Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Nghiên cứu tính đa hình di truyền của ký sinh trùng sốt rét và tính kháng thuốc sốt rét của plasmodium falciparum tại một số tỉnh biên giới thuộc khu vực bắc trường sơn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.88 KB, 29 trang )

Nghiên cứu tính đa hình di truyền của ký sinh
trùng sốt rét và tính kháng thuốc sốt rét của
Plasmodium falciparum tại một số tỉnh biên
giới thuộc khu vực Bắc Trường Sơn, Việt Nam
Trương Văn Hạnh
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Luận án TS Chuyên ngành: Di truyền học; Mã số 62 42 70 01
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Đình Đạt, Hồ ĐÌnh Trung
Năm bảo vệ: 2013

Abstract. Xác định được thành phần, cơ cấu loài ký sinh trùng gây bệnh sốt rét ở
người tại 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc
Trường Sơn, Việt Nam. Đánh giá được tính đa hình di truyền của quần thể P.
falciparum và P. vivax. Xác định được tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum đối với
thuốc sốt rét pyrimethamin, sulfadoxin và chloroquin.
Keywords. Di truyền học; Ký sinh trùng; Bệnh sốt rét; Tính đa hình.


Mở Đầu
Sốt rét (SR) là một trong những bệnh phổ biến, ảnh h-ởng nghiêm trọng
tới sức khoẻ con ng-ời cũng nh- đời sống kinh tế - xà hội, đặc biệt là ở các
n-ớc nghèo. Theo báo cáo của Tổ chức Y tÕ thÕ giíi (WHO), hiƯn cã 99 qc
gia vµ vùng lÃnh thổ có SR l-u hành. -ớc tính khoảng 3,3 tỉ ng-ời sống trong
vùng có nguy cơ SR và ng-ời dân sống trong vùng cận sa mạc Sahara của
Châu Phi có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Năm 2010, -ớc tính trên thế giới có
khoảng 216 triệu ca bệnh sốt rét và 655 nghìn ng-ời tử vong trong đó chủ yếu
là trẻ em d-ới 5 tuổi và phụ nữ cã thai ë Ch©u Phi [152].
ViƯt Nam n»m trong vïng SR l-u hành, điều kiện thời tiết, sinh cảnh
phù hợp cho bệnh phát triển. Từ năm 1980, bệnh SR quay trở lại và ngày càng
nghiêm trọng với đỉnh cao là năm 1991 cả n-ớc có hơn 1 triệu ng-ời mắc, có
4.646 ng-ời chết, hơn 144 vụ dịch lớn xảy ra ở nhiều địa ph-ơng [3]. Việc


thực hiện tốt các hoạt động phòng chống SR những năm qua đà làm giảm rõ
rệt tỷ lệ mắc và tử vong do SR và Việt Nam trở thành một trong những quốc
gia thành công nhất trong công tác phòng chống SR trên thế giới [48]. Năm
2011, cả n-ớc có 45.588 bệnh nhân SR và 14 ng-êi tư vong do sèt rÐt [58].
C¸c tØnh NghƯ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế
nằm trong khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, có đ-ờng biên giới với Lào [45]. Ng-ời
dân sinh sống tại vùng biên giới này chủ yếu là ng-ời dân tộc thiểu số, giao
thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, cùng với sự giao l-u lớn giữa ng-ời
dân hai vùng biên giới cho nên công tác phòng chống sốt rét gặp nhiều khó
khăn [17, 32, 46]. Theo kết quả phân vùng dịch tễ sốt rét can thiệp tại Việt
Nam năm 2009, vùng trọng điểm sốt rét ở khu vực này tập trung chủ yếu ở hai
tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị trong đó sốt rét l-u hành nặng ở các huyện có
biên giới với Lào nh- huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình, huyện H-ớng Hóa tỉnh
Quảng Trị [22]. Huyện A L-ới tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2005 còn là vùng sốt
rét l-u hành nặng nh-ng đến nay tình hình SR đà giảm nhiỊu [21]. Ba hun

1


này mang nhiều điểm đặc tr-ng cho tình hình lan truyền sốt rét của khu vực
Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam nên đ-ợc lựa chọn làm địa điểm nghiên cứu.
Các ph-ơng pháp cổ điển nh- ph-ơng pháp chẩn đoán ký sinh trïng sèt
rÐt (KSTSR) b»ng kü tht xÐt nghiƯm lam m¸u nhuộm giemsa, đánh giá
KSTSR nhạy, kháng với thuốc điều trị sốt rét bằng kỹ thuật in vivo và in vitro
tại thực địa đ-ợc áp dụng trong công tác phòng chống sốt rét ở nhiều n-ớc
trên thế giới và ở Việt Nam [55]. Tuy vậy, các ph-ơng pháp này còn có một số
hạn chế nh- kỹ thuật xét nghiệm lam máu nhuộm giemsa khó phát hiện đ-ợc
những tr-ờng hợp ng-ời bệnh nhiễm KSTSR với mật độ thấp hoặc những
tr-ờng hợp bệnh nhân nhiễm phối hợp nhiều loài KSTSR trong đó chỉ có một
loài trội hẳn về số l-ợng [9, 74]. Đánh giá KSTSR nhạy, kháng với thuốc điều

trị sốt rét bằng kỹ thuật in vivo và in vitro tại thực địa đòi hỏi phải theo dõi dài
ngày, tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiêm ngặt và khó phân biệt chính xác
các tr-ờng hợp tái phát hay nhiễm mới [11, 138, 152].
Việc áp dụng các ph-ơng pháp sinh học phân tử trong nghiên cứu về
thành phần, cơ cấu loài KSTSR [9, 136], tính đa hình di truyền của quần thể
KSTSR [102, 138], xác định KSTSR mang đột biến gen liên quan đến kháng
một số loại thuốc điều trị sốt rét [8, 125, 146] sẽ khắc phục đ-ợc những khó
khăn mà các ph-ơng pháp cổ điển không giải quyết đ-ợc, cung cấp các số liệu
chính xác với độ tin cậy cao, đem lại hiệu quả cho công tác phòng chống và
loại trừ SR. Để góp phần đánh giá chính xác tình hình sốt rét, mức độ đa hình
di truyền của các quần thể KSTSR và cung cấp số liệu về thực trạng KSTSR
kháng thuốc tại một số tỉnh thuộc khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam chúng
tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu tính đa hình di truyền của ký sinh trùng
sốt rét và tính kháng thuốc sốt rét của Plasmodium falciparum tại một số
tỉnh biên giới thuộc khu vực Bắc Tr-ờng S¬n, ViƯt Nam” .

