Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu đánh giá mức độ thiệt hại do ngập lụt ở thượng lưu sông sê san tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.07 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

AN VĂN TÂN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
DO NGẬP LỤT Ở THƯỢNG LƯU SÔNG SÊ SAN
TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Hà Nội - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

AN VĂN TÂN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
DO NGẬP LỤT Ở THƯỢNG LƯU SÔNG SÊ SAN
TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Văn Tích

Hà Nội – 2013



Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Sau đại học, Đại học Quốc gia Hà Nội
cũng như thời gian thực hiện luận văn, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, học viên đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ hết sức quý báu. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến:
1. PGS.TS. Vũ Văn Tích đã ln tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến
thức chuyên môn, tạo điều kiện cho học viên được tham gia đề tài cấp Nhà nước
TN3/T20: “Nghiên cứu, dự báo nguy cơ lũ lụt trên cơ sở các trận lũ lịch sử từ
Holocoen trở lại đây ở Tây Nguyên” để học viên có đủ cơ sở dữ liệu, đi thực địa, hỗ
trợ kinh phí để học viên thực hiện luận văn.
2. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo Khoa Sau đại
học, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện và
hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
3. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở GD&ĐT Ninh Bình, Lãnh đạo
phịng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục đã tạo điều kiện để cho học viên
được tăng cường kiến thức và năng lực phục vụ công tác quản lý tại cơ quan.
Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
những người ln động viên, khích lệ tơi trong quá trình thực hiện luận văn.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những sai sót,
tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp từ các Thầy, Cơ giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hồn thiện và có hướng nghiên cứu tiếp theo.
Học viên cao học Biến đổi khí hậu Khóa 1

An Văn Tân


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ iv

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................... 2
1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................................ 2

1.1.1. Vị trí địa lí ......................................................................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo .............................................................................. 3
1.1.3. Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật ............................................. 4
1.2. Đặc điểm khí tượng khí hậu ............................................................................................ 5
1.3. Đặc điểm thủy văn ............................................................................................................ 6
1.4. Tiềm năng thủy điện và tài nguyên đất .......................................................................... 9

1.4.1. Tiềm năng thủy điện ......................................................................................... 9
1.4.2. Tài nguyên đất ................................................................................................. 10
1.5. Kinh tế - Xã hội............................................................................................................... 11

1.5.1. Tổ chức hành chính ......................................................................................... 11
1.5.2. Dân cư ............................................................................................................. 11
1.5.3. Nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản .............................. 11
1.5.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng ............................................ 15
1.5.5. Giao thông vận tải ........................................................................................... 16
1.6. Khái quát tình hình thiệt hại do mưa bão, lũ lụt trên địa bàn tỉnh Kon Tum ......... 16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ SỐ LIỆU ..................................................................................................................... 19
2.1. Một số khái niệm và định nghĩa cơ bản liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu ............ 19

2.1.1. Lũ (riverine flood) ........................................................................................... 19
2.1.2. Ngập Lụt (inundation) ..................................................................................... 19
2.1.3. Lũ lụt cục bộ (local flood)............................................................................... 19
2.1.4. Vùng có nguy cơ ngập lụt (flood-prone area) ................................................. 19

2.1.5. Lũ lịch sử (historical flood) ............................................................................ 19
2.1.6. Khái niệm lũ tần suất 5%, 10% ....................................................................... 20
2.1.7. Khoanh vùng nguy cơ ngập lụt ....................................................................... 20
2.1.8. Đối tượng dễ bị tổn thương ............................................................................. 21
2.1.9. Thiệt hại do thiên tai ....................................................................................... 21
2.1.10. Đánh giá thiệt hại .......................................................................................... 21
2.1.11. Bản đồ ngập lụt ............................................................................................. 21
2.2. Phương pháp luận .......................................................................................................... 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 23

i


2.3.1. Phương pháp thống kê thiệt hại ...................................................................... 23
2.3.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 23
2.3.3. Phương pháp xây dựng bản đồ ngập lụt .......................................................... 24
2.3.4. Phương pháp đánh đánh giá mức độ thiệt hại do ngập lụt .............................. 35
2.4. Số liệu .............................................................................................................................. 40
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU................ 42
3.1. Thiết lập mơ hình thủy lực một chiều .......................................................................... 42

3.1.1. Thiết lập mơ hình ............................................................................................ 42
3.1.2. Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình mùa lũ ....................................................... 49
3.2. Tính tốn thủy lực các phương án ................................................................................ 54

3.2.1. Lựa chọn kịch bản tính tốn mơ phỏng ngập lũ .............................................. 54
3.2.2. Kết quả tính tốn mơ phỏng các kịch bản lũ ................................................... 56
3.3. Xây dựng bản đồ ngập lụt ............................................................................................. 61

3.3.1. Tài liệu sử dụng............................................................................................... 61

3.3.2. Kết quả xây dựng bản đồ ngập lụt .................................................................. 63
3.3.3. Tính tốn diện tích ngập lụt ............................................................................ 65
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI DO NGẬP LỤT KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................................... 67
4.1. Dự báo về dân số, tăng trưởng kinh tế và phát triển của ngành nông nghiệp tỉnh
Kon Tum.................................................................................................................................. 67

4.1.1. Dự báo dân số ................................................................................................. 67
4.1.2. Dự báo các phương án tăng trưởng kinh tế ..................................................... 68
4.1.3. Dự báo phát triển của ngành nông nghiệp ...................................................... 72
4.2. Đánh giá mức độ thiệt hại giá trị sản xuất nông nghiệp ............................................. 73

4.2.1. Thiệt hại theo kịch bản lũ thực đo tháng 9 năm 2009 ..................................... 73
4.2.2. Thiệt hại theo kịch bản lũ tần suất 5% và 10% dạng lũ tháng 9/2009 ............ 75
4.3. Dân số bị tác động .......................................................................................................... 77

4.3.1. Theo kịch bản lũ thực đo tháng 9 năm 2009 ................................................... 77
4.3.2. Theo kịch bản lũ tần suất 5% và 10% dạng lũ tháng 9 năm 2009 .................. 79
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 85

