Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.91 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Toán 5 </i> <i> </i> <i> </i> <i> Biên soạn: Võ Văn Vũ </i>
<i>Liên hệ: 01286.521.844 - 01276.521.844 </i> <i>Trang 1 </i>
Tam giác ABC có
+ 3 cạnh: cạnh AB, cạnh AC và cạnh BC
+ 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B và đỉnh C
+ 3 góc:
• góc đỉnh A, cạnh AB và AC
• góc đỉnh B, cạnh BA và BC
• góc đỉnh C, cạnh CA và CB
<b>II. Các dạng tam giác </b>
<i> Hình 1 </i> <i> Hình 2 </i> <i> Hình 3 </i>
<b>Hình </b> <b>Dạng tam giác </b> <b>Chiều cao và đáy </b>
Hình 1 Tam giác có 3 góc nhọn AH là đường cao ứng với đáy BC
Hình 2 Tam giác có 1 góc tù + 2 góc nhọn AH là đường cao ứng với đáy BC
Hình 3 Tam giác có 1 góc vng + 2 góc nhọn <sub>→ </sub>
<i><b>tam giác vuông</b></i> AB là đường cao ứng với đáy BC
<b>III. Diện tích tam giác </b>
<b>S </b>→ diện tích
<b>a</b> → độ dài đáy
<i><b>Muốn tính diện tích hình tam, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao</b></i> (<i>cùng đơn </i>
<i>vị đo</i>) <i><b>rồi chia cho 2:</b></i>
<b>S =</b>𝐚 𝐱 𝐡
𝟐
A
B C
→ <b>gọi tắtlà</b>: góc A, góc B, góc C
A
B C
H
A
B H C
A
B C
h