Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài 26 sinh học 10 dương văn cư thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.65 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN</b>



<i>Trường: THPT Chu Văn An</i> <i>Giáo viên: Dương Văn Cư</i>


<i>Lớp: 10</i> <i>Ngày soạn: …/…/………</i>


<i>Tiết: 26</i> <i>Tuần: 27</i>


<b>Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>


I. Mục tiêu:


Sau khi học xong bài này, học sinh cần:


 Trình bày các hình thức sinh sản: phân đôi, nảy chồi, bào tử của vi sinh vật nhân sơ,
vi sinh vật nhân thực.


 Mô tả được sự phân đơi ở vi khuẩn.


 Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ với vi sinh vật nhân thực
II. Phương tiện dạy học:


 Sử dụng hình 26.1; 26.2; 26.3 trong SGK.
 Sơ đồ sinh sản phân đôi của vi khuẩn.
III. Phương pháp giảng dạy:


 Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, thuyết trình tìm tịi bộ phận.
IV. Lên lớp:


1. Ổn định lớp



2. Giới thiệu thầy cơ dự giờ (nếu có).


3. Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 3 SGK trang 101.
4. Giảng bài mới:


 <i><b>Dẫn nhập: Ở tiết trước, các em đã nghiên cứu quá trình sinh trưởng của VSV. </b></i>
Hơm nay, chúng ta sang phần tiếp theo đó là sinh sản của VSV. Vậy để xem VSV
sinh sản như thế nào ? Ta đi vào nghiên cứu bài hôm nay…


<b>Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động thầy giáo</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


* GV đặt vấn đề: sinh sản ở
VSV là gì ? <i>(các em thấy từ 1 </i>
<i>con gà mẹ hay con lợn mẹ sinh </i>
<i>ra đàn gà con, lợn con → tăng </i>
<i>số lượng cá thể thì gọi là sinh </i>
<i>sản. Ở VSV cũng vậy)</i>


- hình thức sinh sản của
VSV nhân sơ như thế nào ta
vào…


- Có những hình thức sinh
sản nào ?


- phân đơi là gì ? (GV lệnh
<i>cho HS quan sát tranh sự </i>
<i>phân đơi của VK)</i>



- Liệt kê chú thích của tế
bào ?


- để diễn ra quá trình phân


* HS thảo luận và đưa ra ý
kiến:


- có 3 hình thức sinh sản:
phân đơi; nảy chồi; bào tử
* HS quan sát tranh và mơ
tả lại những gì quan sát
được cũng như diễn biến
của quá trình phân đôi:
- thành tế bào, MSC, ADN,
chất nhân


I. Khái niệm sinh sản của
VSV: là sự gia tăng số
lượng cá thể vi sinh vật.


II. Sinh sản của VSV nhân
sơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đôi đầu tiên tế bào phải làm
gì ?


- ADN thì như thế nào ?
- Thành tế bào như thế nào ?


- Vậy nảy chồi là gì ? cho ví
dụ ?




- Sinh sản bằng bào tử là
gì ? cho ví dụ ?


* GV yêu cầu HS quan sát
H.26.3 SGK


- Sinh sản bằng bào tử vô
tính là gì ? ví dụ ?


- Sinh sản bằng bào tử hữu
tính là gì ? ví dụ ?


- hình thức sinh sản phân
đơi và nảy chồi ở VSV nhân
thực diễn ra như thế nào ?
- Hình thức sinh sản này
diễn ra như thế nào ? cho ví
dụ ? (GV nên đưa ra một ví
<i>dụ cụ thể để mô tả cho HS </i>
<i>hiểu rõ hơn).</i>


- tế bào hấp thu và đồng hoá
các chất dinh dưỡng → tăng
kích thước tế bào → phân
đơi.



-VD: VK & VK cổ
- VD: VK quang dưỡng
màu đỏ, màu tím.


- VD:


+ Sinh sản bằng ngoại tử:
VK metan


+ Sinh sản bang bào tử đốt:
xạ khuẩn.


- ví dụ: nấm chồi, nấm cúc


- ví dụ: rất nhiều loại nấm


- ví dụ: nấm men


- ví dụ: tảo mắt, tảo lục,
trùng đế giày


- Tế bào hấp thụ và đồng
hoá chất dinh dưỡng, tăng
kích thước dẫn đến sự phân
đơi: ADN nhân đơi, thành tế
bào hình thành vách ngăn
tạo ra 2 tế bào con.


2. Nảy chồi:



- Là phần nhỏ của cơ thể mẹ
lớn nhanh hơn những vùng
lân cận để trở thành cơ thể
mới.


3. Tạo thành bào tử:
- Sinh sản bằng ngoại tử:
bào tử được hình thành bên
ngoài tế bào dinh dưỡng.
- Sinh sản bang bào tử đốt:
nhờ sự phân đốt của sợi
dinh dưỡng.


II. Sinh sản của VSV nhân
thực:


1. Sinh sản bằng bào tử:
a. Sinh sản bằng bào tử vơ
<i>tính: cơ thể được hình thành</i>
từ các bào tử trần do cơ thể
mẹ sinh ra thong qua quá
trình nguyên phân.


b. Sinh sản bằng bào từ
<i>hữu tính: hợp từ được tạo ra </i>
do sự kết hợp giữa hai loại
tế bào. Hợp tử diển ra quá
trình giảm phân để hình
thành bào tử kín dựng trong


túi bào tử.


2. Phân đôi và nảy chồi: Về
cơ bản là giống như VSV
nhân sơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Biến nạp: chuyển trực tiếp ADN cho vào tế bào nhận.


+ Tải nạp: chuyển đoạn ADN của tế bào cho sang tté bào nhận thong qua vật trung gian
ví dụ như thể ăn khuẩn.


- Điểm khác biệt giữa bào tử không sinh sản và bào tử sinh sản


Đặc điểm Bào tử không SS<sub>(Nội bào)</sub> <sub>Ngoại bào tử</sub>Bào tử SS <sub>Bào tử đốt</sub>


Vỏ dày + -


-Hợp chất


canxiđipicôlinat + -


-Chịu nhiệt, hạn rất cao thấp thấp


Là loại BT SS nội BT ngoại BT BT đốt


Sự hình thành BT Khi môi trường bất<sub>lưọi cho vi khuẩn</sub> Bên ngoài tế bào vi<sub>khuẩn</sub> Do sự phân đốt của<sub>vi khuẩn</sub>


</div>

<!--links-->

×