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANUFLOOD

Mơ hình đánh giá thiệt hại do lũ lụt phát triển tại Đại học Quốc gia Úc

CHDCND


Cộng hòa Dân chủ Nhân dân

CRES

Trung tâm Nghiên cứu Tài ngun và Mơi trường

DEM

Mơ hình số độ cao

DHI

Viện thủy lực Đan Mạch

EM-DAT

Cơ sở dữ liệu các sự kiện khẩn cấp

FDAP

Phân tích trọn gói thiệt hại do lũ lụt

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HD

Thủy động lực

HEC

Trung tâm Kỹ thuật thủy văn

MIKE

Bộ mơ hình thủy lực và thủy văn của Viện Thủy lực Đan Mạch

MIKE 11 GIS

Mơ hình tính tốn ngập lụt

MSS

Máy qt đa phổ

NAM

Mơ hình mưa - dịng chảy

UBND


Uỷ ban nhân dân

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1. Thông tin về các loại đất chính của tỉnh Kon Tum .................................................... 4
Bảng 1-2. Số liệu về độ ẩm, lượng mưa, số giờ nắng tại Kom Tum qua một số năm................ 6
Bảng 1-3. Đặc trưng hình thái sơng ngịi tỉnh Kon Tum ............................................................ 7
Bảng 1-4. Đặc trưng dòng chảy năm .......................................................................................... 9
Bảng 1-5. Phân phối dòng chảy năm (m3/s) ............................................................................... 9
Bảng 1-6. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Kon Tum các năm ....................................................... 10
Bảng 1-7. Diện tích và sản lượng cây cây lương thực có hạt tỉnh Kon Tum ........................... 11
Bảng 1-8. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế ................... 13
Bảng 1-9. Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành hoạt động của tỉnh
Kon Tum ................................................................................................................................... 15
Bảng 1-10. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai giai đoạn 2006 - 2010 ........................................... 17
Bảng 3-1. Thống kê các mặt cắt ngang sông sử dụng trong tính tốn...................................... 43
Bảng 3-2. Cao độ vết lũ điều tra trận lũ tháng 11/1996 và trận lũ tháng 9/2009 ..................... 45
Bảng 3-3. Các biên gia nhập trong mạng sơng tính toán .......................................................... 48
Bảng 3-4. Kết quả so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và tính tốn, trận lũ tháng 9/2009 tại trạm thủy
văn Kon Tum ............................................................................................................................ 49
Bảng 3-5. So sánh mực nước tính tốn và thực đo tại các vị trí vết lũ, trận lũ tháng 9/2009 .. 51
Bảng 3-6. Kết quả so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và tính tốn trận lũ tháng 11/1996 tại trạm
thủy văn Kon tum ..................................................................................................................... 52
Bảng 3-7. So sánh mực nước tính tốn và thực đo tại các vị trí vết lũ, trận lũ tháng 11/1996 54
Bảng 3-8. Mực nước, lưu lượng lớn nhất tính tốn dọc sơng Đăk Bla trận lũ tháng 9/2009 ... 56
Bảng 3-9. Mực nước, lưu lượng dọc sông Đăk Bla lũ 5% dạng lũ tháng 9/2009 .................... 58
Bảng 3-10. Mực nước, lưu lượng dọc sông Đăk Bla lũ 10% dạng lũ tháng 9 năm 2009......... 60

Bảng 3-11. Diện tích ngập kịch bản lũ thực đo tháng 9 năm 2009 theo độ sâu ngập .............. 65
Bảng 3-12. Diện tích ngập kịch bản lũ tần suất 5% dạng lũ tháng 9 năm 2009 ....................... 65
Bảng 3-13. Diện tích ngập kịch bản lũ tần suất 10% dạng lũ tháng 9 năm 2009 ..................... 66
Bảng 4-1. Dự báo dân số và lao động tỉnh Kon Tum ............................................................... 68
Bảng 4-2.. Các phương án tăng trưởng GDP của tỉnh Kon Tum ............................................. 69
Bảng 4-3. Dự kiến chỉ tiêu phát triển một số cây trồng chủ yếu .............................................. 72
Bảng 4-4. Dự kiến phát triển một số con vật nuôi chủ yếu ...................................................... 73
Bảng 4-5. Một số chỉ tiêu phát triển sản xuất thủy sản ............................................................ 73
Bảng 4-6. Thiệt hại về nông nghiệp theo kịch bản lũ thực đo tháng 9/2009 ............................ 74
Bảng 4-7. Thiệt hại về nông nghiệp theo kịch bản lũ tần suất 5% ........................................... 75
Bảng 4-8. Thiệt hại về nông nghiệp theo kịch bản lũ tần suất 10% ......................................... 76
Bảng 4-9. Số dân bị tác động theo kịch bản lũ thực đo tháng 9/2009 ...................................... 78
Bảng 4-10. Số dân bị tác động theo kịch bản lũ tần suất 5% dạng lũ tháng 9/2009 ................ 79
Bảng 4-11. Số dân bị tác động theo kịch bản lũ tần suất 10% ................................................. 81

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1. Khu vực nghiên cứu trong pham vi bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum ...................... 2
Hình 1-2. Mơ hình khơng gian 3 chiều độ cao tỉnh Kon Tum ................................................... 3
Hình 1-3. (a) Bản đồ hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (b) Các lưu vực sơng chính
trên địa bàn tỉnh Kon Tum .......................................................................................................... 7
Hình 1-4. Mực nước lũ trên sông Đăk Bla tháng 9/2009 do bão số 9 gây ra [2, 12] ................. 8
Hình 1-5. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo các ngành kinh tế ....................................... 14
Hình 2-1. Mơ hình đánh giá mức độ thiệt hại do lũ lụt cho lưu vực sơng theo diện và theo
tuyến ......................................................................................................................................... 23
Hình 2-2. Sơ đồ các bước khoanh vùng nguy cơ ngập lụt bằng phương pháp sử dụng bản đồ
địa hình, địa mạo ...................................................................................................................... 25
Hình 2-3. Khoanh vùng nguy cơ ngập lụt sử dụng mô hình dịng chảy một chiều .................. 26

Hình 2-4. Khoanh vùng nguy cơ ngập lụt sử dụng mơ hình hồ ............................................... 26
Hình 2-5. Khoanh vùng nguy cơ ngập lụt sử dụng mơ hình dịng chảy hai chiều ................... 26
Hình 2-6. (a) Sơ đồ sai phân hữu hạn 6 điểm ẩn Abbott; (b) Sơ đồ sai phân 6 điểm ẩn Abbott
trong mặt phẳng x~t. ................................................................................................................ 32
Hình 2-7. Nhánh sơng với các điểm lưới xen kẽ ...................................................................... 33
Hình 2-8. a) Cấu trúc các điểm lưới xung quanh điểm nhập lưu; b) Cấu trúc các điểm lưới
trong mạng vịng ....................................................................................................................... 33
Hình 2-9. Đầu vào và kết quả của mơ hình MIKE 11 GIS [37] ............................................... 35
Hình 2-10. Sơ đồ ứng dụng MIKE 11 GIS xây dựng bản đồ ngập lụt [7] ............................... 35
Hình 2-11. Phân loại các thiệt hại do lũ lụt .............................................................................. 36
Hình 2-12. Học viên đi thực địa tại tỉnh Kon Tum (tháng 04/2013) ........................................ 40
Hình 3-1. Sơ đồ mạng sơng tính tốn ....................................................................................... 42
Hình 3-2. Sơ đồ vị trí các mặt cắt địa hình khảo sát năm 2011 ................................................ 44
Hình 3-3. Hình ảnh điều tra vết lũ tại hiện trường ................................................................... 47
Hình 3-4. Sơ đồ các tiểu lưu vực trong tính tốn nhập lưu khu giữa ....................................... 48
Hình 3-5. Q trình mực nước tính tốn và thực đo tại trạm thủy văn Kon Tum, trận lũ tháng
9/2009 ....................................................................................................................................... 50
Hình 3-6. Quá trình lưu lượng thực đo và tính tốn tại trạm thủy văn Kon Tum, trận lũ tháng
9/2009 ....................................................................................................................................... 50
Hình 3-7. So sánh kết quả mực nước tính tốn và kết quả điều tra vết lũ, trận lũ tháng 9/2009
.................................................................................................................................................. 51

v


Hình 3-8. Kết quả kiểm định mực nước tại trạm thủy văn Kon tum, trận lũ năm 1996........... 53
Hình 3-9. Kết quả kiểm định lưu lượng tại trạm thủy văn Kon Tum, trận lũ năm 1996 .......... 53
Hình 3-10. So sánh kết quả mực nước tính tốn và điều tra trận lũ tháng 11/1996 ................. 53
Hình 3-11. Quá trình lũ tần suất 5% dạng lũ 9/2009 tại các trạm ............................................ 55
Hình 3-12. Quá trình lũ tần suất 10% dạng lũ 9/2009 tại các trạm .......................................... 56

