Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở tỉnh hưng yên trong điều kiện đô thị hóa và công nghiệp hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.31 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------

LÊ ANH HÙNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ðẤT
NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN TRONG ðIỀU KIỆN
ðÔ THỊ HĨA VÀ CƠNG NGHIỆP HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chun ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan

Hà Nội - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
nguồn gốc thơng tin được trích dẫn trong luận văn này đều ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Học viên

Lê Anh Hùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..



i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành đến các thầy, cơ giáo
khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội đã
truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích và đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
thực hiện bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS
Nguyễn Hữu Ngoan đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài này.
Tơi xin trân thành cảm ơn HðND, UBND, các ban ngành, đồn thể tỉnh
Hưng n đặc biệt là Sở Tài ngun và Mơi trường, sở Nội vụ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thơn của tỉnh đã cung cấp những số liệu cần thiết và
giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin trân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã khơng ngừng động
viên, giúp ñỡ tôi cả về vật chất và tinh thần trong suốt q trình học tập và rèn
luyện.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng trong báo cáo chắc không tránh khỏi sai
sót kính mong thầy, cơ giáo, các bạn học viên góp ý để nội dung nghiên cứu
này được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2011

Học viên


Lê Anh Hùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ vii
PHẦN I: MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ..........................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................4
Phần II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về đất nơng nghiệp ..............................................................5
2.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp...................................................................6
2.1.3. ðặc điểm, phân loại đất nơng nghiệp .....................................................9
2.1.4. Phân loại ñất nông nghiệp ...................................................................12
2.1.5. Khái quát Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ..................................12
2.1.6. Sự cần thiết Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ...............................13

2.1.7. Nội dung cơng tác Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp......................14
2.1.8. Bộ máy Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp .....................................18
2.1.9. ðơ thị hóa, Cơng nghiệp hóa và những vấn đề ñặt ra cho công
tác Quản lý Nhà nước về ñất nơng nghiệp ...........................................19
2.1.10 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác Quản lý nhà nước về đất
nơng nghiệp .......................................................................................23
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ở một số ñịa
phương và các nước ..........................................................................26
2.2.2. Bài học rút ra cho tỉnh Hưng Yên về Quản lý Nhà nước về đất
nơng nghiệp trong q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hố .....................33
2.3. Những nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ........................................................... 35
Phần III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 37
3.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội của tỉnh Hưng yên ảnh hưởng đến việc
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp..................................................................... 37
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................37
3.1.2. ðiều kiện về ñất ñai của tỉnh Hưng Yên ..............................................38
3.1.3. Tài nguyên Dân số và lao ñộng...........................................................43
3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của tỉnh ..........................................................45
3.1.5. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................50
3.1.6. Những thuận lợi và khó khăn trong quản lý đất nơng nghiệp ................52
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 53
Phần IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................................. 56
4.1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp của tỉnh Hưng Yên........... 56

4.1.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước
về đất nơng nghiệp và tổ chức thực hiện ..............................................56
4.1.2. Tình hình thực hiện quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ...................60
4.1.2.1. Giao đất nơng nghiệp cho dân ................................................................60
4.1.2.2. Quy hoạch đất nơng nghiệp ....................................................................63
4.1.2.3. Phát triển cơng nghiệp và ñô thị liên quan ñến ñất nông nghiệp .......66
4.1.2.4. Thu hồi đất, đền bù và giải phóng mặt bằng ........................................74
4.1.2.5. ðất chuyển mục đích phi nơng nghiệp ..................................................77
4.1.2.6. ðất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng ............................................78
4.1.2.8. Chính sách bảo vệ đất nơng nghiệp .......................................................78
4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ..........79
4.2. ðịnh hướng và các giải pháp quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp của
tỉnh Hưng n trong điều kiện đơ thị hóa - cơng nghiệp hóa ................................ 81
4.2.1. Cơ sở khoa học của ñịnh hướng và giải pháp.......................................81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.2.1.1. Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp là phải chú ý đến lợi ích
của người nơng dân, của ngành nông nghiệp .......................................81
4.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ñất ñai, khai thác triệt
ñể, tiết kiệm quỹ đất nơng nghiệp ..........................................................81
4.2.1.3. Quan điểm điều chỉnh những bất hợp lý trong Quản lý nhà nước
về đất nơng nghiệp ...................................................................................82
4.2.1.4. Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp phải gắn liền với quan
ñiểm kết hợp giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an ninh, quốc
phịng .........................................................................................................82
4.2.1.5. Quản lý nhà nước trên quan ñiểm tăng cường bảo vệ cảnh quan
môi trường.................................................................................................83

4.2.2. Các giải pháp chủ yếu ........................................................................83
4.2.2.1. Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin về ñất
ñai, ban hành và tổ chức thực hiện ñồng bộ hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ..........83
4.2.2.2. Kiện tồn bộ máy Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ...................85
4.2.2.3. Hoàn thiện xây dựng và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.......87
4.2.2.4. Có chính sách phát triển hài hồ CNH- ðTH ......................................89
4.2.2.5. Thực hiện chính sách giáo dục ñào tạo một cách hợp lý ....................90
4.2.2.6. Tiếp tục ñẩy mạnh các biện pháp tổ chức thực hiện quản lý nhà
nước về đất nơng nghiệp .........................................................................93
4.2.3. Mục tiêu ñạt ñược của các giải pháp tăng cường quản lý nhà
nước đối với đất nơng nghiệp ở tỉnh Hưng n ...................................95
4.2.3.1. Mục tiêu ....................................................................................................95
4.2.3.2. Phương hướng Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ........................96
Phần thứ V: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.................................................................... 99
5.1 Kết luận............................................................................................................. 99
5.2. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan quản lý ................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 102
PHỤ LỤC.................................................................... Error! Bookmark not defined.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1:

ðất ñai tỉnh Hưng Yên qua các năm 2008 - 2009 - 2010 .......................39


Bảng 3.2:

Phân vùng ñất nông nghiệp.....................................................................40

Bảng 3.3:

Phân hạng ñất nông nghiệp.....................................................................41

Bảng 3.4:

Phân bố dân số của tỉnh Hưng Yên.........................................................44

Bảng 3.5:

Dịch chuyển cơ cấu kinh tế tỉnh Hưng yên ............................................52

Bảng 4.1:

Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2010 tỉnh Hưng n........................66

Bảng 4.2:

Diện tích ñất sử dụng cho các khu công nghiệp .....................................67

Bảng 4.3:

Cơ cấu đất đai tỉnh Hưng n ................................................................68

Bảng 4.4:


Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp của Hưng Yên.............................69

Bảng 4.5.

Biến ñộng diện tích đất nơng nghiệp ở cấp huyện và tồn tỉnh..............69

Bảng 4.6.

