Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.27 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tự dưỡng


Bộ môn: Sinh học 10 CB Người soạn: Nguyễn Thị Thu Thảo
Ngày soạn: Lớp dạy:10 cơ bản


Tiết dạy:


<b>Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
<b>Ở VI SINH VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- </b>Hiểu rõ khái niệm vi sinh vật, kiểu dinh dưỡng.


- Phân biệt được các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật.


- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng quan sát thông qua việc quan sát bảng biểu và nghiên cứu SGK rút ra
kiến thức mới.


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp qua việc phân biệt 3 loại môi trường nuôi cấy, các
kiểu dinh dưỡng ở VSV.


<b>3. Thái độ</b>


<b> -</b>Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh môi trường sống để tránh lây lan
bệnh tật thông qua kiến thức về môi trường sống của VSV. Biết tác động tích cực và tác động
tiêu cực của VSV đối với đời sống con người.



<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Giáo án


Sơ đồ hình thành các kiểu dinh dưỡng dựa vào nhu cầu về nguồn cacbon và nguồn năng lượng:


<b>2.Học sinh:</b>
- Sách giáo khoa
- Đọc trước bài.


Quang tự dưỡng
Quang dưỡng


Nguồn NL


Quang dị dưỡng
Hóa dưỡng


Hóa tự dưỡng
Nguồn C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b> 1-2 phút


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra bài cũ
<b> 3.Bài mới:</b>


Vi sinh vật có những đặc điểm như thế nào , mơi trường sống của chúng là gì, sự chuyển hóa vật
chất và năng lượng diễn ra như thế nào. Để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ tìm hiểu sang phần mới



<b>PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT</b>


<b>CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VSV</b>
<b>Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


5’ <b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm </b>
<b>VSV</b>


<b>PP: VĐ tái hiện</b>


-Lấy ví dụ về VSV mà em
biết ?


-Nhận xét về kích thước, cấu
tạo cơ thể của chúng?


-Nêu đại diện tập đoàn đơn
bào?


-Vậy vi sinh vật là gì?


HS nghiên cứu SGK và cho
biết VSV có đặc điểm gì:


+ Về hoạt động sống?


+ Về phân bố?



Phân bố rộng: VSV có thể
phân bố trong đất, nước,
khơng khí thậm chí ở suối
nước nóng hay ở nơi rất
lạnh. Chúng hấp thu chất
dinh dưỡng nhanh, sinh
trưởng và sinh sản rất
nhanh.


<b>VD</b>: trong điều kiện thích
hợp vi khuẩn tả sau 20 phút


-VK, nấm men, nấm sợi..
- Có kích tước rất nhỏ,
cấu tạo đơn bào hoặc tập
đoàn đơn bào.


-tập đoàn trùng roi volvox


- hấp thu và chuyển hóa
vật chất nhanh, sinh
trưởng, sinh sản nhanh
- rộng( tất cả mọi nơi )


<b>I. Khái niệm Vi Sinh Vật</b>
<b> 1.khái niệm:</b>


Vi sinh vật là những cơ thể
đơn bào nhân sơ, nhân thưc


hoặc tập đoàn đơn bào chỉ
nhìn rõ dưới kính hiển vi
<b>2.Đặc điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tế bào phân chia, vi khuẩn
lactíc là 100 phút, vi khuẩn
lao là 1000 phút,…


VK lactic trong 1h có thể
phân giải lượng đường
lactozo nặng hơn 1000 –
10000 khối lượng chúng
- VSV có ở những giới nào ?
nêu một số đại diện ở mỗi
giới .


- Thuộc 3 giới: giới
nấm(nấm men), giới
nguyên sinh(trùng roi),
giới khởi sinh(vi khuẩn).




<b>3.Đại diện</b>


- Giới khởi sinh: vi khuẩn
- Giới nguyên sinh:
ĐVNS, tảo đơn bào, nấm
nhầy.



- Giới nấm: vi nấm(nấm
men, nấm mốc…)


10’


7’


<b>HĐ 2: Tìm hiểu mơi </b>
<b>trường và các kiểu dinh </b>
<b>dưỡng.</b>


<b>PP: PHT+VĐ</b>


-Thế nào là môi trường
sống?


- Với đặc điểm như vậy thì
VSV sống được trong những
loại môi trường nào?


-Trong tự nhiên VSV sống ở
nơi nào?


VSV phân bố rộng rãi, sinh
trưởng và sinh sản rất nhanh
vì thế nó tác động rất lớn tới
đời sống con người ở cả mặt
tích cực và tiêu cực. ví dụ
dịch tả ở người do vi khuẩn
gây nên lây lan rất nhanh,


bệnh nhân nếu không chữa
trị kịp thời chỉ sau một thời
gian ngắn cơ thể mất nước,
mất chất dinh dưỡng, kiệt


-MTS bao gồm tất cả các
nhân tố bao quanh sinh
vật, tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới sv, ảnh
hưởng đến sự tồn tại sinh
trưởng phát triển và các
hoạt động khác của sv.
-2 MT là tự nhiên và nuôi
cấy.