Hình 3-13. Đường mực nước dọc sông Đăk Bla trường hợp lũ tháng 9/2009 ......................... 58
Hình 3-14. Đường mực nước dọc sơng Đăk Bla trường hợp lũ 5% dạng lũ tháng 9/2009 ...... 59
Hình 3-15. Đường mực nước dọc sông Đăk Bla trường hợp lũ 10% dạng lũ 2009 ................. 61
Hình 3-16. Sơ đồ DEM tỉnh Kon Tum ..................................................................................... 62
Hình 3-17. Sơ đồ hệ thống sơng, suối khu vực nghiên cứu ...................................................... 62
Hình 3-18. Bản đồ ngập lụt lũ tháng 9 năm 2009..................................................................... 63
Hình 3-19. Bản đồ ngập lụt lũ tần suất 5% dạng lũ tháng 9 năm 2009 .................................... 64
Hình 3-20. Bản đồ ngập lụt lũ tần suất 10% dạng lũ tháng 9 năm 2009 .................................. 64
Hình 4-1. Bản đồ thiệt hại cho lĩnh vực nông nghiệp do lũ thực đo tháng 9/2009 .................. 75
Hình 4-2. Bản đồ thiệt hại cho lĩnh vực nơng nghiệp kịch bản lũ 5% ..................................... 76
Hình 4-3. Bản đồ thiệt hại về nông nghiệp kịch bản lũ 10% .................................................... 77
Hình 4-4. Bản đồ tỉ lệ số dân bị tác động theo kịch bản lũ thực đo tháng 9/2009 ................... 79
Hình 4-5. Bản đồ tỉ lệ số dân bị tác động theo kịch bản lũ tần suất 5% ................................... 80
Hình 4-6. Bản đồ tỉ lệ số dân bị tác động theo kịch bản lũ tần suất 5% và 10% ...................... 81

vi


MỞ ĐẦU
Theo tính tốn của EM-DAT (năm 2013) trong 10 thảm họa do thiên tai tác động
đến Việt Nam khoảng 100 năm trở lại đây, có trên 43 triệu người bị tác động, gây thiệt
hại về kinh tế ước tính trên 4,5 tỉ USD. Một trong những thảm họa trên có cơn bão số 9
năm 2009, ước tính nó đã gây thiệt hại gần 1 tỷ USD và tác động tới khoảng 2,5 triệu
người Việt Nam [57]. Theo đánh giá của World Bank (năm 2007), Việt Nam nằm
trong số những nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu. Thực tế Việt
Nam đang ngày càng chịu ảnh hưởng lớn của hiện tượng khí hậu cực đoan, trong đó có
lũ lụt. Ảnh hưởng này sẽ ngày một lớn do hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt
liên quan đến các lưu vực sơng, nơi có tập trung nhiều hoạt động phát triển kinh tế
quan trọng như: các khu dân cư tập trung mới, các đập thủy điện, các khu cơng nghiệp
hay các cơng trình hồ thủy lợi quy mơ lớn.

Khu vực Tây Ngun nói chung, tỉnh Kon Tum nói riêng đã và đang bị tác động
mạnh bởi biến đổi khí hậu, như hạn hán xảy ra ở mức cao hơn, lũ lụt cũng xảy ra ở
cường độ lớn hơn. Nhiều sự kiện thời tiết cực đoan đã được các nhà khoa học, báo chí
và chính quyền kêu cứu. Hằng năm tỉnh Kon Tum vẫn phải chịu thiệt hại do lũ tàn phá,
hầu hết các thiệt hại do lũ gây ra chưa có một nghiên cứu chun sâu về khu vực này.
Để có cái nhìn tổng quan về nguy cơ thiệt hại trong đó có kinh tế - xã hội và con người
khi đối mặt với với thảm họa tự nhiên gắn với các sự kiện thời tiết cực đoan xảy ra ở
khu vực kinh tế trọng điểm của Tây Nguyên, để làm cơ sở cho việc thích ứng và phịng
tránh thiệt hại thì rất cần có nghiên cứu đánh giá mang tính dự báo về thiệt hại tới
người và của trên cơ sở các dự báo về các trận lũ lịch sử đã xảy ra. Chính vì vậy đề tài
“Nghiên cứu đánh giá mức độ thiệt hại do ngập lụt ở thượng lưu sông Sê San tỉnh
Kon Tum” đã được học viên lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp của mình với mục tiêu,
nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Xác định vùng ngập lụt theo mơ hình, kịch bản lũ thực đo và thời gian xảy ra.
- Xác định mức độ thiệt hại đối với lĩnh vực nơng nghiệp và ước tính số người bị
tác động trong phạm vi khu vực nghiên cứu theo từng kịch bản cụ thể.
Các kết quả ban đầu được trình bày theo các nội dung ở các chương sau đây.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1.1. Đặc điểm tự nhiên
Trong nghiên cứu, xác lập vùng ngập lụt, dự báo nguy cơ lũ lụt và đánh giá
thiệt hại thì một số điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu đóng vai trị quan
trọng. Để có sự luận giải các kết quả nghiên cứu, một số thông số liên quan được
trình bày ngắn gọn như sau:
1.1.1. Vị trí địa lí
Khu vực nghiên cứu, vùng thượng lưu Sơng Sê San (Hình 1-1), là chi lưu lớn

của sơng Mêkong bắt nguồn từ Bắc và Trung Tây Nguyên của Việt Nam, sông chảy
sang lãnh thổ Campuchia và nhập vào hệ thống sông Sêrêpok. Sơng Sê San có lưu
vực rộng 17.000 km2, tổng chiều dài sơng chính là 237 km, diện tích lưu vực là
11.450 km² [26].