Biến động diện tích đất trồng lúa ở cấp huyện và tồn tỉnh ...................70

Bảng 4.7:

Biến động diện tích đất trồng cây hàng năm khác ở cấp huyện
và toàn tỉnh..............................................................................................71

Bảng 4.8:

Biến ñộng diện tích ñất trồng cây lâu năm ở cấp huyện và tồn tỉnh..........72

Bảng 4.9:

Biến động diện tích đất ni trồng thuỷ sản ở cấp huyện và toàn tỉnh .......73

Biểu 4.10.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp khác ở cấp huyện và tồn tỉnh..........73

Bảng 4.11: Thu hồi đất nơng nghiệp của tỉnh Hưng n .........................................75
Bảng 4.12: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tỉnh Hưng n...........................77


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Viết tắt

Nội dung

1

CNH

Cơng nghiệp hóa

2

HðH

Hiện đại hố

3

ðNNo

ðất nơng nghiệp


4

ðTH

ðơ thị hóa

5

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

6

KT-XH

Kinh tế xã hội

7

QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất

8

QLðð

Quản lý ñất ñai


9

QLNN

Quản lý Nhà nước

10

SHTT

Sở hữu tập thể

11

SHTN

Sở hữu tư nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất ñai tồn tại từ xa xưa, từ trước khi xuất hiện loài người, qua nhiều thiên
niên kỷ, con người sống và tồn tại vĩnh hằng cùng ñất ñai, ñất ñai gắn bó với con
người một cách chặt chẽ cả về mặt vật chất và tinh thần. ðất là nguồn tài nguyên
quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nơng nghiệp, là thành
phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,

xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và quốc phịng.
Trong nơng nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở của sản
xuất nơng nghiệp, là đối tượng lao động độc đáo, đồng thời cũng là mơi trường
sản xuất ra luơng thực, thực phẩm, là một nhân tố quan trọng của môi trường sống
và trong nhiều trường hợp lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt các nhân tố khác
của mơi trường. Vì vậy, chiến lược sử dụng ñất hợp lý là một phần của chiến lược
nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như của nước ta hiện nay.
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Hầu
hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển
nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất nơng nghiệp (ðNNo), lấy đó làm
bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
ngun đất nơng nghiệp hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát
triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính tồn cầu. Mục đích của việc sử dụng
đất nơng nghiệp là làm thế nào ñể bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả
kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu
dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của lồi người là phấn đấu xây dựng một nền
nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. ðể thực
hiện mục tiêu này cần bắt ñầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp một
cách tồn diện, như G.S Bùi Huy ðáp ñã viết “Phải bảo vệ một cách khơn ngoan tài
ngun đất cịn lại cho một nền sản xuất nông nghiệp bền vững” .
Theo số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên - Môi trường và Tổng cục Thống kê
năm 2009, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.105,1 nghìn ha, trong đó
ðNNo chỉ có 9.598,8 nghìn ha chiếm 28.99%. Bình qn diện tích đất tự nhiên trên
đầu người là 0,43 ha bằng 1/7 mức bình qn thế giới. Bình qn ðNNo trên đầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


người là 1230 m2 bằng 1/3 mức bình quân thế giới. Mặt khác, ðNNo phân bố khơng

đồng đều, tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng. Chính vì vậy, việc tăng cường
quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
là nhiệm vụ cấp bách, lâu dài của ðảng và Nhà nước ta.
Thực tế, trong những năm qua Nhà nước ñã có nhiều biện pháp nhằm tăng
cường cơng tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp như tiến hành
giao quyền sử dụng ñất lâu dài, ổn ñịnh cho người sử dụng ñất, hoàn thiện hệ thống
thuỷ lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hố và ñưa các giống cây tốt, năng
suất cao vào sản xuất, nhờ đó mà năng suất cây trồng, hiệu quả sử dụng đất được
nâng lên. Trong đó, việc thay đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng giống mới với năng suất
và chất lượng cao, áp dụng các tiến bộ KH-KT, có biểu hiện ảnh hưởng rõ rệt đến
hiệu quả sử dụng đất. Tuy nhiên do ðNNo thì có hạn, diện tích khơng tăng mà cịn
có nguy cơ bị giảm đi do xu hướng khí hậu nóng lên làm mực nước biển dâng cao.
Bên cạnh đó là việc sử dụng đất lãng phí, khơng hiệu quả, huỷ hoại đất cũng như
tốc gia tăng về dân số, ñặc biệt là tốc ñộ cơng nghiệp hóa (CNH), đơ thị hóa
(ðTH) nhanh khiến cho ðNNo ñã mất dần lại càng trở nên khan hiếm hơn. Trong
khi đó, Quản lý nhà nước (QLNN) về ðNNo ñã bộc lộ nhiều vấn ñề bất cập, làm
ñau ñầu nhiều nhà chính trị và quản lý, là mối quan tâm hàng ñầu của các tầng lớp
nhân dân. Vấn ñề này cần ñược nghiên cứu một cách nghiêm túc, bằng những luận
cứ khoa học để có những biện pháp, chính sách điều chỉnh thích hợp.
Hưng n là một tỉnh thuộc ñồng bằng sông Hồng, nằm ở trung tâm ñồng
bằng Bắc Bộ và trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, cùng với việc CNH nhanh,
mở rộng quy mô sản xuất, kinh tế liên tục phát triển, tốc ñộ tăng trưởng GDP bình
qn trong 5 năm, từ 2003-2007 đạt 13,17%/năm. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh
trong những năm qua có bước chuyển dịch mạnh theo hướng tăng nhanh tỷ trọng
khối ngành công nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng khối ngành nơng nghiệp và thuỷ
sản. Tỉnh Hưng n đang từng bước thay ñổi theo dáng dấp của một quần thể đơ thị
mới hiện đại.
Tuy nhiên, cùng với q trình CNH và ðTH phát triển nhanh chóng, thực
trạng phát triển KT-XH trong thời gian qua của tỉnh Hưng Yên cho thấy áp lực ñối
với ðNNo của tỉnh ngày càng gia tăng. Thực tế trong những năm vừa qua QLNN

về ðNNo của Tỉnh Hưng Yên ñang ñối mặt là phức tạp, mang nhiều nét đặc trưng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


mà nhiều tỉnh, thành phố khác trên cả nước thường gặp phải. Do vậy, nếu QLNN về
ðNNo tại tỉnh Hưng Yên ñược nghiên cứu, giải quyết tốt sẽ mang lại những bài học
cả về lý thuyết và thực tiễn cho các Tỉnh, Thành phố khác tham khảo và học tập
Vấn ñề ñặt ra là:
1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trong đó có đất nơng nghiệp của tỉnh
Hưng Yên trong những năm qua diễn ra như thế nào?
2. Q trình Cơng nghiệp hóa, ðơ thị hóa ảnh hưởng như thế nào ñến vấn ñề an
ninh lương thực, Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp?
3. Vấn đề ñặt ra cho nông thôn thay ñổi ra sao?
4. Giải pháp nào đảm bảo q trình CNH-ðTH và tăng cường Quản lý nhà nước về
đất nơng nghiệp?
ðể trả lời câu hỏi trên chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ở tỉnh Hưng n trong điều kiện đơ thị
hóa và cơng nghiệp hóa”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng QLNN về ðNNo của tỉnh Hưng Yên trong q trình
ðTH-CNH, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện QLNN ñối với ðNNo của
tỉnh Hưng Yên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp trong quá trình CNH-ðTH.
- ðánh giá thực trạng QLNN về ðNNo của tỉnh Hưng Yên trong quá trình

