Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thiết kế mạch ghi - đọc EPROM cho Vi Điều Khiển 8951, chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.23 KB, 6 trang )

Khảo sát vi mạch 8279
Chương 8:
Các lệnh điều khiển của
8279
1
1
.
.
K
K
e
e
y
y
b
b
o
o
a
a
r
r
d
d
/
/
D
D
i
i
s


s
p
p
l
l
a
a
y
y
M
M
o
o
d
d
e
e
S
S
e
e
t
t
:
:
+ Mã:
O
O O D D K K K
+ Trong đó 2 bit DD dùng để thiết lập mode hiển thò, 3 bit KKK
dùng để thiết lập mode quét bàn phím.

+ Hai bit DD:
DD=00 : hiển thò 8 ký tự - lối vào trái.
DD=01 : hiển thò 16 ký tự - lối vào trái.
DD=10 : hiển thò 8 ký tự - lối vào phải.
DD=11 : hiển thò 16 ký tự - lối vào phải.
+ Ba bit KKK :
000 encode scan keyboard - 2 key lockout.
001 decode scan keyboard - 2 key lockout.
010 encode scan keyboard - N key rollover.
011 decode scan keyboard - N key rollover.
100 encode scan sensor matrix.
101 decode scan sensor matrix.
110 strobe input, encode display scan.
111 strobe input, decode display scan .
2
2
.
.
P
P
r
r
o
o
g
g
r
r
a
a

m
m
C
C
l
l
o
o
c
c
k
k
:
:
+ Mã
O
O 1 P P P P P
Khảo sát vi mạch 8279
+ Lệnh này có chức năng chia tần số xung clock ở ngõ vào clk ở
chân số 3, các bit PPPPP dùng để xác đònh số chia nằm trong khoảng
từ 2 đến 30, tần số hoạt động của mạch quét hiển thò và chóng dội
của 8279 thường là 100 Khz, nếu tần số ở ngõ vào là 2Mhz thì phải
chia cho 20 để được 100 Khz, khi đó các bit PPPPP có giá trò là
10100.
3
3
.
.
R
R

e
e
a
a
d
d
F
F
I
I
F
F
O
O
/
/
s
s
e
e
n
n
s
s
o
o
r
r
R
R

A
A
M
M
:
:
+Mã
O
1 1 AI X A A A
8279 có 8 byte RAM bên trong để chứa mã của phím ấn hay mã
của các sensor, để truy xuất đến từng byte dữ liệu mã của phím ấn
hay của sensor ta có thể điều chỉnh các bit AAA tương ứng. Bộ nhớ
này thuộc kiểu FIFO.
+ Al ( automatically increment): ở mức 1 có chức năng làm con
trỏ tự động tăng lên byte kế để sẵn sàng cho việc đọc dữ liệu. Nếu
Al= 0 con trỏ sẽ không thay đổi.
4
4
.
.
R
R
e
e
a
a
d
d
D
D

i
i
s
s
p
p
l
l
a
a
y
y
R
R
A
A
M
M
:
:
+ Mã
O
1 1 Al A A A A
+ 8279 có 16 byte RAM bên trong do con trỏ 4 bit AAAA quản
lý, 16 byte RAM này dùng để chứa dữ liệu cần hiển thò do vi điều
khiển gởi đến, để đọc dữ liệu ô nhớ nào trong vùng nhớ RAM này ta
có thể điều chỉnh các bit AAA tương ứng. Bộ nhớ hiển thò này thuộc
kiểu FIFO.
Khảo sát vi mạch 8279
+ Al (Automatically Increment): ở mức 1 chức năng làm con trỏ

tự động tăng lên byte kế để sẵn sàng cho việc đọc byte dữ liệu. Nếu
Al=0 con trỏ sẽ không thay đổi.
5
5
.
.
E
E
n
n
d
d
I
I
n
n
t
t
e
e
r
r
r
r
u
u
p
p
t
t

:
:
+ Mã
1
1 1 E 0 0 0 0
+ Bit E bằng 1 sẽ xóa ngắt IRQ về mức logic 0.
6
6
.
.
L
L
e
e
ä
ä
n
n
h
h
W
W
r
r
i
i
t
t
e
e

D
D
i
i
s
s
p
p
l
l
a
a
y
y
R
R
a
a
m
m
:
:
+ Mã
1
0 0 Al A A A A
+ 8279 có 16 byte RAM bên trong con trỏ 4 bit AAAA quản lý,
16 ô nhớ RAM này dùng để chứa dữ liệu cần hiển thò do vi điều
khiển gởi đến, để gởi dữ liệu đến 8279 tại byte Ram thứ mấy trong 16
byte RAM ta có thể điều chỉnh các bit AAAA tương ứng.
+ Al (automatically increment): ở mức một chức năng làm con

trỏ tự động tăng lên byte kế để sẵn sàng nhận dữ liệu. Nếu Al=0 con
trỏ sẽ không thay đổi do đó byte dữ liệu sau sẽ ghi đè lên byte dữ liệu
trước đó.
7
7
.
.
L
L
e
e
ä
ä
n
n
h
h
C
C
l
l
e
e
a
a
r
r
:
:
+ Mã

1
1 0 CD CD CF CA
+ Những bit CD trong lệnh này dùng để xóa tất cả các hàng của
Ram hiển thò đến một mã xóa được chọn lọc như sau:
CD CD
Khảo sát vi mạch 8279
0 X Tất cả là 0 (X : không quan
tâm)
1 0 AB = Hex 20 (0010 0000)
1 1 Tất cả là 1
Cho phép xóa hiển thò khi =1 (hoặc
bởi CA=1)
+ Trong suốt thời gian Ram hiển thò đang xóa (160 s) nó không
được viết vào, bit lớn nhất của từ trạng thái FIFO được đặt lên 1 trong
suốt thời gian này. Khi Ram hiển thò được sử dụng lại thì bit này được
reset về 0.
+ Nếu như bit CF tích cực (CF =1), từ trạng thái FIFO sẽ bò xóa
và ngõ ra Interrupt bò reset.
+ Bit CA có chức năng xóa tất cả các bit, nó còn ảnh hưởng bởi
bit CD và CF. Nó dùng bit CD để xóa mã trên Ram hiển thò và nó
cũng xóa luôn trạng thái FIFO.
Khaûo saùt vi maïch 8279

×