Hình 1-1. Khu vực nghiên cứu trong pham vi bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum

2


Trên lãnh thổ Việt Nam, phần thượng lưu của sông Sê San gồm chi lưu Pơ Kơ
(phía hữu ngạn) và Đăk Bla (phía tả ngạn) nằm hầu hết trên địa phận tỉnh Kon Tum.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Kon Tum là 9.676,5 km2 (chiếm 17,13% diện tích vùng
Tây Nguyên và 3,1% diện tích cả nước) [6].
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng lãnh thổ của tỉnh Kon Tum có giới hạn
lãnh thổ là 107o20’15’’ đến 108o32’30’’ kinh độ Đông, 130o55’15’’ đến 15°27’15” vĩ
độ Bắc. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, phía Nam giáp tỉnh Gia Lai, phía Đơng giáp
tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp hai nước CHDCND Lào và Campuchia, độ cao
trung bình của tồn tỉnh so với mặt nước biển là 500 m.
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Kon Tum nằm ở phía Tây dãy Trường sơn, địa hình dốc, thấp dần từ Bắc xuống
Nam và từ Đơng sang Tây. Khu vực phía Bắc của tỉnh có độ cao trung bình là 1.800 ÷
1.200 m, nơi đây có đỉnh Ngọc Linh cao nhất Miền Nam (2.596 m) và là nơi bắt nguồn
của hầu hết sông suối trong vùng như sông Tranh, sông Cái, sông Sê San, sông Ba. Địa
hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng gồm vùng đồi núi, cao nguyên và thung lũng xen
kẽ nhau. Trên cơ sở phân tích mơ hình khơng gian 3 chiều (Hình 1-2) [26], theo đó:
- Địa hình đồi, núi: Chiếm khoảng 2/5 diện tích tồn tỉnh, bao gồm những ngọn
núi lớn như ngọn Bon San (cao 1.939 m), ngọn Ngọc Kring (cao 2.066 m) và những
núi liền dải có độ dốc lớn. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía Bắc - Tây
Bắc, mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa

hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía Tây và thấp dần
về phía Tây Nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray;
Chú dẫn
651 - 900 m
900 – 1.100 m
1.100 – 1.300 m
1.300 – 1.500 m
1.500 – 1.700 m
1.700 – 1.900 m
1.900 – 2.598 m

Hình 1-2. Mơ hình khơng gian 3 chiều độ cao tỉnh Kon Tum
3


- Địa hình cao ngun: Kon Tum có cao ngun Kon Plong nằm giữa dãy An
Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, chạy theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam;
- Địa hình thung lũng: Nằm dọc theo sơng Pơ Kơ đi về phía Nam của tỉnh là
dạng thung lũng lịng máng thuộc huyện Sa Thầy, dọc theo thung lũng có những đồi
lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành
phố Kon Tum, các thung lũng này được hình thành giữa những dãy núi kéo dài về phía
Đơng chạy dọc biên giới Việt Nam – Campuchia;
Đặc điểm phức tạp của địa hình Kon Tum đã tạo ra những cảnh quan phong
phú, đa dạng mang tính đặc thù của tiểu vùng vừa mang tính đan xen và hịa nhập. Đặc
điểm đó ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành các tiểu vùng khí hậu, phân bố mạng
lưới giao thông (nhiều đường nhánh, đường cụt), phân bố các điểm dân cư, ảnh hưởng
rất lớn đến chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
1.1.3. Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật
1.1.3.1. Địa chất

Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng có hoạt động địa chất trẻ. Do vậy, địa hình
và mạng lưới sơng suối có cấu tạo dạng tuyến liên quan trực tiếp đến các cấu trúc của
các đới đứt gãy trẻ. Do đó khu vực này thường liên quan tới lũ qt, lũ ống… và là nơi
có động lực dịng chảy lớn [15].
1.1.3.2. Thổ nhưỡng
Theo số liệu điều tra và phân tích thổ nhưỡng của Viện Quy hoạch thiết kế nơng
nghiệp, đất ở Kon Tum có tầng dầy mỏng, độ dốc lớn, hàm lượng dinh dưỡng trung
bình, độ chua và độ kiềm thấp. Đất có khả năng nơng nghiệp của vùng là các loại đất
màu đỏ vàng trên phù sa cổ (diện tích 494.918 ha, chiếm 51,2% diện tích tự nhiên), đất
xám trên mắc ma a xít, đất phù sa bồi (diện tích 15.167 ha, chiếm 1,57% diện tích tự
nhiên), phù hợp với phát triển cây công nghiệp dài ngày và tập trung ở các khu vực
huyện Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy và Tp. Kon Tum [18].
Bảng 1-1. Thông tin về các loại đất chính của tỉnh Kon Tum
STT
1
2

Loại đất
Đất phù sa ngịi sơng
Đất phù sa được bồi

Diện tích (ha)
11.252
1.335

4

Ghi chú



STT
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Loại đất
Đất phù sa tầng loang lổ đỏ vàng
Đất Glei
Đất nâu đỏ trên bazan
Đất đỏ vàng trên đá sét
Đất đỏ vàng trên mac ma axit
Đất nâu vàng trên phù sa cổ
Đất vàng nhạt trên đá cát
Đất nâu tím trên đá bazan
Đất bazan
Đất xám trên phù sa cổ

Đất xám trên đá mac ma
Đất mùn vàng đỏ trên mac ma axit
Đất mùn vàng đỏ trên đất sét
Đất mùn nâu vàng trên đá bazan
Đất thung lũng dốc tụ
Đất xói mịn trơ sỏi đá
Ao, hồ, sơng suối và đất khác

Diện tích (ha)
2.460
120
10.311
190.972
238.914
29.041
25.545
40
95
985
9.669
130.369
287.630
9.993
3.870
980
12.620

Ghi chú

1.1.3.3. Lớp phủ thực vật

Qua nghiên cứu tổng quan các tài liệu về lớp phủ thực vật trong khu vực [18],
qua đó cho thấy rằng trong khu vực nghiên cứu có sự phân tầng rõ rệt về dạng lớp phủ
thực vật. Lớp phủ thực vật ở tầng cao, nơi có địa hình phân dị thì chủ yếu là cây bụi,
các rừng bị chặt phá nhiều, trong khi ở tầng thấp hơn thì chủ yếu là các cây công
nghiệp. Tại phần thấp, lớp phủ thực vật chủ yếu là cây nông, công nghiệp như cây hoa
màu, cây cà phê, hồ tiêu, bời lời …. qua phân tích các lớp phủ này cho thấy:
- Trong xây dựng mơ hình ngập lụt, thảm thực vật đóng vai trị vật cản là khơng
đáng kể mỗi khi có mưa lớn, vì rừng ngun sinh khơng cịn. Do đó tác động của lũ
cũng sẽ lớn hơn với vùng có lớp phủ dày đặc.
- Mặt khác đối với phần thấp, với lớp phủ chủ yếu là cây trồng nông nghiệp
phục vụ sinh hoạt đời sống hằng ngày của người dân (lúa nước, lúa nương, ngơ, khoai,
sắn); nhóm cây cơng nghiệp (cao su, cà phê, chè, đậu...). Đây sẽ là các yếu tố bị tác
động của lũ lụt và cần được xem xét kỹ trong phần đánh giá tác động.

