Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.55 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nội dung </b>
<sub>Phân loại công ty; </sub>
<b>Trách nhiệm </b>
<b>(Liability) </b>
<b>Hình thức đăng ký </b>
<b>(Incorporation) </b>
<b>Kiểm soát </b>
<b>(Control) </b>
<b>Hữu hạn bởi cổ phần </b>
<b>Limited by Shares </b>
<b>Hữu hạn theo cam kết </b>
<b>Limited by Guarantee </b>
<b>Vô hạn </b>
<b>Unlimited </b>
<b>Đại chúng </b>
<b>Public </b>
<b>Tư nhân </b>
<b>Private </b>
<b>Chính phủ </b>
<b>hay phi </b>
<b>Trách nhiệm </b>
<b>Liability </b>
<b>Số lượng thành viên </b>
<b>Number of Members </b>
<b>Niêm yết </b>
<b>Listing </b>
<b>Hữu hạn bởi cổ phần </b>
<b>Limited by Shares </b>
<b>Hữu hạn theo cam kết </b>
<b>Limited by Guarantee </b>
<b>Các công ty đăng ký </b>
<b>Các loại </b>
<b>công ty </b>
<b>Theo ân </b>
<b>chiếu </b> <b>Pháp định </b> <b>Đăng ký </b>
<b>Hình thức </b>
<b>đăng ký </b> <b>nhiệm Trách </b>
<b>Số lượng </b>
<b>thành </b>
<b>viên </b>
Công ty ân chiếu là một liên kết được thành lập
bởi các nhà đầu tư hay cổ đông nhằm mục đích
thương mại, thăm dò và chiếm thuộc địa;
Là các công ty thường được thành lập, đăng ký
và hợp pháp hóa dưới một ân chiếu (đặc quyền)
(charter) của hoàng gia hay một điều chương của
chính phủ tương tự;
Sự phê chuẩn của những ân chiếu cho phép nhà
nước ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lực tư nhân
trong việc theo đuổi thương mại hay thăm dò
của quốc gia.
Là công ty được thành lập bởi một đạo luật
(statute);
Có thể ban đầu do nhà nước sở hữu, có hay
không có cổ đông khác;
Các công ty loại này có các điều kiện kinh doanh
và các qui định có thể rất khác biệt so với lĩnh
vực tư nhân;
Thường đây là những công ty độc quyền trong
các lĩnh vực công ích, cơ sở hạ tầng quan trọng
của nền kinh tế do nhà nước sở hữu...
<b>Công ty pháp định (Statutory Corporation) </b>
Là các công ty được thành lập bằng việc đăng ký
thành lập và hoạt động theo luật (luật công ty,
luật doanh nghiệp, luật tổ chức tín dụng...);
Các công ty đăng ký đươc phân thành hai nhóm:
Công ty tư nhân (Private Company): là công ty
bị giới hạn số lượng cổ đông, không phát hành
cổ phiếu ra công chúng, có điều kiện hạn chế
chuyển nhượng cổ phiếu...
Công ty đại chúng (Public Company): phát hành
không niêm yết CP), nhiều cổ đông.
Khái niệm:
Quyền sở hữu của một người;
Phù hợp với công ty có qui mơ nhỏ.
Ưu điểm:
Dễ thành lập;
Chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát hoạt động;
Không phải chia sẻ bí quyết nghề nghiệp hay
kinh doanh cho người khác;
Chủ doanh nghiệp hưởng toàn bộ lợi ích.
Nhược điểm:
Chủ doanh nghiệp gánh chịu mọi rủi ro mợt
mình;
Qui mơ vớn nhỏ, ng̀n tài chính hạn hẹp;
Khó huy đợng vốn;
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn;
Đơi khi có bất lợi về th́ thu nhập.
<sub>Khái niệm </sub>
Là một sự liên kết giữa hai hay nhiều người với
tư cách là đồng chủ sở hữu;
Mỗi bên chung phần đều có quyền đại diện đầy
đủ;
Hành động của mỗi bên đối tác sẽ ảnh hưởng
đến quyền và nghĩa vụ của bên kia.
Ưu điểm
Việc thành lập dễ dàng;
Các bên đối tác đều có quyền kiểm soát trực
tiếp hoạt động của công ty và toàn bợ lợi
nḥn;
Có nhiều người chịu trách nhiệm hơn và doanh
nghiệp có thể có uy tín cao hơn;
Có nhiều người điều hành với nhiều kỹ năng
Nhược điểm:
Mỡi đới tác đều có trách nhiệm vô hạn đối với
nghĩa vụ và trách nhiệm của cơng ty;
Khó khăn trong việc kiểm sốt các bên đối tác
thực hiện hành động đại diện cho cơng ty;
Thiếu tính bền vững và ổn định vì nếu một bên
đối tác chết hay có suy nghĩ khơng phù hợp thì
cơng ty khơng cịn tờn tại nữa;
Khả năng huy đợng vốn để phát triển là bị hạn
chế.
<b>Công ty hợp danh (General Partnership) </b>
<b>Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn </b>
<b>(Limited Liability Partnership) </b>
<sub>Khái niệm </sub>
Là một sự liên kết giữa hai hay nhiều đối tác trách
nhiệm hữu hạn trên phần vốn và tài sản họ tham
gia hợp doanh. (xuất hiện ở Singapore từ năm
2002).
Ưu điểm
Khắc phục nhược điểm của hợp danh thông
<b>Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn </b>
<b>(Limited Liability Partnership) </b>
Các thành viên nộp thuế theo thuế thu nhập cá
nhân;
Tồn tại không phụ thuộc vào các đối tác;
Tăng được khả năng thu hút đối tác tham gia.
Nhựơc điểm
Qui mô vốn hạn chế;
<b>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên </b>
<b>(Single Member Private Limited Company) </b>
<sub>Khái niệm </sub>
Mới xuất hiện vào những năm giữa thập niên
1980;
Là pháp nhân thuộc sở hữu một thể nhân hoặc
pháp nhân duy nhất; thành viên chịu trách nhiệm
share và by guarantee);
<b>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên </b>
<b>(Single Member Private Limited Company) </b>
<sub>Khái niệm </sub>
<b>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên </b>
Ưu điểm
Dễ thành lập;
Chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát;
Không phải chia sẻ bí quyết nghề nghiệp;
Hưởng toàn bộ lợi ích;
Trách nhiệm được giới hạn vốn bỏ ra hoặc cam
kết;
Có thể lựa chọn th́ theo cơng ty hay cá nhân;
Nhược điểm
Qui mô vốn hạn chế nếu do thể nhân là chủ;
Việc huy động vốn bị hạn chế;
Thủ tục xử lý việc tiếp tục hoạt động của công ty
là tương đối phức tạp nếu thể nhân là chủ doanh
nghiệp chết (vấn đề thừa kế).
<b>Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên </b>
<b>(Limited Liability Company – LLC, Private Limited Company) </b>
<sub>Khái niệm </sub>
Thành viên của công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu
hạn trong phần vốn cam kết góp;
Phần vốn góp không được mua đi bán lại;
Không được phép huy động vốn từ công chúng;
Pháp luật qui định số lượng thành viên tối thiểu
và tối đa;