Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai 40 hien tuong khuc xa anh sang-( long ghep GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.41 KB, 39 trang )


CHƯƠNG III: QUANG HỌC

* Hiện tượng khúc xạ là gì?

* Thấu kính hội tụ là gì? Thấu kính phân kì là gì?

* Các bộ phận chính của mắt là những gì?

* Tật cận thò là gì? Khắc phục nó như thế nào?

* Kính lúp dùng để làm gì?

* Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng
màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với
nhau sẽ được ánh sáng màu gì?

* Tại sao các vật có màu sắc khác nhau?

* Ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng
dụng gì?

Bài 40: HIỆN TƯNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG

Đặt mắt nhìn dọc
theo một chiếc đũa
thẳng từ đầu trên (hình
40.1a), ta không nhìn
thấy đầu dưới của đũa.
Giữ nguyên vò trí đặt


mắt, đổ nước vào bát
(hình 40.1b), liệu có
nhìn thấy đầu dưới của
đũa hay không?

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

1. Quan sát.

2. Kết luận.

3. Một vài khái niệm.

4. Thí nghiệm về sự khúc xạ của tia
sáng khi truyền từ không khí sang nước.

5. Kết luận.

II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền
từ nước sang không khí.

III. Vận dụng.

I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

1. Quan sát:

Quan sát hình 40.2 và

nêu nhận xét về đường
truyền của tia sáng:

a) Từ S đến I ( trong
không khí ).

b) Từ I đến K ( trong
nước ).

c) Từ S đến mặt phân
cách rồi đến K.

Nhận xét về đường
truyền của tia sáng:

a) Từ S đến I (trong không
khí): truyền thẳng.

b) Từ I đến K (trong
nước): truyền thẳng.

c) Từ S đến mặt phân cách
rồi đến K: Gãy khúc.


2. Kết luận:
Hiện tượng tia sáng truyền từ
môi trường trong suốt này sang
môi trường trong suốt khác bò
gãy khúc tại mặt phân cách giữa

hai môi trường, được gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.




3. Một vài khái niệm:

Trên hình 40.2 người ta gọi:

- I là điểm tới, SI là tia tới.

- IK là tia khúc xạ.

- Đường NN’ vuông góc với mặt
phân cách là pháp tuyến tại điểm
tới.

- Góc SIN là góc tới, kí hiệu là i.

- Góc KIN’ là góc khúc xạ, kí hiệu
là r.

- Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp
tuyến NN’ là mặt phẳng tới.

4. Thí nghiệm:

Quan sát đường truyền của một tia sáng
từ không khí sang nước .


Bố trí thí nghiệm như hình 40.2.

Nhúng thẳng đứng một phần của miếng
gỗ phẳng vào trong nước. Chiếu tia sáng
là là trên mặt miếng gỗ tới mặt phân cách
PQ tại điểm tới I.

C1. Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm
trong mặt phẳng tới không?

Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn?

C2. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để
kiểm tra xem những nhận xét trên có còn
đúng khi thay đổi góc tới hay không.

TRẢ LỜI C1:

Tia khúc xạ
nằm trong mặt
phẳng tới. Góc
khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.


C2. Hãy đề xuất
phương án thí nghiệm
để kiểm tra xem những
nhận xét trên có còn

đúng khi thay đổi góc
tới hay không.

TRẢ LỜI C2:

Phương án thí
nghiệm:

Thay đổi hướng của
tia tới, quan sát tia
khúc xạ, độ lớn góc
tới, góc khúc xạ.

5. Kết luận:

Khi tia sáng truyền từ
không khí sang nước thì:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.

- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

×