ðTH-CNH
- ðề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện QLNN đối với ðNNo của tỉnh
Hưng Yên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề về QLNN về ðNNo trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên trong ñiều
kiện ðTH - CNH. Tuy nhiên, Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố tác
ñộng trực tiếp và gián tiếp ñến QLNN về ðNNo của tỉnh như: mối liên hệ trong hệ
thống QLNN về ðNNo, hoạt ñộng của các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá
trình QLNN và sử dụng ðNNo.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt ñộng QLNN về ðNNo thể hiện trên những khía cạnh
về nội dung QLNN trong ñiều kiện ðTH - CNH.
- Về thời gian, không gian nghiên cứu: Công tác QLNN về ðNNo ở tỉnh
Hưng Yên từ năm 2005 ñến nay và ñịnh hướng ñến năm 2015.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Phần II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất nơng nghiệp

ðất đai được hình thành thơng qua q trình lịch sử lâu dài nhờ vào sự phong
hố đá mẹ dưới sự tác động của khơng khí, gió, nước, sinh vật. Sản phẩm của q
trình phong hố đá đó là các chất vơ cơ như: N,C,S,Mg... Theo thời gian sản phẩm
của quá trình phong hố đó tích tụ thêm các chất hữu cơ từ xác của ñộng vật, thực
vật bị chết, phân, chất thải cửa động, thực vật (đây chính là một phần nguồn dinh
dưỡng quan trọng sẽ cung cấp cho thực vật sau này)... . và hình thành nên đất.
ðất đai được hình thành trên bề mặt trái đất do đó đất đai là một khoảng
khơng gian có giới hạn theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu, lớp đất phủ bề mặt,... );
và theo chiều ngang (là sự kết hợp của thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực
vật., .). Quỹ đất ñai của mỗi vùng, ñịa phương luôn bị giới hạn bởi địa giới hành
chính của vùng, địa phương đó. Quỹ ñất ñai của một ñất nước bi giới hạn bởi biên
giới, ñịa giới lãnh thổ quốc gia. Tổng quỹ ñất của toàn thế giới bị giới hạn bởi bề mặt
trái đất. Chính vì thế khơng ai có thể nói rằng đất đai là nguồn tài ngun vơ tận,
khơng có giới hạn mà ngược lại đất đai có giới hạn.
ðất nơng nghiệp (ðNNo) là nơi con người khai thác các loài ñộng vật, thực
vật bằng cách săn bắn, hái lượm, sản xuất... ðNNo cung cấp cho con người từ thời
nguyên thuỷ tất cả những sản phẩm cần thiết của ñời sống, ñời sống con người
những năm nguyên thủy là ñời sống cộng đồng, hoạt động sản xuất nơng nghiệp cịn
rất thơ sơ, và ñất ñai là tư liệu lao ñộng quý giá nhất mà họ có lúc bấy giờ. Dần dần,
khi cuộc sống con người ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng tăng
lên. Con người nguyên thuỷ bắt đầu có những nhận thức mới, những nhu cầu và sự
thay ñổi mới trong xã hội. Lúc này, chỉ dựa hồn tồn vào thiên nhiên khơng có sự
canh tác thơi khơng thể đáp ứng được nhu cầu ngày một cao được nữa. Từ đó con
người đã biết dựa vào ðNNo để chăn ni, cày cấy, trồng trọt và từ ñây cuộc sống
con người bước sang một thời kỳ mới, thời kỳ mà con người biết tự canh tác tạo ra
của cải vật chất cho bản thân, hạn chế ảnh hưởng của thiên nhiên ñến ñời sống. Sản
phẩm mà con người tạo ra ngày càng ña dạng, ñầy ñủ hơn, nhờ biết khai thác sức
mạnh của ðNNo mà ñời sống con người ngày càng nâng lên nhanh chóng, kéo theo
nó là sự phát triển của xã hội, nền kinh tế và nhận thức.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Cho đến ngày nay, khi con người nhờ có KH-KT mà ñời sống ngày một cải
thiện và chất lượng ngày một nâng cao nhưng cuộc sống con người vẫn không thể
tách rời khỏi ðNNo. Dọc theo quá trình phát triển ta có thể thấy mục đích đầu tiên
của con người ñối với ñất ñai ñể sản xuất nông nghiệp; vả bây giờ có thêm rất nhiều
ngành sản xuất mới ra ñời, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại
dịch vụ. Cho đến nay, con người vẫn khơng rời bỏ được nền sản xuất nơng nghiệp đã
tồn tại từ rất lâu ñời. Như vậy, một nguồn ñất trong tổng quỹ đất của lồi người là
phục vụ cho mục đích trồng trọt, chăn ni, ni trồng... quỹ đất đó được gọi là
ðNNo.
Theo luật ñất ñai năm 2003, “ðNNo là ñất được sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp như: Trồng trọt, chăn nuôi, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản... hoặc
sử dụng để nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp”.
ðất đai khi được sử dụng vào mục đích nơng nghiệp thì được gọi là ruộng đất.
Con người tác động vào ðNNo tạo ra của cải, vật chất cho ñời sống. ðNNo - ruộng
ñất là ñối tượng lao ñộng ñồng thời là tư liệu lao ñộng của con người. Lúc ñầu, con
người canh tác chỉ ñể ñáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình nền kinh tế “tự cung tự
cấp”. Xã hội phát triển q trình chun mơn hố diễn ra, nơng phẩm khơng đơn
giản chỉ để phục vụ cho bản thân người sản xuất nữa. Nông phẩm là một mặt hàng
quan trọng trên thị trường, mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho người sử dụng đất và
cho tồn xã hội. Vì vậy, đất đai sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp - ruộng đất chiếm
vị thế đáng kể ñối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội lồi người.
2.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
2.1.2.1. ðất nông nghiệp là tư liệu sản xuất không thể thay thế của hoạt động sản
xuất nơng nghiệp
ðNNo là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được, là nguồn tài ngun vơ

cùng q giá đối với mỗi quốc gia, là ñiều kiện tồn tại, là ñiều kiện tiên quyết không
thể thiếu ñược cho sản xuất cơ bản. Quả thật, trong quá trình sản xuất và tồn tại của
con người, con người khơng thể tách rời đất đai. Vai trị của ñất ñai trong ngành
trồng trọt và ngành sản xuất nông nghiệp cịn được thể hiện rõ ràng hơn.
Thứ nhất, ðNNo là ñối tượng của sản xuất thể hiện ở chỗ người sản xuất tác
ñộng vào ñất ñai ñể sản xuất ra của cải nông nghiệp như: lương thực, thực phẩm, rau
quả... Nhờ vào KH-KT, sự tiên tiến của công nghệ, con người đã tác động làm thay
đổi tính chất, độ phì của đất để phục vụ mục đích cuối cùng là sản lượng cây trồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