2


Mục tiêu của đề tài:
1. Xác định đ-ợc thành phần, cơ cấu loài KSTSR tại 3 tỉnh Quảng Bình,
Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam.
2. Đánh giá đ-ợc tính đa hình di truyền của quần thể P. falciparum và P.
vivax.
3. Xác định đ-ợc tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum đối với thuốc sốt rét
pyrimethamin, sulfadoxin và chloroquin.
Nội dung của đề tài:
1. Điều tra cắt ngang tại các điểm nghiên cứu ở 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị
và Thừa Thiên Huế để thu thập lam máu và mẫu máu trên giấy thấm
Whatman 3MM, phát hiện và phân biệt KSTSR bằng kỹ thuật xét nghiệm

lam máu nhuộm giemsa và PCR.
2. Phân tích kiểu gen cđa P. falciparum dùa trªn 3 locus gen msp1, msp2 và
glurp; kiểu gen của P. vivax dựa trên locus gen Pvcs và Pvmsp1 để đánh
giá tính đa hình di truyền của các quần thể P. falciparum và P. vivax.
3. Phân tích các vị trí đột biến điểm trên gen dhfr để xác định tỷ lệ P.
falciparum mang đột biến kháng với thuốc pyrimethamin.
4. Phân tích các vị trí đột biến điểm trên gen dhps để xác định tỷ lệ P.
falciparum mang đột biến kháng với thuốc sulfadoxin.
5. Phân tích đột biến điểm ở vị trí 76 trên gen Pfcrt để xác định tỷ lệ P.
falciparum mang đột biến kháng với thuốc chloroquin.
ý nghĩa của luận án:
ã Về mặt khoa học: Kết quả của luận án cung cấp những số liệu khoa học để
đánh giá chính xác thành phần, cơ cấu loài KSTSR; tính đa hình di truyền
của các quần thể KSTSR và tính kháng thuốc sốt rét của P. falciparum ở
khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam.
ã Về mặt thực tiễn: Kết quả thu đ-ợc của nghiên cứu góp phần đánh giá tình
hình lan truyền sốt rét, thực trạng KSTSR kh¸ng mét sè thuèc sèt rÐt ë 3

3


tỉnh thuộc khu vực Bắc Tr-ờng Sơn, Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học giúp
Ch-ơng trình Quốc gia phòng chống và loại trừ sốt rét lựa chọn biện pháp
phòng chống và thuốc điều trị sốt rét thích hợp, góp phần bảo vệ sức khỏe
cộng đồng.
Đóng góp mới của luận án:
1. Lần đầu tiên có đ-ợc số liệu về đặc điểm kiểu gen của quần thể P.
vivax tại các tỉnh Quảng Bình và Thừa Thiên Huế thuộc khu vực Bắc
Tr-ờng Sơn, Việt Nam.
2. Lần đầu tiên có đ-ợc số liệu về tỷ lệ đột biến kháng của P. falciparum

với thuốc pyrimethamin, sulfadoxin v chloroquin tại 2 tỉnh Quảng
Bình và Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, luận án đà cung cấp các số liệu t-ơng đối đầy đủ về thành
phần cơ cấu loài, đa hình di truyền của các quần thể KSTSR, kết quả
nghiên cứu kháng thuốc ở giai đoạn 2008-2012 khẳng định P. falciparum
có tỷ lệ đột biến kháng cao với thuốc pyrimethamin, sulfadoxin v
chloroquin. Đây là nguồn thông tin quan trọng để Ch-ơng trình phòng
chống và loại trừ sốt rét lựa chọn thuốc điều trị sốt rét thích hợp.
Bố cục của luận án:
- Luận án có 138 trang trong đó có 40 bảng và 39 hình
- Mở đầu (4 trang)
- Ch-ơng 1 Tổng quan tài liệu (38 trang)
- Ch-ơng 2 - Đối t-ợng, vật liệu và ph-ơng pháp nghiên cứu (19 trang)
- Ch-ơng 3 Kết quả và thảo luận (50 trang)
- Kết luận và kiến nghị (2 trang)
- Các công trình khoa học có liên quan đến luận án (1 trang)
- Tài liệu tham khảo (23 trang, 59 tài liƯu tiÕng ViƯt, 95 tµi liƯu tiÕng Anh)
- Phơ lơc (tõ trang 138)

4


Danh mục các công trình khoa học của tác giả có
liên quan đến nội dung luận án
1. Le Duc Dao, Shusuke Nakazawa, Truong Van Hanh, Nguyen Duc Giang
(2009), “ Genetic diversity of P. vivax in Phu Rieng rubber plantation Binh
Phuoc province” , The 4th Nagasaki Symposium on Tropical and Emerging
Infectious Diseases pp. 76.
2. Rie Isozumi, Haruki Uemura, Le Duc Dao, Truong Van Hanh, Nguyen
Duc Giang, Ha Viet Vien, Bui Quang Phuc, Nguyen Van Tuan, and

Shusuke Nakazawa (2010), “ Longitudinal Survey of Plasmodium
falciparum Infection in Vietnam: Characteristics of Antimalarial
Resistance

and

Their

Associated

Factors” ,

Journal

of

Clinical

Microbiology 48(1), pp. 70-77.
3. Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Lê Đức Đào, Nguyễn Thị
Th-ơng, Hà Viết Viên, Hoàng Văn Tân, Nguyễn Hồng Hạnh (2012),
Nghiên cứu thành phần và cơ cấu loài ký sinh trùng sốt rét tại 2 tỉnh
Quảng Bình và Quảng Trị bằng kỹ thuật PCR , Tạp chí Phòng chống bệnh
sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng
Trung -ơng (3), tr. 23-30.
4. Tr-ơng Văn Hạnh, Lê Đức Đào, Trịnh Đình Đạt, Hồ Đình Trung, Hoàng
Văn Tân (2012), Tính đa hình di truyền của quần thể Plasmodium vivax
tại tỉnh Quảng Bình , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký
sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (3), tr. 3139.
5. Tr-ơng Văn Hạnh, Lê Đức Đào, Hồ Đình Trung (2012), Xác định tỷ lệ

P. falciparum kháng chloroquin tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và
Thừa Thiên Huế, Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh
trùng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (6), tr. 3-10.

114


Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Thái Bình (2010), Điều tra tình hình sốt rét và sự phân bố của
quần thể muỗi Anopheles ở khu vực suối Đót-Hòn Bà, huyện Diên
Khánh, tỉnh Khánh Hòa , Kỷ yếu công trình nghiên cøu khoa häc 20052010, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học,
tr. 361-369.

2.

Bộ Y tế (2009), H-ớng dẫn chẩn đoán và điều trị sèt rÐt, ViƯn Sèt rÐt Ký sinh trïng - C«n trùng Trung -ơng, NXB Y học, 28 trang.