1.2. Đặc điểm khí tượng khí hậu

5


Theo niên giám thống kê 2000 – 2011 của Cục Thống kê tỉnh Kon Tum, Kon
Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao ngun, nhiệt độ trung bình năm dao
động từ 220C đến 230C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày từ 80C đến 90C. Kon
Tum có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hằng năm, lượng mưa trung bình tồn tỉnh khoảng
2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có
lượng mưa cao nhất là tháng 8, hướng gió chủ yếu của mùa khơ là Đơng Bắc, hướng
gió chủ yếu của mùa mưa là Tây Nam, độ ẩm trung bình hằng năm của tỉnh Kon Tum
dao động trong khoảng 78 - 87%, độ ẩm khơng khí tháng cao nhất vào tháng 8 và
tháng 9 (khoảng 90%), thấp nhất vào tháng 3 (khoảng 66%).
Bảng 1-2. Số liệu về độ ẩm, lượng mưa, số giờ nắng tại Kom Tum qua một số năm

TT
1
2
3
4

Yếu tố
Nhiệt độ
Độ ẩm
Lượng mưa
Số giờ nắng

Đơn
2000
vị
o
C
22,9
%
82,4
mm 2.311
giờ 2.043

2005

2006

2007

2008


2009

2010

2011

23,4
79,0
1.925
2.257

23,6
79,3
2.156
2.520

23,6
77,0
1.781
2.288

23,3
78,7
1.648
2.290

23,6
79,8
2.173

2.370

24,9
75,3
1.528
2.560

23,9
75,5
2.520
2.285

Nguồn: [6]
Từ tháng 7 đến tháng 11 hằng năm lượng mưa tập trung với cường độ cao nên
thường xảy ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, sản xuất và đời sống dân sinh
khu vực nghiên cứu.

1.3. Đặc điểm thủy văn
Mạng lưới sơng suối ở Kon Tum (Hình 1-3) bao gồm hệ thống sơng Sê San và
phần cịn lại, hầu hết bắt nguồn từ vùng núi cao phía Bắc và Đơng Bắc của tỉnh, lịng
sơng hẹp, có độ dốc lớn, nước chảy xiết.

6


(a)

(b)

Hình 1-3. (a) Bản đồ hệ thống sơng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (b) Các lưu vực sơng

chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Hệ thống sông Sê San do 2 nhánh chính là sơng Pơ Kơ và Đăk Bla hợp thành:
- Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh,
chảy theo hướng Bắc - Nam. Nhánh này có thêm các phụ lưu chính là suối Đăk Psi
(dài 73 km, diện tích lưu vực 620 km2) và suối Đăk Tơ Kan (diện tích lưu vực 300
km2), cả hai suối này đều bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh. Trên địa phận huyện
Đắk Glei, sơng cịn có tên Đăk Pơ Kơ, và đoạn gần chỗ hợp lưu với sơng Đăk Bla,
sơng cịn có tên Krơng Pơ Kơ, bề rộng lịng sơng 20-30 m vào mùa kiệt và khoảng 5070 m vào mùa mưa, đoạn này có độ dốc 1,8%.
Bảng 1-3. Đặc trưng hình thái sơng ngịi tỉnh Kon Tum
TT
1
2
3
4
5

Tên sơng
Sơng Pơ Kơ
Sơng Đăk Bla
Sơng Sa Thầy
Sông Đăk Psi
Sông Sê San

Flv
(km2)

L (km)

Mật độ
sông

km/km2

3.530
3.507
1.552
869
11.450

121
144
104
80.5
230

0,49
0,27
0,42
0,38

Hệ số
uốn
khúc
2,03
1,24
1,71
1,45

Độ dẻo
(%)
4,0

2,3
2,9

Độ cao
bình quân
lưu vực
(m)
963
673
1.216
737

Nguồn: [19, 26]
- Nhánh Đăk Bla bắt nguồn từ vùng Đơng Bắc của tỉnh, diện tích lưu vực tính
đến vị trí nhập lưu với sơng Pơ Kơ là 3.075 km2, chiều dài sông là 144 km. Nếu như

7


hầu hết các dịng sơng khác ở Việt Nam bắt nguồn từ Trường Sơn chảy về biển Đơng
thì sơng Đăk Bla lại theo hướng Tây Trường Sơn, sông chảy dài 100 km từ địa phận
huyện Kon Plong về Tp. Kon Tum rồi chảy sang hướng Tây – Tây Nam, sau đó sơng
hợp với sơng Krơng Pơ Kơ từ hướng Bắc đổ xuống tạo thành sông Sê San hùng vĩ ở
khu vực sát biên giới Việt Nam – Campuchia. Sơng có độ dốc 1,7%, tốc độ chảy trung
bình khoảng 0,2-0,5 m/s vào mùa kiệt và 1,5-2 m/s vào mùa lũ. Độ rộng lịng sơng ở
khoảng này thay đổi lớn vào mùa kiệt, khoảng 40-50 m vào mùa kiệt, nhưng vào mùa
lũ lịng sơng rộng 400-500 m [26, 29, 30].

Hình 1-4. Mực nước lũ trên sông Đăk Bla tháng 9/2009 do bão số 9 gây ra [2, 12]
Giống như chế độ khí hậu, chế độ thủy văn ở Kon Tum cũng chia là hai mùa rõ

rệt: Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc trong tháng 11 hằng năm, mùa cạn
kéo dài từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau. Mặc dù thời gian mùa lũ thường ngắn hơn
mùa cạn nhưng lượng dòng chảy mùa lũ lại chiếm đa số (khoảng 70% - 75% trong hơn
10 tỷ m3 mà các sơng chun chảy hằng năm). Trung bình mỗi năm trên các sơng suối
ở Kon Tum có khoảng từ 4 đến 6 trận lũ, một phần ba trong đó là lũ trung bình đến lũ
lớn (có mực nước đỉnh lũ đạt từ mức báo động cấp 2 trở lên). Mùa cạn, lượng dòng
chảy trong 3 tháng kiệt nhất chỉ chiếm từ 3% – 5% lượng dòng chảy năm gây ra tình
trạng thiếu nước trong mùa khơ, cạn hằng năm.
Các đặc trưng về dịng chảy năm của hệ thống sơng Sê San được trình bày trong
Bảng 1-4 như sau:

8


Bảng 1-4. Đặc trưng dịng chảy năm
Stt
1
2
3
4
5
6

Tuyến sơng
Sơng Đăk Bla
Sơng Pơ Kơ
Sơng Sê San
Sa Bình
YaLy
Sơng Đăk Cấm


Diện tích lưu
vực (km2)

Mo (l/s/km2)

Qo (m3/s)

Wo (109m3)

3.050
3.530
11.450
6.732
7.659
154

32.3
35.7
35.6
35.6
35.6
23.2

98.5
126
408
240
273
3.58


3.1
3.97
12.9
7.56
8.61
0.11

Nguồn: [29]
Trong năm dòng chảy phân làm 2 mùa rõ rệt. Trên lưu vực sông Pô Kô, mùa lũ
bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc vào tháng 11, cịn trên lưu vực sơng Đăk Bla mùa lũ
muộn hơn, thường bắt đầu vào tháng 8 và có thể kéo dài đến tháng 12. Dòng chảy
trong 5 tháng mùa lũ thường chiếm trên 70% tổng lượng dòng chảy năm, dòng chảy
trong 7 tháng còn lại chỉ chiếm gần 30% tổng dịng chảy năm.
Bảng 1-5 trình bày phân phối dịng chảy trong năm ở một số trạm quan trắc trên
hệ thống sơng Sê San [29].
Bảng 1-5. Phân phối dịng chảy năm (m3/s)
TT
1
2
3