với năng suất ngày càng cao, chất lượng cây trồng ngày càng tăng lên không ngừng,
khả năng chống chọi với những tác ñộng bất lợi ñến cây trồng ngày càng lớn.
Hoạt động của con người tác động vào đất có thể là trực tiếp hay gián tiếp
Con người trực tiếp tác ñộng vào ñất ñai như là một tư liệu sản xuất, ñối tượng sản
xuất như: Cày bừa, cuốc ñất, trồng trọt... Con người tác ñộng vào ñất ñai gián tiếp
như: sản xuất phân bón, hố chất... ứng dụng vào ñất ñai. Tất cả ñể phục vụ cho ñời
sống của con người.
Thứ hai, ðNNo là tư liệu sản xuất, từ ðNNo cây cối, động vật được trồng
trọt, chăn ni cho ra sản phẩm. ðNNo là nguồn cung cấp môi trường sống cho
động, thực vật các nguồn khống vi lượng và dinh dưỡng cho sự sống của thực vật.
Trong ðNNo chứa đầy đủ thức ăn, dinh dưỡng, khơng khí... mà cây trồng cần thiết
cho sự sống. Chính vì vậy người sản xuất đã có trong tay một tư liệu sản xuất vơ
cùng quan trọng khơng thể thay thế được.
Mặt khác, mặc dù con người ñã cố gắng ñể tạo ra sản phẩm nơng nghiệp mà
khơng cần dùng đến đất đai như: trồng cây trên nước, trồng cây bằng dung dịch dinh
dưỡng... Nhưng chưa có một quốc gia nào có thể tách rời trồng trọt với ðNNo cả.

Những sản phẩm tạo ra từ những thí nghiệm chỉ có khối lượng rất nhỏ và năng suất
rất thấp, ðiều này càng chứng minh sự cần thiết, và tầm quan trọng của đất đai nói
chung và ðNNo. Có thể khẳng định con người ln cần ñến ðNNo ñể sản xuất và ñó
là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được.
2.1.2.2. Sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý
ðất nông nghiệp là một trong những yếu tố cấu thành nên môi trường, gắn
liền với môi trường tự nhiên và ñiều kiện sinh thái. Theo quy luật của mối liên hệ
phổ biến thì để có được mơi trường trong sạch, các yếu tố trong mơi trường phải
được bảo vệ và trong lành, nếu không yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến yếu tố khác, một
yếu tố khơng ñược bảo vệ có thể gây ảnh hưởng xấu ñến các yếu tố khác và như thế
môi trường sẽ bị ơ nhiễm.
Nếu ðNNo khơng có được mơi trường trong sạch, hiệu quả sử dụng đất nói
chung sẽ giảm sút đáng kể. Chúng ta có thể thấy nếu đất đai bị ô nhiễm hậu quả tất
yếu là nguồn nước bị ô nhiễm, khơng khí bị ơ nhiễm, mơi trường sống bị ơ nhiễm...
Con người khai thác đất đai khơng có ý thức thường chỉ xét đến các lợi ích trước mắt
mà khơng thể nhìn thấy được lợi ích lâu dài. ðiều này càng lành suy giảm môi
trường của cuộc sống hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Tuy nhiên, con người có thể tác động lên đất ñai theo hai mặt: một mặt tiêu
cực làm ðNNo và mơi trường xấu đi. Một mặt tích cực làm ðNNo và môi trường
tốt lên.
Con người - chủ thể của hoạt động kinh tế - xã hội hồn tồn có thể tạo ra mơi
trường trong sạch cho đời sống của bản thân và cộng đồng bằng những hành vi tích
cực: dùng phân bón hợp lý, khơng phá rừng ồ ạt, khơng bỏ hoang hố, khai thác đất
đai hợp lý, năng suất, hiệu quả... Những hành ñộng này làm một trong những tác

nhân quan trọng trong bảo vệ mơi trường nói chung và ðNNo nói riêng. Tuy nhiên,
mơi trường trong sạch là đóng góp chung của tồn xã hội, của tồn cầu, của cả thế
giới, của cả cộng đồng lồi người khơng phải là nhiệm vụ của riêng ai. Do đó, cần có
sự nỗ lực chung và một chiến lược hợp tác, giúp đỡ, làm việc có hệ thống trên tầm
quốc tế.
2.1.2.3. ðất nơng nghiệp là nguồn cung cho các mục đích sử dụng
Như ADam Smith ñã nhận ñịnh “ñất ñai, trong hầu hết các tình huống sản
sinh ra một lượng lương thực nhiều hơn so với khối lượng ñủ ñể duy trì sự sống của
người lao động”.
Nói như vậy có nghĩa là ðNNo có thể sản sinh ra một lượng sản phẩm thừa
đủ để cung cấp cho bản thân người nơng dân sản xuất, một phần sản phẩm dư thừa
còn lại sử dụng vào đâu? trong xã hội, q trình trao ñổi mua bán xảy ra và sản phẩm
dư thừa ñược người sản xuất ñưa ra thị trường cung cấp cho xã hội, các cá nhân
khác. Cùng với khoa học công nghệ càng phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ
và kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp ngày càng nhanh và mạnh theo cả chiều sâu
(khoa học và công nghệ áp dụng hiệu quả, ngày càng mạnh, càng hiện ñại) và chiều
rộng (khóa học cơng nghệ áp dụng vào hầu hết các cơng đoạn, các giai đoạn sử dụng
đất, trên diện tích rộng, hầu khắp). Dựa trên sức sản xuất của ðNNo và khoa học
cơng nghệ, con người có thể tạo ra một khối lượng lớn hơn nữa các sản phẩm nông
nghiệp. Như vậy con người không cần phải sử dụng một diện tích q lớn để sản
xuất ra sản phẩm đầy đủ cho đời sống, họ có thể sử dụng một diện tích nhất định
cũng đã đủ cung cho nhu cầu của xã hội. Diện tích ðNNo cần sử dụng cho quá trình
sản xuất so với trước kia giảm xuống, Diện tích ðNNo dơi ra dùng vào đâu?
Q trình phát triển của nền sản xuất xã hội, ngành sản xuất công nghiệp và
dịch vụ ngày càng mở rộng. Nhu cầu đất đai phục vụ cho mục đích sản xuất cơng
nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên. Q trình chuyển dịch cơ cấu đất đai cho các
mục đích sử dụng của con người cũng xảy ra sao cho phù hợp. ðNNo sẽ là nguồn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