3.

Lê Đình Công (1997), Đánh giá sơ bộ kết quả phòng chống sốt rét ở
Việt Nam giai đoạn 1992-1995 , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học
1991-1996, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y
học, tr. 7-28.

4.

Lê Đình Công (2000), Những kinh nghiệm phòng chèng sèt rÐt kh¸ng

thc ë ViƯt Nam 1991-2000” , Kû yếu công trình nghiên cứu khoa học
1996-2000, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y
học, tr. 273-277.

5.

Nguyễn Ph-ơng Dung, Phạm Thị Xuyến, Ngô Việt Thành (1997), Đáp
ứng của KSTSR P. falciparum (in vitro) với các nhóm thuốc antifolat ,
Kỷ yếu công trình nghiên cøu khoa häc 1996-2000, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh
trïng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 242-249.

6.

Hồ Huỳnh Thuỳ D-ơng (1997), Sinh học phân tử - khái niệm, ph-ơng
pháp, ứng dụng, NXB Giáo dục, 301 trang.

7.

Bùi Đại (2002), “ Ký sinh trïng sèt rÐt kh¸ng thuèc ë Việt Nam, thực
trạng và chính sách dùng thuốc , Tạp chí Y học Quân sự (3), tr. 51-54.

8.

Lê Đức Đào, Nguyễn Duy Sỹ, Ngô Việt Thành (1995), Xác định nhanh
độ nhạy và kháng của ký sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum ®èi

115


với pyrimethamine bằng men phân cắt giới hạn dihydrofolate reductase ,

Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trïng, ViÖn sèt rÐt
- Ký sinh trïng - Côn trùng Trung -ơng (2) tr. 28-34.
9.

Lê Đức Đào, Bùi Quang Phúc, Nguyễn Văn Tuấn (1996), Chẩn đoán
phân biệt 4 loài ký sinh trùng sốt rét trên ng-ời bằng kỹ thuật phản ứng
chuỗi Polymerase lồng (Nested PCR) , Thông tin Phòng chống sốt rét và
các bệnh ký sinh trùng, ViƯn sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung
-ơng (2), tr. 26-33.

10. Lê Đức Đào, Bùi Quang Phúc, Nguyễn Văn Tuấn (1998), Nghiên cứu cơ
cấu ký sinh trùng sốt rét ở 3 tỉnh Lâm Đồng, Bình Ph-ớc, §¾c L¾c b»ng
kü thuËt PCR lång (Nested PCR)” , Kû yếu công trình nghiên cứu khoa
học 1996-2000, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng,
NXB Y học, tr. 195-200.
11. Lê Đức Đào, Trần Quốc Toàn, Nguyễn Mai H-ơng (2001), Phân biệt tái
phát và tái nhiễm theo kiểu gen của Plasmodium falciparum , Tạp chí
Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (1), tr. 48-55.
12. Lª Đức Đà o, Nguyễn Văn Tuấn, Bïi Quang Phóc, Ngun Đức Giang,
Trương Văn Hạnh (2005), “ Nghiªn cứu thà nh phần lồ i và cơ cấu ký
sinh trïng sốt rÐt và tÝnh đa h×nh di truyền ca P. falciparum ti tnh
Qung Bình bng các k thut sinh hc phân t . K yu công trình
nghiên cu khoa học 2000-2005, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - Côn
Trùng Trung ng, NXB Y hc, tr. 246-258.
13. Lê Đức Đào, Nakazawa S., Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Ngô
Thị Kim (2006), Tính đa hình di truyền trong locus gen MSP1 của
Plasmodium falciparum thu thập tại Công ty cao su Phú Riềng tỉnh Bình
Ph-ớc , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng,
Viện Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (4), tr. 49-57.


116


14. Lê Đức Đào, Nakazawa S., Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Ngô
Thị Kim (2007), Tính đa hình di truyền trên gen circumsporozoite
protein của Plasmodium vivax tại Công ty cao su Phú Riềng tỉnh Bình
Ph-ớc , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng,
Viện Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -ơng (3), tr. 34-41.
15. Lê Đức Đào, Nakazawa S., Tr-ơng Văn Hạnh, Nguyễn Đức Mạnh, Ngô
Thị Kim (2007), Tính đa hình di truyền trên gen Pvmsp1 của
Plasmodium vivax tại Công ty cao su Phú Riềng tỉnh Bình Ph-ớc , Tạp
chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký
sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (3), tr. 27-33.
16. Trịnh Đình Đạt (2002), Cụng ngh sinh hc, NXB Giáo dục, Tập IVCông nghệ sinh học động vật, 171 trang.
17. Hoàng Hà, Đinh Thị Hòa, Lê Việt, Lê Thanh, Bùi Hữu Núi và Trung tâm
PCSR tỉnh Savanakhet (2011), Hợp tác nghiên cứu bệnh sốt rét vùng
biên giới giữa 2 tỉnh Savanakhet (Lào) và Quảng Trị (Việt Nam) , Tạp
chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng (6), tr. 9-17.
18. Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Lê Đình Công (1997), Bổ sung dẫn
liệu điều tra muỗi anopheles và thực trạng phân bố vectơ sốt rét ở Việt
Nam giai đoạn 1991-2000 , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa häc
1996-2000, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng, NXB Y
häc, tr. 287-309.
19. Ngun Vâ Hinh, L-ơng Văn Định, Lê Quang Phú, Thân Nguyên Tám,
Nguyễn Cao Vĩnh Uyên, Đặng Văn H-ớng, Nguyễn Dung, D-ơng Quang
Minh, Hoàng Hữu Nam (2007), Nghiên cứu hình thái giao l-u và hành
vi phòng, chống sốt rét của các đối t-ợng nguy cơ mắc bệnh, tại huyện
vùng cao, biên giới A L-ới, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2005-2007 , Tạp