Trạm
Kon Tum
Sa Bình
Đăk Cấm

Tháng
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
58.8 41.7 35.7 31.7 51.2 85.1 92.3 155 165 192 159 95.6
131 103 88
88
133 224 268 437 440 441 283 179
1.76 1.16 0.93 0.96 1.38 3.29 5.26 7.49 8.43 5.93 3.82 2.53

1.4. Tiềm năng thủy điện và tài nguyên đất
1.4.1. Tiềm năng thủy điện
Thủy điện trên sông Sê San đứng thứ 3 trong hệ thống sông của Việt Nam (sau
sông Đà và sông Đồng Nai). Tổng cơng suất 1.740MW, tổng sản lượng điện trung bình
đạt 10.450 tỷ KWh/năm. Đây cũng là sơng có chỉ tiêu kinh tế năng lượng hợp lý nhất
(khoảng 780-1.999 USD/1KW công suất lắp đặt). Trên hệ thống sơng Sê San đã hồn
thành, đưa vào phát điện các cơng trình thủy điện: Ya Ly (công suất 720 MW); Sê San
3 (công suất 260 MW); Sê San 3A (công suất 100 MW), Plei Krông (cơng suất 110
MW). Một số cơng trình thủy điện khác đang thi công như Sê San 4 (công suất 330
MW); đang xây dựng cơng trình Thượng Kon Tum (220 MW). Ngoài ra, Kon Tum

9



cịn có tiềm năng rất lớn về thủy điện vừa và nhỏ trên các phụ lưu sơng, suối, có khả
năng xây dựng 120 cơng trình, trong đó 49 cơng trình có cơng suất từ 1 MW đến 70
MW. Đây là một thuận lợi lớn để khai thác tiềm năng về thủy điện vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh [11, 29].
1.4.2. Tài nguyên đất
Tổng quỹ đất hiện có trên địa bàn tỉnh Kon Tum tính đến năm 2011 là
968.960,64 ha. Trong đó có 856.292,64 ha đất nơng nghiệp chiếm 88.37% tổng diện
tích đất tự nhiên, 43.548,79 ha đất phi nơng nghiệp chiếm 4.49% tổng diện tích đất tự
nhiên, cịn lại là 69.119,21 ha đất chưa sử dụng chiếm 7.14 % tổng diện tích đất tự
nhiên [6].
Bảng 1-6. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Kon Tum các năm
Đơn vị: ha
Năm 2005
Các loại

TT

1
1.1

Năm 2008

ha

%

Ha

%


Tổng diện tích tự nhiên

969.046,3

100

969.046,3

100

Đất nơng nghiệp

791.651,4

81,7

827.043,3

85,35

Đất sản xuất nơng nghiệp

128.404,6

13,3

144.051,7

Đất trồng cây lâu năm


40.262,1

4,2

Đất lâm nghiệp

662.872,2

Biến
động
05-08

Năm 2011
ha

%

968960.64

100

35.391,9

856292.64

88.37

14,87

15.647,1


205901.16

21.25

46.537,7

4,8

6.275,6

90871.56

69,3

68,4

682.574,9

70,44

19.702,7

649603.23

67.04

Trong đó:
1.2


Trong đó:
-

Đất rừng phịng hộ

219.286,4

22,6

200.755,1

20,72

-18.531

171775.85

17.73

-

Đất rừng đặc dụng

88.875,0

9,2

87.221,7

9,00


-1.653,3

90775.64

9.36

1.3

Đất ni trồng thuỷ sản

245,5

0,0

298,3

0,03

52,8

703.18

0.07

1.4

Đất nông nghiệp khác

129,2


0,0

118,4

0,01

-10,8

85.07

0.01

2

Đất phi nông nghiệp

27.666,2

2,9

35.074,8

3,62

7.408,6

43548.79

4.49


2.1

Đất ở

4.682,7

0,5

5.274,6

0,54

591,9

8458.66

0.87

2.2

Đất chuyên dùng

8.813,8

0,9

16.047,1

1,66


7.233,3

26719.87

2.76

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

39,7

0,0

43,95

0,00

4,3

56.62

0.01

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

388,2


0,0

435,5

0,04

47,3

499.22

0.05

2.5

Đất sơng, suối và
mặt nước chuyên dùng

13.679,5

1,4

13.121,9

1,35

-557,6

7694.01


0.79

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

62,4

0,0

151,8

0,02

89,4

120.41

0.01

149.728,7

15,5

106.928,1

11,03

-42.800


69119.219

7.14

739,1

0,1

389,2

0,04

-349,9

819.87

0.08

148.986,9

15,4

106.536,3

10,99

-42.450

66966.69


6.9

3

Đất chưa sử dụng

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

10


3.3

Núi đá khơng có rừng cây

2,7

0,0

2,6

0,00

-0,1


1332.65

0.16

1.5. Kinh tế - Xã hội
1.5.1. Tổ chức hành chính
Tỉnh Kon có 8 huyện, 01 thành phố, với 97 xã, phường, thị trấn [25]. Trên cơ sở
khảo sát thực địa khu vực nghiên cứu, có 02 đơn vị bị tác động ngập lụt là huyện Sa
Thầy và Tp. Kon Tum với 16 xã, phường, thị trấn bị ngập lụt do trận lũ lịch sử xảy ra
vào tháng 9/2009.
1.5.2. Dân cư
Để có cơ sở dự báo thiệt hại tới người dân khu vực nghiên cứu, thì đặc điểm dân
số toàn tỉnh là yếu tố quan trọng và là cơ sở để ước tính mức độ tác động. Trong đó,
dân số tồn tỉnh đến năm 2011 là 453.206 người, mật độ dân số trung bình 47
người/km2 thấp nhất vùng Tây Nguyên. Dân số đô thị là 150.385 người. Lao động
đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2011 là 247.615 người (54,6%). Trong đó
lao động nơng lâm, thuỷ sản 169.674 người (68,5%), lao động công nghiệp - xây dựng
25.443 người (10,3%), lao động trong các ngành kinh tế khác 52.525 người (21,2%)
[6]. Tuy nhiên tại khu vực nghiên cứu tỷ lệ dân số và cơ cấu có sự khác biệt vì nơi đây
có mật độ dân cư cao nhất, cơ cấu lao động và độ tuổi cao nhất, ước tính 125.261
người (chiếm 27.64% tồn tỉnh).
1.5.3. Nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng, khai thác thủy sản
Tính đến năm 2011 tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đang sử dụng trên
địa bàn tỉnh Kon Tum là 856292.64 ha. Trong đó: Đất trồng cây hằng năm là:
115.029,60 ha (đất trồng lúa: 17.730,93 ha; đất trồng cây hằng năm khác: 96.950,33
ha); Đất trồng cây lâu năm: 90.871,56 ha; đất có mặt nước dùng để ni trồng thủy sản
là: 703,18 ha.
Bảng 1-7. Diện tích và sản lượng cây cây lương thực có hạt tỉnh Kon Tum
Đơn vị: Diện tích (ha), sản lượng (tấn)