8


cung quan trọng cho các mục đích sử dụng khác quỹ ðNNo được cắt để phân bổ cho
mục đích sử dụng khác. ðối với nước ta là một nước ñang phát triển, nền kinh tế còn
phụ thuộc nhiều vào nền sản xuất nơng nghiệp do vậy diện tích ðNNo cịn chiếm tỷ
trọng lớn trong quỹ ñất của quốc gia. Tuy có diện tích khá lớn khoảng 33.105,1
nghìn Ha (năm 2009) nhưng ðNNo chưa ñược khai thác ñúng mức, hiệu quả và năng
suất cịn thấp, thu nhập bình qn đầu người cịn ở mức thấp so với thế giới. Vì vậy,
cần thiết phải chuyển một số diện tích ðNNo sang mục ñích khác nhằm mang lại
hiệu quả cao hơn. Trong quá trình cơng nghiệp hố - hiện đại hóa của đất nước, cơ
cấu nền kinh tế ñang chuyển ñổi mạnh mẽ từng ngày, diện tích đất cần cung cấp cho
mục đích xây dựng, giao thơng, đất ở, đất khu cơng nghiệp, thương mại... gia tăng
nhanh chóng. Quỹ ðNNo là một nguồn cung quan trọng cho các mục đích sử dụng
đất khác cho nên một diện tích lớn ðNNo đã và sẽ được chuyển sang mục đích phi
nơng nghiệp đã mang lại những hiệu quả lớn lao cho ñất nước. Tuy nhiên, sự chuyển
đổi này cần phải có tính tốn và có quy hoạch rõ ràng, thực tế và mang tính dự báo
cao. Trong hệ thống các ñiều khoản của Pháp luật nước Việt Nam đã có những quy
định chặt chẽ cho các trường hợp ñiều chỉnh các quỹ ñất nhằm cân ñối các nhu cầu
và bảo ñảm diện tích ðNNo cần thiết của xã hội.
2.1.3. ðặc điểm, phân loại đất nơng nghiệp
ðNNo là một bộ phận của tổng quỹ đất, Nó có đặc điểm chung của đất đai
đồng thời có những đặc điểm riêng của nó,
2.1.3.1. ðất nơng nghiệp khơng tự sinh ra và có khả năng tái tạo
Q trình hình thành đất đai là q trình của tự nhiên, đó là một quá trình dài,
diễn ra liên tục dưới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau, khơng thể ngày một
ngày hai mà có khi là cả hàng ngàn hàng vạn năm mới hình thành nên được đất đai
trên bề mặt trái đất. ðất đai được hình thành với một số lượng hạn chế trên toàn cầu
và phạm vi từng quốc gia, ñất ñai phải chịu chi phối bởi nguồn gốc hình thành, đá
mẹ, các hệ sinh thái, khí hậu, chế độ mưa nắng... Con người khơng thể tạo ra đất đai,

ðNNo q trình hình thành nên đất đai là một quá trình tự nhiên qua thời một
khoảng thời gian dài, năng lực của con người khơng đủ để tạo ra đất đai. Chính vì
vậy mà ta có thể nói ðNNo khơng thể tái sinh.
Tuy nhiên, con người tác ñộng vào ðNNo theo hai hướng khác nhau: tích cực
và tiêu cực. Q trình tác động theo chiều hướng tích cực sẽ góp phần rất lớn vào
cải tạo và nâng cao chất lượng ðNNo, khắc phục ñược hiện tượng hoang hố, khơi
phục và nâng cao độ phì nhiêu của ðNNo, tạo ra một diện tích ðNNo mới cho sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


xuất. Như vậy nếu biết cách gìn giữ và sử dụng thì đất đai vẫn có thể tái tạo lại, thực
tế cũng đã chứng minh điều đó.
Qua đây, có thể kết luận đất đai nói chung và ðNNo nói riêng có tính hai mặt:
khơng thể tái sinh nhưng có khả năng tái tạo, Tính hai mặt này rất quan trọng trong
q trình sử dụng đất, Một mặt, con người sử dụng ðNNo phải hết sức tiết kiệm,
xem xét kỹ lưỡng, cẩn thận khi phân bố, sử dụng, chuyển mục đích sử dụng các loại
đất, Một mặt, phải ln chú ý ứng dụng tiến bộ KH-KT ñể tăng khả năng phục hồi
sức sản xuất và tái tạo ðNNo, phục hồi ñất hoang hố đưa vào sử dụng ..., Trong q
trình sử dụng con người phải luôn biết cách khai thác ðNNo, khơng vắt kiệt khả
năng sản xuất của ðNNo
2.1.3.2. Tính sở hữu và sử dụng
Có một thời xã hội lồi người khơng có sự phân hóa, cuộc sống bầy đàn mọi
sản vật tìm được đều là của chung của tồn cộng ñồng, ngay cả ñất ñai. ðất ñai là sở
hữu chung của cả bầy ñàn, cộng ñồng. Cùng với sự phát triển của xã hội chế ñộ sở
hữu và chiếm hữu ñất ñai cũng phát triển theo. Chế ñộ chiếm hữu ruộng ñất ñã biến
quyền sở hữu ñất ñai từ sở hữu chung của tập thể bầy ñàn thành sở hữu tư nhân.
Cùng với q trình thương mại hố nền nơng nghiệp thì việc chia nhỏ quyền sở hữu

ðNNo và quyền sở hữu tư nhân về ñất ñai cũng là một tất yếu dĩ nhiên dẫn đến q
trình bần cùng hố nơng dân những người ln cần đến đất đai như là một tư liệu lao
ñộng, ñối tượng lao ñộng trực tiếp. Người nắm trong tay đất đai là người có nhiều
quyền lợi kinh tế lớn nhất trong nền sản xuất xã hội, song song với nó người sở hữu
đất đai cịn nắm quyền lực về mặt chính trị. Kẻ khơng có đất đai chỉ là kẻ làm th,
làm cơng bị tách ra khỏi tư liệu sản xuất mất ñi tư liệu sản xuất. Và như vậy, trong xã
hội xuất hiện sự tách biệt giữa người sở hữu ðNNo và người sử dụng đất ðNNo,
người sở hữu ðNNo giờ đây khơng phải là người lao ñộng trực tiếp mà trao quyền
sử dụng đó cho các đơi tượng khác qua các hình thức cho thuê ñất, giao ñất.
Ở nước ta ngay sau ngày đất nước được giải phóng năm 1945 đất nước bước
ñầu tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc; và cho tới nay pháp luật nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nanh ñã quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu tồn dân do Nhà
nước làm đại diện chủ sở hữu”, Nhà nước thể hiện vai trị của mình thơng qua việc
- Quyết định mục đích sử dụng đất
- Quy ñịnh hạn mức giao ñất và thời hạn sử dụng ñất
- Quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục đích sử dụng đất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


- ðịnh giá đất (Trích luật đất đai năm 2003)
Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi có từ ðNNo thu được bằng
các chính sách tài chính về ðNNo như: chính sách thuế sử dụng ðNNo, chính sách
quy ñịnh về tiền thuê ðNNo, thuế thu nhập khi chuyển quyền sử dụng ðNNo. , . Là
người ñại diện chủ sở hữu ðNNo trên cả nước nhưng Nhà nước không phải là người
trực tiếp sử dụng ðNNo, Nhà nước trao quyền sử dụng ðNNo cho những người có
nhu cầu sử dụng ðNNo thơng qua hình thức: giao đất, cho th ñất. Người sử dụng
trực tiếp ðNNo, ñược Nhà nước ban một số quyền ñối với ðNNo như: sử dụng, ñịnh