117


chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký
sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (4), tr. 17-26.
20. Ngun Vâ Hinh, L-¬ng Văn Định, Lê Quang Phú, Thân Nguyên Tám,
Nguyễn Cao Vĩnh Uyên, Đặng Văn H-ớng, Nguyễn Dung, D-ơng Quang
Minh, Hoàng Hữu Nam (2007), Đánh giá hiệu quả công tác phòng
chống sốt rét sau 15 năm can thiệp biện pháp (từ năm 1991-2005) tại tỉnh
Thừa Thiên Huế , Công trình khoa học báo cáo tại Hội nghị ký sinh
trùng lần thứ 38, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trùng Trung -ơng,
NXB Y học, tr. 55-62.
21. Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Dung, D-ơng Quang Minh, Hoàng Hữu Nam,
Nguyễn Võ Hinh, L-ơng Văn Định, Võ Đại Phú, Bùi Thị Lộc (2005),
Phân vùng dịch tễ sốt rét và can thiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2005
Công trình nghiên cứu khoa học giai đoạn 2001-2005, Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 30-39.
22. Nguyễn Mạnh Hùng (2009), Phân vùng dịch tễ sốt rét can thiệp tại Việt
Nam năm 2009 , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội nghị
ký sinh trùng lÇn thø 38, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng Trung
-ơng, NXB Y học, tr. 15-29.
23. Nguyễn Mạnh Hùng (2010), Hiệu quả phòng chống sốt rét tại Việt Nam
giai đoạn 2006-2010 , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội
nghị ký sinh trùng lần thø 38, ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - Côn trùng
Trung -ơng, NXB Y học, tr. 9-14.
24. Lê Xuân Hùng (2010), Bệnh sốt rét và chiến l-ợc phòng chống, NXB Y
học, 307 trang.
25. Nguyễn Văn Kim (1993), Dịch tễ học sốt rét kháng thuốc ở Việt Nam ,
Thông tin Phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng (3), tr. 19-21.


118


26. Nguyễn văn Kim (2000), Ký sinh trùng sốt rét , Bệnh sốt rét, Bệnh học Lâm sàng và điều trị, NXB Y học, tr. 16-43.
27. Lê Đình L-ơng, Phan Cự Nhân (1997), Cơ sở di truyền học, NXB Giáo
dục, 207 trang.
28. Nguyễn Đức Mạnh, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công (2000), Bổ sung dẫn
liệu khu hệ muỗi Anopheles ở Việt Nam giai đoạn 1996-2000 , Kỷ yếu
công trình nghiên cứu khoa học 1996-2000, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 369-378.
29. Nguyễn Văn Mùi, Bùi Đại (2000) Lâm sàng và chẩn đoán sốt rét thể
thông th-ờng , Bệnh sốt rét, Bệnh học-Lâm sàng và Điều trị, NXB Y
học, tr. 222-256.
30. Đoàn Hạnh Nhân, Nguyễn Duy Sỹ, Bùi Đại (2000), “ Ký sinh trïng sèt
rÐt kh¸ng thc” , BƯnh sốt rét, Bệnh học-Lâm sàng và Điều trị, NXB Y
học, tr. 45-84
31. Đoàn Hạnh Nhân (2003), Một số mốc trong lịch sử sốt rét và phòng
chống sốt rét (1600-1984) Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các
bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung -ơng (2),
tr. 5-9 (Đoàn Hạnh Nhân dịch).
32. Đoàn Hạnh Nhân, Nông Thị Tiến, Nguyễn Quý Anh, Phạm Thị Xuyến,
Nguyễn Văn H-ờng, Võ Nh- Ph-ơng, Phùng Văn Tý, Hoàng Hà (2007),
Một số yếu tố xà hội liên quan đến lan truyền sốt rét dai dẳng tại huyện
Đăkrông và H-ớng Hóa, tỉnh Quảng Trị , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt
rét và c¸c bƯnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt Ký sinh trùng - Côn trùng
Trung -ơng (4), tr. 10-16.
33. Đoàn Hạnh Nhân, Nguyễn Văn H-ờng, Ngô Việt Thành, Trần Quốc
Toàn, Võ Nh- Ph-ơng (2008), Một số kết quả b-ớc đầu thu thập mẫu ký
sinh trùng sốt rét và phân tích gen kh¸ng chloroquin b»ng kü thuËt PCR” ,


119


Tp chí Phòng chng bnh st rét v các bnh ký sinh trïng, Viện Sốt rÐt
- Ký sinh trïng - Côn Trùng Trung ng (1), tr. 25-30.
34. Vũ Thị Phan, Nguyễn Văn Kim, Nguyễn Duy Sỹ (1985), Đánh giá sự
nhạy cảm của Plasmodium falciparum với các thuốc SR ở Việt Nam
1981-1985 , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa häc, ViƯn Sèt rÐt - Ký
sinh trïng - C«n trïng, NXB Y häc, tr. 69-78.
35. Vị ThÞ Phan (2000), BƯnh học, lâm sàng và điều trị, NXB Y học, 485
trang.
36. Bùi Quang Phúc, Nông Thị Tiến, Lê Quốc Tuấn, Lê Trần Anh (2007),
áp dụng kỹ thuật PCR với mồi đặc hiệu nghiên cứu ký sinh trùng sốt rét
kháng thuốc sulfadoxin-pyrimethamin tại xà Ph-ớc Thắng huyện Bác ái
tỉnh Ninh Thuận , Tp chí Phòng chng bnh st rét v các bệnh ký sinh
trïng, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - C«n Trïng Trung ương (3), tr. 2126.
37. Bïi Quang Phúc, Nguyễn Văn Tuấn, Trần Văn Kiệm, Hoàng Văn Tân,
Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Thị H-ơng Bình, Nguyễn Đức Mạnh
(2009), §iỊu tra t×nh h×nh nhiƠm ký sinh trïng sèt rÐt tại ba xà thuộc
huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét
và các bệnh ký sinh trïng, ViÖn Sèt rÐt- Ký sinh trïng - Côn trùng Trung
-ơng (3), tr. 23-27.
38. Bùi Quang Phúc, Nông Thị Tiến, Lª Đức Đà o, Nguyễn Văn Tuấn,
Trương Văn Hạnh, Nguyễn Đức Giang (2011), “ Nghiªn cứu cơ cấu ký
sinh trïng sốt rÐt tại một số tỉnh vïng sốt rÐt lưu hà nh nặng bằng kỹ
thuật PCR” , Tạp chí Phòng chng bnh st rét v các bnh ký sinh
trïng, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - C«n Trïng Trung ương (3), tr. 3743.