-Đất , nước , cơ thể sinh
vật…


<b>II. Môi trường và các </b>
<b>kiểu dinh dưỡng</b>


<b>1. Môi trường sống của </b>
<b>VSV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10’


sức có thể dẫn tới tử vong
Bên cạnh mặt có hại VSV
cũng có lợi do vậy mà các
nhà khoa học đã tạo ra các


môi trường nuôi cấy chúng
- Môi trường nuôi cấy là gì?


-Có mấy loại MT ni cấy ?
tên mỗi loại?


- Cơ sở để phân loại?
-Môi trường tự nhiên, môi
trường bán tổng hợp và môi
trường tổng hợp là môi
trường như thế nào?


- Cơ sở để phân loại là gì?


- VSV sử dụng những
nguồn năng lượng nào?
VSV sử dụng nguồn năng
lượng là ánh sáng gọi là
Quang dưỡng. Nếu VSV sử
dụng nguồn năng lượng là
chất hữu cơ hoặc chất vô cơ
gọi hóa dưỡng.


- VSV sử dụng những
nguồn C nào?


- VSV sử dụng nguồn C là
CO2 gọi là gì?


- Là mơi trường do con


người tạo ra, là dinh
dưỡng cần thiết cho sự
sinh trưởng và phát triển
của VSV.


-Môi trường tự nhiên, môi
trường bán tổng hợp và
môi trường tổng hợp
-Căn cứ vào chất dinh
dưỡng trong mt nuôi cấy
-Môi trường tự nhiên gồm
các chất tự nhiên. Mơi
trường bán tổng hợp gồm
các chất hóa học và các
chất tự nhiên. Môi trường
tổng hợp gồm các chất
hóa học đã biết rõ số
lượng và thành phần


- Dựa vào nhu cầu của
VSV về nguồn năng
lượng và nguồn cacbon
- NL:ánh sáng và chất
hữu cơ, chất vô cơ


- nguồn C: CO2 ,chất hữu




- Tự dưỡng



<b>b. Môi trường nuôi </b>
<b>cấy(MT nhân tạo)</b>
- Là môi trường do con
người tạo ra, là dinh dưỡng
cần thiết cho sự sinh trưởng
và phát triển của VSV.


<b>*</b>Căn cứ vào cá chất dinh
dưỡng, môi trường nuôi
cấy được chia thành:


+ Môi trường tự nhiên gồm
các chất tự nhiên


+ Mơi trường bán tổng hợp
gồm các chất hóa học và
các chất tự nhiên


+ Môi trường tổng hợp
gồm các chất hóa học đã
biết rõ số lượng và thành
phần


<b>2.Các kiểu dinh dưỡng</b>
<b>a. cơ sở phân loại:</b>
<b> -</b>Dựa vào nhu cầu của
VSV về nguồn năng lượng
và nguồn cacbon



<b>b.Các kiểu dinh dưỡng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nếu VSV sử dụng nguồn C
là chất hữu cơ gọi là gì?
- Vậy dựa vào 2 tiêu chí
nguồn năng lượng và nguồn
C thì VSV có 4 kiểu dinh
dưỡng.


Để tồn tại và phát triển sv
luôn sử dụng nguồn năng
lượng và nguồn cacbon từ
môi trường . nếu kết hợp
giữa quang dưỡng và tự
dưỡng ta có kiểu dinh dưỡng
là gì?


-Tương tự gọi 1 HS lên hồn
thành 3 kiểu dinh dưỡng
cịn lại.


- Dựa vào sơ đồ GV định
nghĩa một kiểu dinh dưỡng:
Quang tự dưỡng là kiểu dinh
dưỡng mà VSV sử dụng
nguồn năng lượng là ánh
sáng, nguồn C là CO2.


- Yêu cầu HS định nghĩa các
kiểu dinh dưỡng còn lại.



- VSV sử dụng nguồn năng
lượng và nguồn C vào các
hoạt động sống của chúng
theo những cách khác nhau
tạo nên 4 kiểu dinh dưỡng.
Như vậy kiểu dinh dưỡng là
gì?


Câu hỏi lệnh:


- Dị dưỡng


-Quang tự dưỡng


- HS định nghĩa các kiểu
dinh dưỡng còn lại.
Dựa vào nhu cầu của
VSV về nguồn năng
lượng và nguồn C


-Kiểu dinh dưỡng là cách
thức VSV sử dụng nguồn
năng lượng và nguồn
cacbon trong môi trường
vào hoạt động sống.
- Quang tự dưỡng sử dụng
nguồn năng lượng là ánh
sáng, nguồn cacbon là
CO2,



<b> c.Kiểu dinh dưỡng là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hóa dị dưỡng sử dụng
nguồn năng lượng và
nguồn cacbon hữu cơ
<b>4. Củng cố: </b>4 phút


- HS đọc phần kiến thức ghi nhớ SGK trang 90
<b> - </b>Cho HS làm câu 3 SGK trang 91


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút</b>
<b>-</b> Đọc phần “em có biết”


<b>-</b> Học bài, trả lời câu hỏi SGK
<b>-</b> Đọc trước bài mới.


</div>

<!--links-->

×