Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo PTNT HUYỆN LẤP VÒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.09 KB, 3 trang )

Hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo
PTNT HUYỆN LẤP VÒ
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ NĂM 2005 ĐẾN
NĂM 2007 CỦA NHNo & PTNT HUYỆN LẤP VÒ
Để biết được 3 năm qua công tác huy động vốn của NHNo & PTNT
Lấp Vò như thế nào. Ta tiến hành phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng.
Đầu tiên để biết được tình hình huy động vốn, ta cần xem xét bảng lãi
suất sau:
Bảng 2: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT LẤP VÒ QUA
3 NĂM 2005-2007
Đvt : %
Loại tiền gửi 2005 2006 2007
2006 So
với 2005
2007 So
với 2006
1.Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gởi dân cư 0,25 0,25 0,25 0,00 0,00
- Tiền gởi các TCKT 0,2 0,2 0,2 0,00 0,00
2.Tiền gửi có kỳ hạn
+ Kỳ hạn 1 tháng 0,28 0,35 0,35 0,07 0,00
+ Kỳ hạn 2 tháng 0,32 0,40 0,43 0,08 0,03
+ Kỳ hạn 3 tháng 0,43 0,50 0,55 0,07 0,05
+ Kỳ hạn 6 tháng 0,50 0,55 0,58 0,05 0,03
+ Kỳ hạn 9 tháng 0,55 0,59 0,61 0,04 0,02
+ Kỳ hạn 12 tháng 0,58 0,62 0,65 0,04 0,03
+ Kỳ hạn 13 tháng 0,65 0,64 0,67 -0,01 0,03
+ Kỳ hạn 24 tháng 0,59 0,70 0,72 0,11 0,02
(Nguồn phòng kế toán NHNo & PTNT Lấp Vò )


Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy Lãi suất huy động vốn của Ngân
hàng qua 3 năm là tương đối ổn định và ở mức hợp lý để có thể thu hút vốn nhàn
rỗi của khách hàng trên địa bàn huyện Lấp Vò. Để có thể thấy được khả năng huy
động vốn của ngân hàng là khá tốt dựa vào cơ cấu lãi suất hợp lý và khá hấp dẫn
so với đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Ta có thể so sánh với cơ cấu lãi suất
của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL tiêu biểu trong năm 2007 như sau:
GVHD: Phan Đình Khôi 1 SVTH : Trương Phương Thanh
1111
1
Hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn
Bảng 3: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT VÀ NHPTN
ĐBSCL HUYỆN LẤP VÒ TRONG NĂM 2007
Đvt : %
Loại tiền gửi
Năm 2007
NHNo & PTNT NHPTN ĐBSCL
1.Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gởi dân cư 0,25 0,24
- Tiền gởi các TCKT 0,20 0,20
2.Tiền gửi có kỳ hạn
+ Kỳ hạn 1 tháng 0,35 0,32
+ Kỳ hạn 2 tháng 0,43 0,40
+ Kỳ hạn 3 tháng 0,55 0,52
+ Kỳ hạn 6 tháng 0,58 0,56
+ Kỳ hạn 9 tháng 0,61 0,60
+ Kỳ hạn 12 tháng 0,65 0,65
+ Kỳ hạn 13 tháng 0,67 0,67
+ Kỳ hạn 24 tháng 0,72 0,70
(Nguồn phòng kế toán NHNo & PTNT và NHPTN ĐBSCL Lấp Vò )

Chú thích:
NHNo & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHPTN ĐBSCL: Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông cửu long
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy lãi suất huy động vốn của
NHNo & PTNT là hấp dẫn hơn so với mức lãi suất huy động của NHPTN
ĐBSCL.
Từ đó, xem xét nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm từ năm
2005 đến năm 2007
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng
Để Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, công việc đầu tiên là phải tạo ra
được một nguồn vốn đảm bảo cho tiến trình kinh doanh được trôi trải và thuận lợi,
vì vậy việc đảm bảo được nguồn vốn tạo cho nguồn vốn tăng trưởng đều và ổn
định sẽ góp phần tích cực vào việc mở rộng đầu tư tín dụng nhằm đa phương hóa,
đa dạng hóa khách hàng cho phù hợp với định hướng chiến lược phát triển tín
dụng.
GVHD: Phan Đình Khôi 2 SVTH : Trương Phương Thanh
2222
2
Hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn
Nhận thức được điều đó, hiện nay chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn huyện Lấp Vò bên cạnh việc mở rộng và đẩy mạnh các
hoạt động tín dụng, đã thực hiện các biện pháp huy động để tạo nguồn vốn kinh
doanh. Bằng nhiều biện pháp tích cực khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư,
các tổ chức kinh tế với các hình thức như: Mở tài khoản tiền gởi thanh toán, nhận
tiền gởi tiết kiệm…Để thực hiện phương châm “Đi vay để cho vay” và tự huy
động vốn tại chỗ là chính.
Bảng 4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM TẠI NGÂN HÀNG
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm So sánh chênh lệch
2005 2006 2007 2006 So với 2005 2007 So với 2006
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền
I. Nguồn vốn huy động 120.312 47,75 122.089 45,16 150.628 47,06 1.777 1,48 28.539
1. Tiền gửi tiết kiệm 55.007 45,72 52.175 41,22 64.268 42,67 -2.832 -5,15 12.093
- Không kỳ hạn 8.407 6,99 6.594 5,40 4.190 2,78 -1.813 -21,57 -2.404
- Có kỳ hạn 46.600 38,73 45.581 37,33 60.078 39,89 -1.019 -2,19 14.497
2. Tiền gửi TCKT 39.325 32,69 43.825 35,90 60.500 40,17 4.500 11,44 16.675
3.Tiền gửi kho bạc 18.580 15,44 19.313 15,82 14.275 9,48 733 3,95 -5.038
4. Giấy tờ có giá 7.400 6,15 6.776 6,89 11.585 7,69 -624 -8,43 4.809
- Kỳ phiếu 3.500 2,91 6.276 5,14 10.985 7,29 2.776 79,31 4.709
- Trái phiếu 3.900 3,24 500 0,41 600 0,40 -3.400 -87,18
II. Vốn điều chuyển 131.636 52,25 148.268 54,84 169.420 52,94 16.632 12,63 21.152
Tổng NVHĐ 251.948 100 270.357 100 320.048 100 18.409 7,31 49.691
( Nguồn: Phòng kế toán NHNo & PTNT Lấp Vò)

Chú thích: - TCKT: Tổ chức kinh tế
- NVHĐ: Nguồn vốn huy động
GVHD: Phan Đình Khôi 3 SVTH : Trương Phương Thanh
3333
3

×