120



39. Lê Bách Quang, Trịnh Trọng Phụng (2001), Các ph-ơng pháp chẩn
đoán, nghiên cứu KSTSR , Kỹ thuật Ký sinh trùng Y học, NXB Quân đội
Nhân dân, tr. 40-54.
40. Nguyễn Duy Sỹ (1997), Giám sát nhạy cảm của P. falciparum với
artemisinin và dẫn chất artesunat , Thông tin Phòng chống bệnh sốt rét
và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rÐt - Ký sinh trïng - C«n Trïng
Trung ương (1), tr. 9-13.
41. KhuÊt H÷u Thanh (2006), Kü thuËt gen; nguyên lý và ứng dụng, NXB
khoa học kỹ thuật và ứng dụng.
42. Đặng Ngọc Thanh và Trần Thái Bái (1981), Động vật không x-ơng sống.
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Tập I, 195 trang.
43. Nguyễn Đắc Thành, Hoàng Đình Ngọc (2007), Phân tích tình hình dịch
tễ sốt rét ở Nghệ An năm 2006 , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và
các bệnh ký sinh trùng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung
-ơng (4), tr. 31-36.
44. Ngô Việt Thành, Lê Đình Công, Trần Bạch Kim, Bùi Quang Phúc,
Beverley Ann Diggs, David Hipgrave, Alan Cowman (1998), Đánh giá
đáp ứng của P. falciparum với các thuốc sốt rét trên in vitro và kỹ thuật
PCR , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1996-2000, ViƯn ViƯn Sèt
rÐt - Ký sinh trïng - C«n trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 265-272.
45. Lê Bá Thảo (1977), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
tr 151-165.
46. Trần Trọng Thể, Nguyễn Văn Lợi, Cao Đinh Phú, Nguyễn Thị Thu Hòa
(2010), Đánh giá diễn biến ký sinh trùng sốt rét tại tỉnh Quảng Bình từ
năm 2004-2008 , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội nghị
ký sinh trùng lần thứ 38, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung
-ơng, NXB Y häc, tr. 63-70.

121



47. Lê Khánh Thuận, Tr-ơng Văn Có (1997), Sự phân bố Anopheles, vai trò
dịch tễ và một số biện pháp hoá chất phòng chống vectơ ở miền TrungTây Nguyên , Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1991-1996, ViƯn
Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 316-323.
48. Lê Khánh Thuận (2005), Bệnh sốt rét và Ch-ơng trình phòng chống sốt
rét ở Việt Nam , Công trình nghiên cứu khoa học giai đoạn 2001-2005,
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 720.
49. Phạm Huy Tiến (1997), Phòng chống vật truyền bệnh (bản dịch từ sách
do tác giả Jan A. Rozendaal biên soạn), NXB Y học, tr 20-25.
50. Nông Thị Tiến, Trần Thị Uyên, Trần Quốc Toàn (2000), Kết quả giám
sát hiệu lực điều trị của các thuốc sốt rét tại một số khu vực sốt rét l-u
hành nặng, vùng sâu vùng xa ở Việt Nam 1998-2000 , Kỷ yếu công trình
nghiên cứu khoa häc 1996-2000, ViÖn ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn
trùng Trung -ơng, NXB Y học, tr. 249-255.
51. Nông Thị Tiến, Đinh Xuân H-ơng, Bùi Quang Phúc, Trần Thị Hồng Phú,
Nguyễn Văn Thạnh (2003), Kết quả giám sát thuốc sốt rét và đánh giá
hiệu lực điều trị của sulfadoxin/pyrimethamin (SR2) tại xà Thanh, huyện
H-ớng Hóa, tỉnh Quảng Trị , Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và c¸c
bƯnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng
(1), tr. 40-45.
52. Tạ Thị Tĩnh (2001), Sự nhạy cảm của P. falciparum với một số thuốc sốt
rét tại Khánh Phú năm 1999 , Tạp chí Phòng chống sốt rét và các bệnh
ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trùng Trung -ơng (4), tr.
32-35.
53. Tạ Thị Tĩnh, Nguyễn Mạnh Hùng (2010), Hiệu lực điều trị của
Artesunate tại một số vùng sốt rét của Việt Nam năm 2008-2009 , T¹p

122



chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trïng, ViƯn Sèt rÐt - Ký
sinh trïng - C«n trùng Trung -ơng (3), tr. 11-18.
54. Triệu Nguyên Trung, Lê Kh¸nh Thn, Ngun Ngäc San (2000), “ DiƠn
biÕn KSTSR kh¸ng thuốc và hiệu lực các phác đồ điều trị ở khu vực Miền
Trung-Tây nguyên (1996-2000) , Kỷ yếu công trình nghiªn cøu khoa häc
1996-2000, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung -ơng, NXB Y
học, tr. 256-263.
55. ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng- C«n trïng Trung -ơng (2011), Cẩm nang kỹ
thuật phòng chống bệnh sốt rét, NXB Y häc, 319 trang.
56. ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung -ơng (2011), Nghiên cứu
một số chỉ số dịch tễ học phân tử bệnh sốt rét tại Ninh Thuận, Đề tài cấp
Viện.
57. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung -ơng (2012), Kết quả
phòng chống bệnh sốt rét tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010, NXB Y
häc, tr. 3-11.
58. ViÖn Sèt rÐt - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung -ơng (2012), Hội nghị
tổng kết công tác phòng chống sốt rét và giun sán 2011 và triển khai kế
hoạch năm 2012.
59. Phạm Nguyễn Thúy Vy, Trịnh Ngọc Hải, Nguyễn Thị Minh Châu,
Hoàng Thị Mai Anh (2010), Xác định đột biến điểm trên gen Pfcrt ở
Plasmodium falciparum liên quan đến tính kháng thuốc chloroquin tại
một vùng sốt rét l-u hành nặng của tỉnh Bình Ph-ớc bằng kỹ thuật PCRRFLP , Công trình nghiên cứu khoa học báo cáo tại Hội nghị ký sinh
trùng lần thứ 38, ViƯn Sèt rÐt - Ký sinh trïng - C«n trïng Trung -¬ng,
NXB Y häc, tr. 119-125.

123


TiÕng Anh

60. Al-Mekhlafi A. M.Q., Mahdy M. A.K., Azazy A.A., Fong M.Y. (2010),
“ Molecular epidemiology of Plasmodium species prevalent in Yemen
based on 18 s rRNA” , Parasites & Vectors (3), pp.110.
61. Alan F.C., Morry M.J., Biggs B.A., Cross G. A.M., Foote S.J. (1988),
“ Amino

acid

changes

linked

to

pyrymethamine

resistance

in

dihydrofolate reductase-thymidylate synthase gen of Plasmodium
falciparum” , Proc. Natl. Acad. Sci. USA 85, pp. 9109-9113.
62. Alan F.C., Deborah L.B., Manoj Duraisingh, Julie Healer, Kerry E.M.,
Rebecca A.O., Jennifer Thompson, Tony Triglia, Mark E.W. and
Brendan S.C. (2002), “ Functional analysis of P. falciparum merozoite
antigens:

implications

for


erythrocyte

invasion

and

vaccine

development” , The Royal Society 357, pp. 25– 33.
63. Ander R.F. and Smythe J.A. (1989), “ Polymorphic antigens in
Plasmodium falciparum” , The Journal of The American Society of
Hematology” 74(6), pp. 1865-1875.
64. Arnot D. (1998), “ Clone multiplicity of Plasmodium falciparum
infections in individuals exposed to variable levels of disease
transmission” , Trans. R. Soc. Med. Hyg. 92(6), pp. 580– 585.
65. Atroosh W.M., Al-Mekhlafi H.M., Mahdy M. A.K., Saif-Ali, R., AlMekhlafi m.K., and Surin J. (2011), “ Genetic diversity of Plasmodium
falciparum isolates from Pahang, Malaysia based on MSP-1 and MSP-2
genes” , Parasites & Vectors 4(1), pp. 233.
66. Aubouy A., Migot-Nabias F. and Deloron P. (2003), “ Polymorphism in
two merozoite surface proteins of Plasmodium falciparum isolate from
Gabon” , Malaria Journal (2), pp. 1-16.