ñoạt. Chế độ sở hữu tồn dân về đất đai đã tạo ra nhiều thuận lợi cho cơng tác QLNN
về đất ñai nói chung và QLNN về ðNNo nói riêng, Nhà nước có thể thu hồi, điều
chỉnh, giao đất, quyết định mục đích sử dụng của đất đai sao cho phù hợp với yêu
cầu của sự phát triển. Khi cần thu hồi, lấy lại ðNNo Nhà nước có thể bồi thường cho
cá nhân, tổ chức sử dụng ñất tiền bồi thường thiệt hại, nếu người sử dụng đất khơng
chấp nhận với mức đền bù, hay vì lý do khác thì Nhà nước có quyền cưỡng chế đối
với trường hợp đó.
2.1.3.3. ðất nơng nghiệp có tính đa dạng và phong phú
Trên bề mặt trái đất, đất đai nói chung và ðNNo nói riêng được hình thành
nhờ vào q trình phong hố đá mẹ, ñá mẹ là nguồn gốc sinh ra ñất ñai. ðNNo được
tạo ra mang những tính chất khác nhau phụ thuộc nhiều vào lớp đá mẹ tạo ra lớp
ðNNo đó. Chính vì vậy mà chúng ta có những loại ðNNo khác nhau như: ñất phù
sa, ñất ñỏ bazan, ñất sét thịt, ñất cát... Thiên nhiên tạo ra rất nhiều loại ðNNo khác
nhau có tính chất và đặc điểm khác nhau ñặc trưng riêng của mỗi loại.
Thậm chí trong một loại ðNNo, khơng phải ở đâu loại đất đó cũng giống
nhau, có nơi đất đó tốt hơn, có nơi lại xấu hơn, thành phần cơ giới, độ phì nhiêu của
chúng là khác nhau. Ví dụ như: ðNNo do phù sa Sơng Hồng thường mang tính chất
cơ giới nhẹ, nhiều kiềm. Phù sa Sơng Cửu Long thường mang tính chất cơ giới nặng
hơn phù sa Sơng Hồng, Dựa trên tính chất đặc biệt của mỗi loại đất và sự phù hợp
của khí hậu, ñiều kiện tự nhiên của ñịa phương nơi ðNNo phân bố mà con người lựa
chọn loại hình canh tác, cây con giống, chế ñộ luân canh, tưới tiêu sao cho phù hợp
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nữa. Tính đa dạng và phong phú của ðNNo vì thế
cũng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Mỗi một địa phương một loại đất, một
tính chất khác nhau lại có luồng sản phẩm khác nhau, phù hợp và như thế con người
sẽ có nhiều sản phẩm nơng nghiệp ña dạng và phong phú hơn. Một số vùng có thể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11



hình thành nên nền sản xuất chuyên canh cây, con đặc sản mà khơng vùng nào có thể
có được mang lại giá trị kinh tế cao.
2.1.4. Phân loại đất nơng nghiệp
Phân loại ðNNo là một việc làm quan trọng cho công tác sản xuất và quản lý
ðNNo. Dựa vào sự phân loại đó con người có thể xác định được mục tiêu sản xuất,
cây con giống phù hợp, chế ñộ chăm sóc hợp lý. Có rất nhiều tiêu chí khác nhau để
phân chia ðNNo. Có thể phân chia ðNNo dựa vào: mục đích sử dụng, tính chất đất,
độ PH, thành phần cơ giới...
Theo luật ñất ñai năm 2003 ñiều 13 quy định: đất đai chia làm ba nhóm: nhóm
ðNNo, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng, Trong ñó ðNNo: ðất
trồng cây hàng năm, ðất trồng cây lâu năm, ðất lâm nghiệp, ðất nuôi trồng thuỷ sản,
ðất làm muối, ðNNo khác theo quy định của chính phủ.
Ta có thể nhận thấy sự thay ñổi rất lớn giữa cách phân loại ñất của luật ðất
ñai năm 1993 và luật ðất ñai năm 2003, Luật ñất ñai năm 2003 ñâ quy ñịnh chi tiết
và cụ thể hơn, các loại ñất ñã ñược phân chia theo ñúng mục ñích sử dụng. Sự thay
đổi có thể thấy rõ, một số loại đất chun dùng và ðNNo nay chuyển sang đất phi
nơng nghiệp nơng nghiệp. Sự đổi mới này thể hiện một tư duy mới tránh xảy ra sự
trùng lặp, chồng chéo trong phân chia các loại đất như trước đây.
Ngồi ra, việc phân chia ðNNo còn theo nhiều cách khác nhau, dựa trên
những tiêu chí khác nhau. Ví dụ, phân chia ðNNo dựa trên đặc tính đất đai, thổ
nhưỡng của đất đai. Hay ta có thể phân chia ðNNo theo phân bố vị trí địa lý, tính
chất màu mỡ của đất đai, độ phì nhiêu của ðNNo... Ta có ðNNo phân bố ở ñồng
bằng, ðNNo phân bố ở miền trung du,... ðNNo có tính chất màu mỡ cao, ðNNo độ
phì thấp, ðNNo có tính chất màu mở trung bình...
2.1.5. Khái qt Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
QLNN là sự tác ñộng một cách có tổ chức, hệ thống nhằm mục ñích ñiều
chỉnh các hành vi của con người, tổ chức, cá nhân... bằng quyền lực của Nhà nước
ñể hướng ý chí và mục đích của họ theo mục đích chung của tồn xã hội. Nhà nước
tác động lên các đối tượng thông qua công việc thiết lập các mối quan hệ xã hội,