Huyện/ TP

Diện tích (ha) thuộc các năm
2007

2008

2009

2010

2011

Tp. Kon Tum

4.537

4.223

4.163

4.435

Huyện Đắk Glei

4.913

4.964

5.083


4.866

11

Sản lượng (tấn) thuộc các năm
2007

2008

2009

2010

2011

4.313 18.042 17.763

17.888

19.749

18.426

4.908 15.277

14.973

15.631


15.98

15.47


Huyện Đắk Tô

2.348

2.103

1.995

1.813

1.877

8.703

8.439

7.622

7.018

7.442

Huyện Tu Mơ Rông

3.109


3.346

3.576

2.713

2.779

6.479

7.452

7.417

6.357

6.423

Huyện Đắk Hà

3.798

3.723

3.769

3.583

3.634 16.454 15.709


16.662

16.806

16.742

Huyện Kon Rẫy

2.732

2.638

2.761

2.676

2.454

8.662

9.019

9.24

8.468

Huyện Kon Plông

4.139


4.178

4.383

4.543

4.831 10.447 10.524

11.173

12.037

12.926

Huyện Ngọc Hồi

3.438

3.237

3.497

3.042

2.889 11.202 10.664

11.279

9.686


9.151

Huyện Sa Thầy

2.919

2.955

2.734

2.705

2.272 10.072 11.051

9.771

8.588

7.69

Tổng số

8.404

31.933 31.367 31.961 30.376 29.957 105.08 105.734 105.804 105.112 103.248

Nguồn: [6]
a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá thực tế) đạt 4.526.082
triệu đồng năm 2011 chiếm 82.83%. Sản xuất trồng trọt tập trung vào 3 loại cây chính:

cây lương thực (lúa, ngơ, sắn), cây cơng nghiệp (sắn, mía, cao su, cà phê) và các loại
cây khác (cây thực phẩm, cây dược liệu, đặc sản rừng) với quy mơ, diện tích, năng suất
sản lượng các cây trồng chủ yếu giai đoạn 1996 - 2011 như sau:

v Cây lương thực: Diện tích cây lương thực có hạt tăng từ 22.300 ha năm 1996
lên 31.367 ha năm 2008 với tốc độ tăng bình quân giai đoạn 1996 - 2008: 2,9%/năm;
sản lượng tăng từ 48.257 tấn năm 1996 lên 105.734 tấn năm 2008. Đến năm 2011, diện
tích cây lương thực có hạt đạt 29.957 ha, sản lượng đạt 103.248 tấn. Trong sản xuất
lương thực, sản xuất lúa tăng nhanh cả về diện tích, năng suất, góp phần đảm bảo an
ninh lương thực trên địa bàn tỉnh. Diện tích gieo trồng lúa tăng từ 19.052 ha (năm
1996) lên 23.345 ha (năm 2008); sản lượng thóc tăng từ 41.231 tấn (năm 1996) lên
77.368 tấn (năm 2008). Năm 2011 diện tích lúa đạt 22.614 ha, sản lượng giảm xuống
cịn 76.999 tấn, nguyên nhân chủ yếu do thời tiết xấu.

v Cây công nghiệp hằng năm:
- Cây sắn: Sắn là cây dễ trồng, dễ chăm sóc, vốn đầu tư ít hơn so với các cây
trồng khác, phù hợp với trình độ, điều kiện sản xuất của đa số hộ gia đình nghèo, giá
sắn tiêu thụ cao nên diện tích sắn tồn tỉnh tăng mạnh, đến nay có 41.709 ha, tăng
4.021 ha so với năm 2010, trong đó sắn cao sản chiếm 90% tổng diện tích sắn. Các
giống sắn cao sản như KM 94; Hoa Nam đã được nhân rộng chiếm 86,7% diện tích sắn
tồn tỉnh. Diện tích sắn tăng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2008 diện tích sắn chỉ có
37.786 ha đến năm 2011 diện tích sắn đã đạt đến 41.709 ha (tăng 3.923 ha). Năng suất

12


sắn tươi tăng từ 149,5 tạ/ha năm 2010 lên 150,8 tạ/ha năm 2011. Tổng sản lượng sắn
tươi đến năm 2011 là 628.981 tấn tăng 1.1 lần so với năm 2010.
- Cây mía: Phát triển mạnh từ những năm 1997, 1998 cùng với sự hình thành và
đi vào hoạt động của Nhà máy đường Kon Tum. Nhiều vùng chuyên canh mía đã hình

thành như Tp. Kon Tum, huyện Sa Thầy, Đăk Hà... Trong những năm gần đây do giá
cả không ổn định làm người dân chưa an tâm sản xuất, diện tích mía khơng tăng. Diện
tích mía cao nhất năm 1999 là 3.903 ha, đến năm 2011 diện tích mía giảm cịn 1.770
ha (giảm 2.133 ha). Tuy diện tích giảm song nhiều giống mía mới có năng suất, chữ
đường cao, có khả năng rãi vụ thu hoạch, phù hợp với các chân bãi, ô nà đã được đưa
vào sản xuất đã góp phần tăng sản lượng mía.

v Cây cơng nghiệp lâu năm: Chủ yếu là cây cao su, cà phê đang được phát
triển với nhiều loại hình kinh tế: kinh tế nơng lâm trường, kinh tế hộ gia đình, kinh tế
vườn đồi, kinh tế trang trại hình thành nên các vùng chun canh cây cơng nghiệp có
giá trị kinh tế cao như vùng chuyên canh sản xuất cà phê thuộc huyện Đăk Hà, vùng
chuyên canh cao su tập trung ở Tp. Kon Tum, huyện Đăk Hà, Ngọc Hồi,...
- Cây cà phê: Diện tích đến năm 2011 đạt 11870 ha, so với năm 2008 tăng 1510
ha ,sản lượng cà phê đạt 26.281 tấn năm 2011. Năng suất cà phê có sự biến động theo
chu kỳ qua các năm, nhưng nhìn chung vẫn duy trì ổn định ở mức 18 - 20 tạ/ha.
- Cây cao su: Từ năm 2002 đến nay do giá thị trường thuận lợi, cây cao su phát
triển nhanh, với diện tích 6.090 ha năm 1996 tăng lên 56.888 ha năm 2011, tốc độ tăng
bình quân 15,3%/năm, năng suất mủ khơ trung bình tồn tỉnh trong cả giai đoạn đạt
9,75 tạ/ha, sản lượng đến năm 2011 đạt 26.728 tấn, tăng 2.998 tấn so với năm 2010.

v Các loại cây khác:
- Cây thực phẩm: Mặc dù trong thời gian qua, tuy tốc độ tăng chậm về quy mơ
với việc duy trì diện tích ở mức khoảng 2.000 ha nhưng bước đầu đã hình thành vùng
chuyên canh rau, quả thực phẩm cung cấp cho các thị trường ở các thị trấn và thành
phố Kon Tum.
- Cây dược liệu, đặc sản rừng: Như cây Dó bầu, sâm khu 5, các loại cây đặc
sản dưới tán rừng như Sa nhân, Mã tiền, Vàng đắng, Ngũ gia bì, Hà thủ ơ,... nhìn
chung chưa phát triển ở quy mô lớn.
Bảng 1-8. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế


13


Tổng số

Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011

498.821
518.120
595.931
713.252
891.561
1.025.971
1.432.404
1.934.054
2.894.014
3.052.886
3.681.089