124


67. Babiker H.A., Lines J., Hill W.G. and Walliker D. (1997), “ Population
structure of Plasmodium falciparum in villages with different malaria
endemicity in East Africa” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 56(2), pp. 141-147.
68. Bacon D.J., Doug Tang, Carola Salas, Norma Roncal, Carmen Lucas,

Lucia Gerena, Lorena Tapia, Lianos-Cuentas A.A., Coralith Garcia, Lelv
Solari, Dennis Kely, Alan A.M (2009), “ Effects of point mutations in
Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase and dihydropterate
synthase genes on clinical outcomes and in vitro susceptibility to
sulfadoxine and pyrimethamine” , PLoS One 4(6), pp. 6762.
69. Basco L.K., Ringwald P. (1998), “ Molecular epidemiology of malaria in
Yaounde, Cameroon I. Analysis of point mutations in the dihydrofolate
reductase– thymidylate synthase gene of Plasmodium falciparum” , Am.
J. Trop. Med. Hyg. 58(3), pp. 369-373.
70. Basco L.K., Rachida Tahar and Anianlas Escalante (2004), “ Molecular
epidemiology of malaria in Camaroon. XVIII. Polymorphisms of the
Plasmodium falciparum merozoite surface antigen-2-gene in isolates
from symptomatic patients” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 70(3), pp. 238–
244.
71. Biswas S. (2003), “ Associations of antifolate resistance in vitro and point
mutations in dihydrofolate reductase and dihydropteroate synthetase
genes of Plasmodium falciparum” , Journal Postgraduate Medicine
50(1), pp. 17-20.
72. Borre M.B., Dziegeil M., Hogh B., Petersen E., Reineck K., Riley E.,
Meis J.F., Aikawa M., Nakamura K., Harada M., Wind A., Jakobsen
P.H., Cowland J., Jepsen S., Axelsen N.H.,

and Vuust J. (1991),

“ Primary structure and localization of conserved immunogenic
Plasmodium falciparum glutamate rich protein (GLURP) expressed in

125



both the preerythrocytic and erythrocytic stages of the vertebrate life
cycle” , Mol. Biochem. Parasitol. 49, pp. 119-132.
73. Brooks D.R., Wang P., Read M., Watkins W.M., Sims P.F., Hyde J.E.
(1994),

“ Sequence

variation

of

the

hydroxymethyldihydropterin

pyrophosphokinase: dihydropteroate synthase gene in lines of the human
parasites,

Plasmodium

falciparum,

with

differing

resistance

to


sulfadoxine” , Eur. J. Biochem. 224, pp. 397-405.
74. Brown A.E., Kian K.C. (1992), “ Demonstration by the Polymerase Chain
Reaction of mixed P. falciparum and P. vivax infection undetected by
conventional microscopy” , Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 86, pp. 609 612.
75. Brown G.M. (1962), “ The biosynthesis of folic acid. Inhibition by
sulphonamindes” , J. Biochem. 273, pp. 536-540.
76. Butler A.R., Khan S., Ferguson E. (2010), “ A brief history of malaria
chemotherapy” , J. R. Coll Physicians Edinb. 40, pp. 172-177.
77. Bzik D.J., Li W.B., Horri T., Inselburg J. (1987), “ Molecular cloning and
sequence analysis of the Plasmodium falciparum dihy-drofolate
reductase-thymidylate synthase gene” , Proc. Natl. Acad. Sci. USA 84,
pp. 8360-8364.
78. Clendeman T.E., Long G.W., and Bair J.K. (1995), “ QBC and Giemsa
stained thick blood films: diagnostic performance of laboratory
technologists” , Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 86, pp. 378-382.
79. Contamin H., Thierry Fandeur, Christophe Rogier, Serge Bonnefoy,
Konate L., Jean-Fracois Trape, and Odile Mercereau-Puijalon (1996),
“ Different genetic characteristics of Plasmodium falciparum isolates
collected during successive clinical malaria episodes in senegalese
children” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 5496, pp. 632-643.

126


80. Conway D.J., Greenwood B.M., and McBride J.S. (1991), “ The
epidemiology of multiple-clone Plasmodium falciparum infections in
Gambian patients” , Parasitology 103, pp. 1-6.
81. Conway D.J. (2007), “ Molecular epidemiology of malaria” , America of
Society Microbiology 20(1), pp. 188-204.
82. Cristiana Ferreira Alves de Brito, Marcelo Urbano Ferreira (2011),

Molecular markers and genetic diversity of Plasmodium vivax” , Mem.
Inst. Oswaldo Cruz. 106 (1), pp. 12-26.
83. Cui L., Escalante A.A., Imwong M., Snounou G. ( 2003e), “ The genetic
diversity of Plasmodium vivax populations” , Trends of Parasitology
19(5), pp. 220-226.
84. David C., Warhurst D.S, Path F.R.C. (2001), “ A molecular marker for
chloroquine resistant P. falciparum malaria” . N. Engl. J. Med. 4, pp. 299301.
85. Dieckmann A., Jung A. (1986), “ The mechanism of pyrimethamin
resistance in P. falciparum” , Parasitology 93(2), pp. 275-278.
86. Dorsey G., Moses R., Kamya, Ajay Singh (2001), “ Polymorphism in the
P. falciparum Pfcrt and Pfmdr1 genes and clinical response to the
chloroquine in Kampala Uganda” , J. Infect. Dis. 183, pp. 1417-1420.
87. Farnert A., Ares A.P., Babiker H.A., Keck H.P., Benito B.A., Bruce M.C.,
Conway D.J., Day K.P, Henning L., Mercereau-Puijalon O., RanfordCartwright L.C., Rubio J.M., Snounou G., Walliker D., Zwetyenga J. and
Rosario V.E. (2001), “ Genotyping of Plasmodium falciparum infection
by PCR: a comparative multicentre study” , Trans. R. Soc. Trop. Med.
Hyg. 95, pp. 225-232.
88. Farooq U. and Mahajan R.C. (2004), “ Drug resistance in malaria” , J.
Vector Borne Dis. 41, pp. 45-53.

