các kim
loại tạo ra muối clorua, phản ứng



thường tỏa nhiều nhiệt.
VD:


2 2 6 2 5


1 2s 2p 3s 3p<i>s</i>




2 3


Fe + Cl  FeCl


2 2


Cu + Cl  CuCl




2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV</b>: nhận xét chung về thí


nghiệm: clo oxi hóa kim loại đến
số oxi hóa cao nhất.


 <b>Tác dụng với hidro</b>


<b>GV</b>: Gọi hs viết phương trình


phản ứng giữa clo với hidro?


<b>HS</b>: lên bảng viết phương trình.


<b>GV</b>: Vai trị của clo trong các
phản ứng với kim loại và hidro?
HS: trả lời: clo thể hiện tính oxi
hóa mạnh.


 <b>Tác dụng với nước</b>


<b>GV</b>: Khi tan trong nước, clo tác
dụng với nước tạo ra hỗn hợp
axit clohidric và axit hipocloro.


<b>GV</b>: gọi hs lên bảng viết ptpu và
xác định số oxi hóa?


<b>HS</b>: lên bảng viết pt và xác định
số oxi hóa.


<b>GV</b>: Trong phản ứng trên, Clo
thể hiện tính chất gì? Vì sao?


<b>HS</b>: trả lời: clo vừa thể hiện tính
khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì
clo có số oxi hóa thay đổi từ 0 về
-1 và +1.


<b>GV:</b> Hỏi nhanh HS để cũng cố



kiến thức phần tính chất hóa học
bằng câu hỏi đúng sai?


<b>2. Tác dụng với hidro</b>


* Trong các phản ứng với kim loại và
hidro, clo thể hiện <b>tính oxi hóa mạnh.</b>


<b>3. Tác dụng với nước</b>


+ Khi tan trong nước, clo tác dụng với
nước tạo ra hỗn hợp axit clohidric và
axit hipocloro.


+ Phương trình


+ Khi tác dụng với nước clo vừa thể
hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa
vì clo có số oxi hóa thay đổi từ 0 về -1
và +1.


+ Nước giaven có tính tẩy màu vì thế
được sử dụng nhiều để tẩy quần áo.


1:1


2 2


H + Cl   2HCl



0 1 1


2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên ( 2 phút )</b>
<b>GV</b>: Trong tự nhiên clo tồn tại ở


dạng hợp chất.(cho hs xem ảnh
về dạng hợp chất của clo)


<b>GV</b>: Trong tự nhiên clo có mấy
đồng vị?


<b>HS</b>: Trong tự nhiên clo có 2
đồng vị.


<b>III. Trạng thái tự nhiên</b>


+ Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu ở
dạng hợp chất, chủ yếu là natri clorua
có trong nước biển và muối mỏ và chất
khống cacnalit.


+ Xem ảnh


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng (2 phút)</b>
<b>GV</b>: gọi hs nêu 1 vài ứng dụng


của clo và cho học sinh xem sách


giáo khoa trang 99.


<b>HS</b>: cho vài ví dụ và đọc sách.


<b>GV</b>: khí clo là khí độc nên hãy
cẩn thận khi sử dụng những gì
liên quan đến clo,...


<b>GV:</b> Cho HS xem video tác hại
của clo trong sinh hoạt.


<b>IV.Ứng dụng</b>


<b>Hoạt động 5: Điều chế ( 8 phút )</b>


 <b>Trong phịng thí nghiệm</b>


<b>GV</b>: Cho hs quan sát sơ đồ điều
chế khí clo trong phịng thí
nghiệm.


<b>HS</b>: Quan sát


<b>GV</b>: gọi hs nhận xét quá trình
điều chế khí clo?


<b>HS</b>: nhận xét


<b>GV</b>: gọi hs viết 2 pt điều chế khí
clo?



HS: lên viết 2 pt điều chế


<b>GV</b>: nhận xét


<b>V.Điều chế</b>


1. Trong phịng thí nghiệm


+ Điều chế và thu khí clo trong phịng
thí nghiệm:


+ Phương trình hóa học


2 2 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 <b>Trong công nghiệp</b>


<b>GV</b>: Trong công nghiệp điều chế


clo bằng cách nào?


<b>HS</b>: điều chế bằng cách điện
phân dung dịch NaCl để thu khí
clo.


<b>GV</b>: gọi hs lên bảng viết pt điều
chế


<b>HS</b>: viết pt điều chế và ghi chép.



<b>*GV</b>: vận động mọi người có ý
thức bảo vệ mơi trường trong
cuộc sống và trong bộ mơn hóa
học.


<b>*HS</b>: Biết được khí clo rất độc
với con người và động thực vật
nên đặt vấn đề ơ nhiễm khơng
khí lên hàng đầu.




2. Trong công nghiệp


+ Điện phân dung dịch muối ăn trong
nước để thu khí clo:


<b>*Ý thức bảo vệ mơi trường</b>


+ Khí clo rất độc với con người và động
thực vật.


+ Khi điều chế khí clo và sản xuất clo
trong cơng nghiệp thì vấn đề ơ nhiễm
khơng khí phải được đặt lên hàng đầu!


<b>5.Tổng kết đánh giá ( 3 phút )</b>


+ Cho hs làm bài tập 2,3,4 sgk trang 101.



+ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa.
+ Khí clo rất độc nên khi điều chế phải cẩn thận.


<b>6. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1 phút )</b>


+ Làm bài tập 5,7 sgk trang 101
+ Học lại bài cũ ( bài 22.Clo )


4 2 2 2


2KMnO + 16HCl  2MnCl + 2KCl + 5Cl + 8H O


2 có màng ngăn 2 2


cực ©m(catot) cùc d ¬ng (anot)


2NaCl + 2H O 2NaOH + H + Cl


<i>dpdd</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Xem trước bài mới ( bài 23. Hidro clorua- Axit clohidric và muối
clorua ).


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


...
...


</div>

<!--links-->

×