quan hệ giữa con người với con người, giữa các tập thể với nhau, quan hệ giữa cá
nhân với tập thể... các mối quan hệ tồn tại trong xã hội là rất nhiều, tất cả các mối
quan hệ đó đều cần phải được điều chỉnh để lợi ích của người này khơng làm xâm
phạm lợi ích của người khác, đảm bảo được lợi ích của đất nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Trước hết Nhà nước vừa là một cơ cấu có tổ chức bao gồm một hệ thống các
cơ quan từ trung ương đến địa phương. Tính tổ chức đặt ra vấn đề là làm sao hình
thành nên các tổ chức, bộ máy quản lý với cơ cấu và cơ chế hoạt động thích hợp. Các
tổ chức, bộ máy đó hoạt ñộng như thế nào? Sự phối hợp hoạt ñộng, phân chia quyền
hạn, trách nhiệm giữa các cá nhân tổ chức như thế nào ñể bộ máy Nhà nước quản lý
mang lại hiệu quả tối ưu ñạt ñược mục tiêu ñã đề ra?. ðó là một vấn đề lớn đối với
cơng tác tổ chức bộ máy QLNN.
Nhà nước còn tạo lập nên bộ máy sức mạnh về pháp luật, an ninh, bộ máy
pháp chế ... để thực hiện cơng tác quản lý của mình, đưa cá nhân, tổ chức vào đúng
quỹ đạo, hoạt động trong khn khổ phục vụ lợi ích cá nhân mà lợi ích đó khơng gây
ảnh hưởng xấu ñến xã hội. Sự tồn tại của bộ máy pháp chế trong cơ cấu các cơ quan
chức năng quản lý là một tất yếu khách quan, đó là điều kiện cần thiết ñể thực hiện
nhiệm vụ quản lý trong những trường hợp cần thiết
QLNN cịn được thể hiện ở quan hệ chủ thể và khách thể và ñối tượng quản
lý. Chủ thể của sự QLNN là bộ máy hành chính từ trung ương ñến ñịa phương, tỉnh,
thành, phường, xã… và tồn bộ các cán bộ cơng nhân viên chức của Nhà nước làm
việc trong công tác QLNN. Khách thể quản lý là các công dân, tổ chức, các thành
phần kinh tế, xã hội: . . ðối tượng của công tác QLNN là các q trình kinh tế, các
hoạt động, các mối quan hệ có liên quan. Riêng trong lĩnh vực QLNN về ñất ñai chủ
thể QLNN về ñất ñai (cụ thể ở đây là ðNNo) thì Nhà nước đóng vai trò là chủ thể

quản lý, khách thể của sự quản lý là các cá nhân tổ chức, doanh nhân, doanh nghiệp
sử dụng ðNNo, có liên quan đến ðNNo. Và đối tượng của công tác QLNN về
ðNNo là những mối quan hệ phát sinh, những vướng mắc, vấn đề có liên quan ñến
ðNNo xảy ra trong xã hội.
2.1.6. Sự cần thiết Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu ñất ñai thay ñổi theo hướng chuyển dịch
của cơ cấu nền kinh tế. Vì vậy, trong tổng quỹ đất khơng đổi thì ðNNo có chiều
hướng giản dần diện tích do phải chuyển mục đích sử dụng sang các loại đất khác
(đất dùng cho cơng nghiệp, ñất dùng vào mục ñích thương mại, ñất ở...). Xu hướng
là khách quan nhưng khơng thể phủ nhận được vai trị của ðNNo trong đời sống của
con người ngày nay. Tổng quỹ đất của mỗi quốc gia phải ln có một quỹ ðNNo cần
thiết với mục đích đảm bảo an ninh lương thực của quốc gia cũng như các nhu cầu
khác về nông sản cho xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


ðứng trước sức ép của sự phát triển kinh tế, ðNNo phải ñược sự quản lý và
sử dụng hợp lý để khơng cịn việc sử dụng tràn lan nếu khơng có thể dẫn đến những
hậu quả khơn lường, khơng những ảnh hưởng đến thế hệ này mà cịn ảnh hưởng ñến
thế hệ sau, dẫn tới nguy cơ phá huỷ sự phát triển bền vững của thế giới.
Theo thống kê của Liên Hợp Quốc hàng năm có hàng vạn ha ðNNo bị
hoang hố, bị sa mạc hố, mất tính canh tác, bị bỏ khơng khơng ai canh tác. Mỗi giây
đồng hồ trơi qua có gần 20 ha bị hoang hố, sa mạc hố, ðây là một mối đe doạ lớn
đối với quỹ ðNNo trên thế giới.
Ngay ở nước ta, sau ñại hội ðảng lần thứ VI (1986) ðảng và Nhà nước ta đã
đề ra nhiều chủ trương, chính sách, phương hướng và giải pháp phát triển và ñổi mới
cho ñất nước. Sau hơn 20 năm ñổi mới ñất nước bước ñầu ñã thu ñược rất nhiều

thắng lợi như: GDP ñầu người khơng ngừng tăng lên, thu nhập bình qn đầu người
tăng, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế từ 7% trở lên, thốt khỏi đói nghèo, đói ăn... Từ một
đất nước đói nghèo, sống nhờ vào viện trợ của nước ngoài trở thành một đất nước
xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới, lương thực khơng những đủ để cung cấp trong
nước mà cịn thoả mãn nhu cầu xuất khẩu nơng phẩm. ðNNo là một tiềm lực to lớn
mang lại cho toàn dân tộc ta nhiều lợi thế phù hợp với truyền thống lao động phong
tục tập qn, trình độ phát triển... nếu biết cách khai thác và sử dụng sẽ là một tài
ngun vơ giá cho sự phát triển của đất nước.
Nhà nước chủ thể quản lý của xã hội, phải QLðð nói chung và ðNNo nói
riêng một cách hợp lý, có các chế tài mới phù hợp với xu thế hội nhập để có được
hiệu quả sử dụng tối ưu, lâu dài, bền vững... ñảm bảo ñược nền ñộc lập dân tộc, phát
triển kinh tế. Trong các chế tài QLNN đã có và đang dần hồn thiện những quy định
liên quan đến yếu tố nước ngồi giúp cho q trình hội nhập của nước ta.
Thực tế cho thấy, công tác QLNN về đất đai nói chung và ðNNo nói riêng
đã ñạt ñược nhiều bước tiến ñáng kể trong suốt thời gian qua. ðó là những tiền đề
thuận lợi cho cơng cuộc cải cách hành chính, nâng cao chất lượng của công tác
QLNN về ðNNo phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn nữa.
2.1.7. Nội dung công tác Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
Theo luật đất đai 2003 nội dung của cơng tác QLNN về đất đai nói chung
gồm có 13 nội dung. Tuy nhiên, đối với ðNNo là một bộ phận của tổng quỹ đất đai,
nó mang những đặc thù riêng biệt, chính vì vậy mà nội dung của công tác quản lý
của Nhà nước về ðNNo cũng có nhiều khác biệt. Cơng tác QLNN về ðNNo có thể
khái quát ở các nội dung sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