127


89. Fenton B., Clark J.T., Anjam Khan C.M., Robinson J.V., Walliker D.,
Rob Ridley, Scaife J.G., and McBride J.S. (1991), “ Structural and
Antigenic Polymorphism of the 35- to 48-Kilodalton Merozoite Surface
Antigen (MSA-2) of the Malaria Parasite Plasmodium falciparum” ,
Molecular and Cellular Biology 11(2), pp. 963-971.
90. Ferone R., Burchall J.J., and Hitching G.H. (1969), “ P. berghei
dihydrofolate reductase, Isolation properties and inhibition by antifolate” ,

Molecular Pharmacology 5, pp. 49-59.
91. Ferriera M.U., Kaneko O., Kimura M., Liu Q., Kawamoto F., Tanabe K.
(1998), “ Allelic diversity at the merozoite surface protein-1 (MSP1) locus
in natural Plasmodium falciparum populations: an brief overview” , Mem.
Inst. Oswaldo Cruz. 93(5), pp. 631-638.
92. Ferreira M.U., Karunaweera N.D., da Silva-Nunes M., da Silva N.S.,
Wirth D.F., Hartl D.L. (2007), “ Population structure and transmission
dynamics of Plasmodium vivax in rural Amazonia” , J. Infect. Dis. 195,
pp. 1218-1226.
93. Fidock D.A., Nomura T., Talley A.K. (2000), “ Mutations in the P.
falciparum digestive vacuole transmembrane protein PfCRT and
evidence of their role in chloroquine resistance” , Molecular Cell 6(4), pp.
861-871.
94. Frosch A.P., Meera Venkatesan, and Miriam K Laufer (2011), “ Patterns
of chloroquine use and resistance in sub-Saharan Africa: a systematic
review of household survey and molecular data” , Malaria Journal (10),
pp. 131.
95. Greenwood B (2002), “ The molecular epidemiology of malaria” ,
Tropical Medicine and International Heath 7(12), pp. 1012-1021.
96. Gertrude N. Kiwanuka (2009), “ Genetic diversity in Plasmodium
falciparum merozoite surface protein 1 and 2 coding genes and its

128


implications in malaria epidemiology: a review of published studies from
1997– 2007” , J. Vector Borne Dis. 46, pp. 1-12.
97. Gesase1 S., Gosling R.D., Hashim R., Ord R., Naidoo I., Madebe1 R.,
Mosha J.F., Joho A., Mandia V., Mrema H., Mapunda E., Savael Z.,
Lemnge M., Mosha F.W., Greenwood B., Roper C., Chandramohan D.

(1989),

“ High

resistance

of

Plasmodium

falciparum

to

Sulphadoxine/Pyrimethamine in Northern Tanzania and the Emergence
of dhps resistance mutation at codon 581” , PLoS ONE 4(2), pp. 4569.
98. Ghanchi N.K., Mårtensson A., Ursing J., Jafri S., Bereczky S., Hussain
R., and Beg A.B. (2010), “ Genetic diversity among Plasmodium
falciparum field isolates in Pakistan measured with PCR genotyping of
the merozoite surface protein 1 and 2” , Malaria Journal 9, pp. 1.
99. Goman M., Mons B. and Scaife J. (1991), “ The complete sequence of a
plasmodium malariae ssr-RNA gene and its comparison to the other
Plasmodial ssr-RNA genes” , Mol. Biochem. Parasitol. 45(2), pp. 281288.
100. Hamza A.B, Pringle S.J., Abdel A., Muhsin M., Mackinnon Hunt P.,
and Walliker D. (2001), “ High level chloroquine resistance in the
Sudanese isolates of Plasmodium falciparum is associated with mutations
in the chloroquine resistance transporter gene Pfcrt and the multidrug
resistance gen Pfmdr1” , J. Infect. Dis. 183, pp. 1535-1538.
101. Hyde J.E. (2007), “ Drug-resistant malaria - an insight” , Federation of
European Biochemical Societies Journal 274, pp. 4688-4698.

102. Imwong M., Sasithon Pukrittayakamee, Anne Charlotte Gruner, Laurent
Renia, Frank Letourneur, Sornchai Looareesuwan, Nicholas J. White and
Snounou G. (2005), “ Practical PCR genotyping protocols for Plasmodium
vivax using Pvcs and Pvmsp1” , Malaria Journal 4, pp. 20-24.

129


103. Irawati N. (2011), “ Genetic polymorphism of merozoite surface protein-1
(MSP-1) block 2 allelic types in Plasmodium falciparum field isolates
from mountain and coastal area in West Sumatera, Indonesia” , Med. J.
Indones. 20, pp. 11-14.
104. Joshi H., Prajapati S.K., Verma A., Kang’ a S., Carlton J.M. (2006),
“ Genetic structure of Plasmodium falciparum field isolates in eastern and
north-eastern India” , Malaria Journal, 6(1), pp. 60.
105. Kaneko O., Kimura M., Kawamoto F., Ferreira M.U., Tanabe K. (1997),
“ Plasmodium falciparum: allelic variation in the merozoite surface
protein 1 gene in wild isolates from southern Vietnam” , Exp. Parasitolgy
86(1), pp. 45-57.
106. Kain K.C., Lanar D.E. (1991), “ Determination of genetic variation within
Plasmodium falciparum by using enzymatically amplified DNA from
filter paper disks impregnated with whole blood” . J. Clin. Microbiol. 29,
pp. 1171-1174.
107. Kang J.M., Moon S.U., Kim J.Y, Cho S.H., Lin K., Sohn W.M., Kim
T.S., and Na B.K. (2010),” “ Genetic polymorphism of merozoite surface
protein-1 and merozoite surface protein-2 in Plasmodium falciparum
field isolates from Myanmar” , Malaria Journal 9(1), pp. 131.
108. Kawamoto F., Miyake H., Kaneko O., Kimura M., Dung T. N., The Dung
N., Liu Q., Zhou M., Dao L. D., Kawai S., Isomura S., and Wataya Y.
(1996), “ Sequence variation in the 18s rRNA gene, a target for PCR

based malaria diagnosis, in P. ovale from Southern ViÖt Nam” , J. Clin.
Microbiol. 34(9), pp. 2287-2289.
109. Khaminsou N., Kritpetcharat O., Daduang J., Charerntanyarak L., and
Kritpetcharat P. (2011),” Genetic analysis of the merozoite surface
protein-1 block 2 allelic types in Plasmodium falciparum clinical isolates
from Lao PDR” , Malaria Journal 10, pp. 371.