54.644.205

Trồng trọt
Chăn ni
Triệu đồng
383.227
88.935
387.153
94.962
472.573
89.128
576.623
101.229
709.719
142.322
805.310
170.651
1.188.393
192.312
1.544.967
330.388
2.407.594
373.220
2.484.547
435.639
2.885.759
661.330
4.526.082
840.123


Dịch vụ
26.659
36.005
34.230
35.400
39.520
50.010
51.699
58.699
113.200
132.700
134.000
98.000

Nguồn: [6]
900000
800000
700000
600000
500000

Trồng trọt

400000

Chăn ni

300000

Dịch vụ


200000
100000
0
2000

2002

2004

2006

2008

2010

Hình 1-5. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo các ngành kinh tế
b) Chăn ni: Là tỉnh có tiềm năng đất đai rộng lớn thuận lợi cho việc phát
triển chăn nuôi nhưng chăn nuôi chiếm tỷ trọng không lớn trong ngành nông nghiệp.
Chăn nuôi chưa phát triển ở quy mô tập trung. Giá trị sản suất ngành chăn nuôi tăng
dần qua các năm. Theo số liệu thống kê từ năm 2008 đến năm 2011 giá trị sản suất
ngành chăn nuôi đã tăng từ 373.220 triệu đồng lên 840.123 triệu đồng, trong đó nhóm
tăng nhiều nhất là gia súc đã tăng từ 531.276 triệu đồng năm 2010 lên 739.540 triệu
đồng năm 2011, nhóm tăng ít nhất là gia cầm từ 27.725 triệu đồng năm 2011 lên đến
92.188 triệu đồng.
14


c) Thủy sản: Diện tích ni trồng thủy sản năm 2011 đạt 521 ha, chủ yếu là
diện tích ni cá nước ngọt chiếm 518 ha. Sản lượng thuỷ sản năm 2011 đạt 2.127 tấn,

trong đó ni trồng thuỷ sản là 1.336 tấn, khai thác thuỷ sản tự nhiên là 791 tấn (trong
đó sản lượng thuỷ sản tăng chính do tăng về diện tích ni, năng suất ni và một phần
từ khai thác thuỷ sản tự nhiên từ hồ chứa Yaly và PleiKrong hằng năm ước đạt 750
tấn). So với các ngành kinh tế khác, cơ cấu của ngành thuỷ sản chiếm tỷ trọng tương
đối nhỏ. Hình thức ni thuỷ sản chủ yếu được thực hiện trên diện tích ao hồ nhỏ tập
trung ở các huyện Đăk Hà, Ngọc Hồi và Tp. Kon Tum. Hiện nay đang nghiên cứu,
phát triển nghề ni trồng, khai thác thuỷ sản trên lịng hồ thủy điện Yaly và
Pleikrong.
d) Lâm nghiệp: Diện tích rừng trên tồn tỉnh đến năm 2011 là 650.297 ha trong
đó rừng tự nhiên là 610.625 ha, rừng trồng là 39.672 ha. Rừng là nguồn tài nguyên
mang lại nguồn giá trị kinh tế rất lớn đối với nền kinh tế toàn tỉnh Kon Tum, năm 2009
giá trị kinh tế do rừng mang lại là 308.237 triệu đồng trong đó khai thác lâm sản chiếm
251.015 triệu đồng.
Bảng 1-9. Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành hoạt động của
tỉnh Kon Tum
Chia ra (triệu đồng)
Năm

Tổng số

Trồng và
chăm sóc rừng

Khai thác lâm sản

Dịch vụ và các hoạt
động lâm nghiệp khác

2000
2001

2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009

67.809
113.173
157.798
131.027
138.228
120.081
103.931
159.960
218.591
308.237

14.234
59.874
77.290
43.569
44.092
20.676
13.460
28.273
25.878
38.081


49.898
46.101
72.810
72.058
78.070
83.125
74.569
110.497
180.180
251.015

3.677
7.198
7.698
15.400
16.066
16.280
15.902
21.190
12.533
19.141

Nguồn: [6]
1.5.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2011 (theo giá cố định 1994) đạt 2.467.512
triệu đồng. Trong cơ cấu ngành, công nghiệp chế biến vẫn đóng vai trị chủ đạo, chiếm
khoảng 91%. Đến nay, trên địa bàn tồn tỉnh có trên 3.050 cơ sở công ngiệp và tiểu thủ
15



công nghiệp tăng 674 cơ sở so với năm 2005. Thủy điện thượng Kon Tum, nhà máy
chế biến bột giấy và giấy Tân Mai, nhiều cơng trình thủy điện vừa và nhỏ đang được
triển khai thi công. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất quy mô lớn sử dụng lao động
tăng gấp 2,5 lần so với năm 2005. Đã quy hoạch, hình thành và đang đầu tư xây dựng
03 khu cơng nghiệp với tổng diện tích là 360 ha; 03 cụm công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp với tổng diện tích khoảng 136 ha; 03 điểm sản xuất tập trung với 140 ha; các
làng nghề đang được quy hoạch và đầu tư.
Tốc độ tăng trưởng bình qn ngành cơng nghiệp – xây dựng giai đoạn 2006 –
2011 đạt 28,2%/năm (trong đó cơng nghiệp chế biến tăng 37%/năm). Sản phẩm xuất
khẩu chiếm 60% tổng giá trị sản xuất. Công nghiệp khai thác và chế biến vật liệu xây
dựng phát triển tương đối nhanh, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đã có sự khơi
phục và phát triển. Một số sản phẩm chủ yếu có mức tăng trưởng cao so với năm trước
như: đường kết tinh, bột sắn,…
1.5.5. Giao thông vận tải
Hoạt động giao thông vận tải liên quan mật thiết đến tai biến lũ lụt. Trong khu
vực nghiên cứu giao thông ít phát triển. Mỗi khi lũ lụt xảy ra thường gây tắc nghẽn,
chia cắt hoạt động giao thông như đã từng xảy ra ở quốc lộ 14C và các tuyến tỉnh lộ
673, 672, 675… [5]

1.6. Khái quát tình hình thiệt hại do mưa bão, lũ lụt trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Để làm cơ sở cho việc dự báo thiệt hại liên quan đến tai biến lũ lụt do mưa bão
gây ra thì những số liệu thống kê do một số cơn bão đã xảy ra trong các năm gần đây
là cần thiết:
- Năm 2006: tỉnh Kon Tum đã chịu ảnh hưởng nặng từ cơn bão số 6 (cuối tháng
9 đầu tháng 10/2006). Đặc biệt là các xã phía Bắc và phía Đơng của tỉnh, do ảnh
hưởng của cơn bão số 6 gây gián đoạn đường giao thông đi lại từ trung tâm huyện đến
các xã, giữa các xã trong vùng gặp khó khăn, học sinh ở các xã vùng này phải nghỉ
học, hoa màu, các cơng trình bị thiệt hại nặng, ước tính thiệt hại khoảng 21,8 tỷ đồng;
- Năm 2007: Chịu ảnh hưởng trực tiếp cơn bão số 5 và các đợt áp thấp nhiệt đới

kèm theo mưa, lũ làm hư hỏng nhiều cơng trình giao thơng, thủy lợi, ... ước thiệt hại
khoảng 31,248 tỷ đồng;

16


×