2.1.7.1. Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp và tổ chức

thực hiện văn bản
ðể đảm bảo được vai trị quản lý của mình, bất kỳ một Nhà nước nào cũng
tan ra và thực thi một chế tài phù hợp. Những chế tài này là tiền đề, hàng lang cho
lĩnh vực áp dụng. Khơng có một quốc gia nào có thể có được hiệu quản quản lý mà
khơng cần đến chế tài. Ngay cả ở nước ta, hệ thống văn bản ñiều chỉnh các mối quan
hệ đất đai nói chung và ðNNo nói riêng rất đa dạng. ðó là những cơng cụ để Nhà
nước thực hiện được quyền quản lý của mình.
2.1.7.2. Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất nông nghiệp, lập bản ñồ hiện
trạng và bản ñồ quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp
ðất nơng nghiệp có nhiều loại, tính chất, vùng miền khác nhau chúng ñược
sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau...ðể có một cơ chế quản lý phù hợp, có được
định hướng, quy hoạch và kế hoạch phù hợp với ñịa phương, tỉnh, thành phố, cả
nước. Việc ñầu tiên bắt buộc Nhà nước phải nắm được các thơng tin về đất nơng
nghiệp như: Diện tích, loại đất tình hình sử dụng, phân bố, mục đích sử dụng,...
Những thơng tin này sẽ đóng góp rất lớn cho cơng tác QLNN về đất đai nói chung và
ðNNo nói riêng
ðối với ðNNo, để quản lý được ðNNo một cách có hệ thống Nhà nước
cũng cần những thông tin về ðNNo: diện tích, tình trạng sử dụng, mục đích sử dụng
(trồng cây ngắn ngày, dài ngày... ). Từ những thông tin về ðNNo người quản lý có
được kế hoạch sử dụng hợp lý và cho ra những quyết ñịnh sử dụng ñứng ñắn, phải
thu thập tiếp những thông tin về ðNNo ñể biết được tình hình ðNNo đang diễn biến
như thế nào từ đó có những điều chỉnh, sửa đổi kế hoạch, quy hoạch, pháp luật đất
đai ... Chính vì vậy, Nhà nước phải tiến hành khảo sát ño ñạc ñánh giá, phân hạng
ðNNo, lập bản ñồ hiện trạng và bản ñồ quy hoạch sử dụng ðNNo.
2.1.7.3. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp
Bất kể quốc gia nào cũng cần có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói chung
và ðNNo nói riêng. ðứng trên cương vị là cơ quan QLNN về ñất ñai nói chung và
ðNNo nói riêng. Nhà nước là người tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
cho các vùng, lãnh thổ, ngành... Xét trên phạm vi quy hoạch thì quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ðNNo có thể được lập cho một huyện, thành phố, vùng, cả nước. Công tác

quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược quy ñịnh rất rõ và cụ thể trong luật ðất ñai
2003 từ ðiều 21 đến ðiều 30.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


Kế hoạch sử dụng ðNNo ñược lập theo kỳ kế hoạch, và phải dựa trên
QHSDð ñã ñược ban hành, phù hợp với sự phát triển khoa học công nghệ... Trong
quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất nếu cần phải ñánh giá và ñiều chỉnh cho
phù hợp với phương hướng phát triển KT-XH của địa phương thì phải tiến hành
chỉnh sửa sao cho phù hợp.
2.1.7.4. Cơng tác giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp
Cơng tác giao đất, cho th đất “Giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng ñất bằng quyết ñịnh hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng ñất” “Cho
thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng đất”
Ngồi ra, khi có nhu cầu chuyển đổi giữa hình thức giao đất hay cho th
đất, người sử dụng đất có thể xin phép chuyển đổi hình thức.Thời hạn sử dụng đất
cịn lại được tính theo quy định của pháp luật.
2.1.7.5. Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp
Khi sử dụng ðNNo người sử dụng ðNNo ñược quyền chuyển đổi mục đích
sử dụng đất khi thấy cần thiết, Nhà nước quy ñịnh ở trong luật ðất ñai năm 2003.
ðây là một biện pháp QLNN về đất nơng nghiệp, tạo điều kiện cho người sử dụng
ðNNo có điều kiện linh hoạt trong cách sử dụng, nâng cao hiệu quả của đất nơng
nghiệp, đồng thời, Nhà nước cũng phải nắm ñược những biến ñộng của ðNNo, nắm
bắt ñược tình hình đất nơng nghiệp trong cả nước, chính vì vậy cơng tác QLNN về
ðNNo sẽ thuận lợi, hiệu quả hơn rất nhiều.
2.1.7.6. Thu hồi đất nơng nghiệp

Theo luật ðất đai năm 2003 “thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành
chính ñể thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, UBND xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của pháp luật”. Việc thu hồi ñất là một vấn ñề
rất phức tạp ảnh hưởng trực tiếp tới ñời sống của dân cư, hộ gia đình, cá nhân, tổ
chức... Vì vậy cơng tác này cần được làm triệt để, khoa học và chính xác đảm bảo
tính cơng bằng tránh thất thốt nguồn vốn của Nhà nước.
Việc thu hồi ñất là ñể tận dụng nguồn lực của đất đai nói chung và ðNNo nói
riêng. Mục đích trước hết của việc thu hồi đất là phục vụ cho lợi ích quốc gia, cộng
đồng. Chính phủ ban hành Nghị ñịnh 197/2004/CP ngày 03/12/2004 về bồi thường,
hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, trường hợp mà ðNNo ñang sử dụng vượt
hạn mức ñược giao, ðNNo nhận giao khốn... khi bị thu hồi được quy định trong
điều 10 Nghị định 197/2004/Nð-CP.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

16


2.1.7.7. Thống kê, kiểm kê đất nơng nghiệp
Việc thống kê ñất ñai ñược thực hiện hàng năm, mỗi năm thực hiện một lần
phục vụ cho tình hình QLðð. Qua cơng tác thống kê Nhà nước nắm bắt tình hình
thực tế của địa phương, tỉnh thành, cả nước, có được thơng tin về các loại đất (diện
tích, phân bổ, tình hình sử dụng, ... )
Trách nhiệm về thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai thuộc về UBND các cấp
tổng hợp báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai lên Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Bộ Tài nguyên và Mơi trường báo cáo lên chính phủ kết quả thống kê hàng
năm, kết quả thống kê hàng năm của cả nước. Chính phủ báo cáo Quốc hội kết quả
kiểm kê ñất hàng năm ñồng thời kế hoạch sử dụng ñất hàng năm của cả nước.
2.1.7.8. Cơng tác đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan
hệ giữa người sử dụng ñất và Nhà nước, công nhận quyền sử dụng hợp pháp của

người sử dụng đất, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ñất hợp
pháp”.
Các cá nhân tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất hợp pháp ñược Nhà nước cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðối với ðNNo người dân làm hồ sơ ñăng ký với
cơ quan Nhà nước có chức năng có thẩm quyền, người ñược cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñược phép tồn quyền sử dụng đất, trên mặt pháp lý họ là người
chủ duy nhất ñược thừa nhận quyền sở hữu và được trao, bảo vệ những quyền, lợi
ích chính ñáng bởi pháp luật Nhà nước.
Nói chung những quy ñịnh về việc ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ðNNo ñược quy ñịnh rất chi tiết và ñầy ñủ trong luật ðất ñai năm 2003. Việc
ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ðNNo là một công tác ñược Nhà nước
ta chú ý và ñược triển khai khá sớm ở nước ta, kết quả mang lại ñã ñược cơng nhận.
2.1.7.9. Thực hiện cơng cụ tài chính trong cơng tác quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp
Cơng cụ tài chính là một trong những biện pháp của Nhà nước ban hành ra
nhằm phân phối lại lợi ích của các bên thân gia trong các mối quan hệ liên quan đến
đất nơng nghiệp. Việc thực thi cơng cụ tài chính trong quản lý sử dụng ðNNo phải
ñảm bảo ñược các yêu cầu mà Nhà nước ñặt ra ñể phục vụ cho công tác quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

17


×