130


110. Kim J.R., Imwong M., Amitabha Nandy, Kesinee Chotivanich, Apichart
Nontprasert, Naowarat Tonomsing, Ardhendu Maji, Manjulika Addy,
Day Nick P.J., Nicholas J White and Sasithon Pukrittayakamee (2006),
“ Genetic diversity of Plasmodium vivax in Kolkata, India” , Malaria
Journal 5(1), pp. 71.
111. Konate L., Zwetyenga J., Rogier C. (1999), “ The epidemiology of
multiple Plasmodium falciparum infections: Variation of Plasmodium
falciparum MSP1 block2 and MSP2 allele prevalence and of infection
complexity in two neighbouring Senegalese villages with different
transmission conditions” , Trans. Roy. Soc. Trop. Med. Hyg. 93, pp. 2128.
112. Kublin J.G., Fraction K., Dzijalamala, Deborah D., Kamwendo, Malkin
E.M., Joseph F., Lisa M., Martino, Mukadam Rabia A.G., Rogerson S.J.,
Lescano A.G., Molyneux M.E., Winstanley P.A., Chimpeni P., Taylor
T.E., and Plowe C.V. (2002), “ Molecular markers for failure of
sulfadoxine– pyrimethamine and chlorproguanil– dapsone treatment of
Plasmodium falciparum malaria” J. Infect. Dis. 185, pp. 380-388.
113. Lopes D., Rungsihirunrat K., Nogueira F., Seugorn A., Pedro gil J., E do
Rosario V., and Cravo P. (2002), “ Molecular characterisation of drugresistant Plasmodium falciparum from Thailand” , Malaria Journal 1, pp.
12.
114. Masimirembwa, V.M., Phuong Dung N., Phuc B.Q., Duc Dao L., Sy

N.V., Skold O., and Swedberg G. (1999), “ Molecular epidemiology of
Plasmodium falciparum antifolate resistance in Vietnam: genotyping for
resistance variants of dihydropteroate synthase and dihydrofolate
reductase” , Int. J. Antimicrob. Agents. 12, pp. 203-211.
115. Mayxay M., Nair S., Sudimack D., Imwong M., Naowarat Tanomsing,
Tiengkham Pongvongsa, Samlane Phompida, Rattanaxay Phetsouvanh,

131


White N.J., Tim Anderson J.C., and Newton P.N. (2007), “ Combined
Molecular and Clinical Assessment of Plasmodium falciparum
Antimalarial Drug Resistance in the Lao People’ s Democratic Republic
(Laos)” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 77 (1), pp. 36-43.
116. McCutchan T.F., Cruz V.F., Lal A., Gunderson J.H., Elwood H.J. and
Sogin M.L. (1988), “ Primary sequence of two small ribosomal RNA
genes from Plasmodium falciparum” , Mol. Biochem. Parasitol. 28, pp.
63-68.
117. Mehdi A., Terhovanessian A., Jahani M.R., Nahrevanian H., Amirkhani,
A., Piazak N., Esmaeili A. R.R., Mahin F. and Zare M. (2003),
“ Molecular epidemiology of malaria in endemic areas of Iran” , Southeast
Asian J. Trop. Med. Puclic Heath 34(2), pp. 15-19.
118. Mehlotra R. K., Lorry K., Kastens W., Miller S.M., Alpers M.P.,
Bockarie M., Kazura J.W., and Zimmerman P.A. (2000), “ Random
distribution of mixed spicies malaria infection in Papua New Guinea” ,
Am. J. Trop. Med. Hyg. 62(2), pp. 225-231.
119. Mendis K., Sina B.J., Marchesini P., Carter R. (2001) “ The neglected
burden of Plasmodium vivax malaria” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 64, pp.
97-106.
120. Ntoumi F., Contamin H., Rogier C., Bonnefoy S., Trape J.F., MercereauPuijalon O. (1995), “ Age-dependent carriage of multiple Plasmodium

falciparum merozoite surface antigen-2 alleles in asymptomatic malaria
infections” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 52(1), pp. 81-88.
121. Ohrt C., Mirabelli-Primdahl L., Karnasuta C. & Chantakulkij & Kain
K.C. (1997), “ Distinguishing Plasmodium falciparum treatment failures
from reinfections by restriction fragment length polymorphism and
polymerase chain reaction genotyping” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 57(4),
pp. 430-437.

132


122. Paganotti G.M., Babiker H.A., Modiano D., Sirima B.S., Verra F., Konate
A., Ouedraogo A.L., Diarra A., Mackinnon M.J., Coluzzi M., and
Walliker D. (2004), “ Genetic complexity of Plasmodium falciparum in
two ethnic groups of Burkina Faso with marked differences in
susceptibility to malaria” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 71(2), pp. 173-178.
123. Petersen I., Eastman R., Lanzer M. (2011), “ Drug-resistant malaria:
Molecular mechanisms and implications for public health” , FEBS Letters
585, pp. 1551-1562.
124. Peterson D.S., Walliker D., Wellems T.E. (1988), “ Evidence that apoint
mutation in dihydrofolate reductase-thymidylate synthase confers
resistance to pyrimethamine in falciparum malaria” , Proc. Natl. Acad.
Sci. USA 85, pp. 9114-9118.
125. Plowe C.V., Djimde A., Bouare M., Doumbo O., Wellems T.E. 1995a,
(Pyrimethamine and proguanil resistance– conferring mutations in
Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase: polymerase chain
reaction methods for surveillance in Africa” , Am. J. Trop. Med. Hyg. 52,
pp. 565-568.
126. Plowe C.V., Cortese J.F., Djimde A., Nwanyanwu O.C., Watkins W.M.,
Winstanley P.A., Estrada-Franco J.G., Mollinedo R.E., Avila J.C.,

Cespedes J.L., Carter D., Doumbo O.K. (1997), “ Mutations in
Plasmodium falciparum dihydrofolate reductase and dihydropteroate
synthase and epidemiologic patterns of pyrimethamine-sulfadoxine use
and resistance” , J. Infect. Dis. 176(6), pp. 1590-1596.
127. Powell R.D., Brewer G.J., Alving A. (1963), “ Chloroquine resistance of
Plasmodium falciparum from Vietnam” , WHO-Mal. 402, pp. 379-392.
128. Price R.N., Douglas N.M., Anstey N.M. (2009), “ New developments in
Plasmodium vivax malaria: severe disease and the rise of chloroquine
resistance” , Curr. Opin. Infect. Dis. 22, pp. 430-435.

133


×