Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài..20...Tiết 22 </b>
<b>Tuần dạy…11…. </b>


<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>

<b>.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<i><b>*Học sinh hiểu: </b></i>


- Được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sơng Hồng, giải thích được một số đặc điểm
của vùng: đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển. Sử dụng đất
tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ơ nhiễm.


<i><b>*Học sinh biết: </b></i>


- Dân cư tập trung đông ảnh hưởng tới môi trường.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<i> - Tư duy: Thu thập xử lí thơng tin về lược đồ,biểu đồ bảng số liệu và bài viết về đồng </i>


bẳng Sông Hồng


<i> - Phân tích: Mối đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí thuận lợi và khó khăn của dân cư với</i>
việc phát triển kinh tế xã – hội


<i> - Giao tiếp: Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý </i>


tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm.



<i> - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhóm, quản</i>
lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp.


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt, nhận thức về sự phát triển kinh tế - dân cư xã
hội của một vùng đồng bằng.


- Giáo dục ý thức tiết kiệm nguồn năng lượng.


<b>II. NỘI DUNG BÀI HỌC:</b>


- Vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ.


- Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư xã hội.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: Bản đồ vùng Đồng Bằng Sơng Hồng, bảng phụ, sử dụng máy trình chiếu (nếu</b>


có)


<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học. </b>


<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (1 phút) </b>
- Kiểm tra sĩ số lớp.



<b>2. Kiểm tra miệng : (5 phút) </b>


Câu 1: Ngành công nghiệp khai thác nào của vùng Trung Du Miền Núi Bắc Bộ có điều kiện
phát triển mạnh?


*Trả lời: Ngành cơng nghiệp khai thác than và thủy năng có điều kiện phát triển mạnh. Vì
có nguồn than phong phú ở Quảng Ninh và các tỉnh trong vùng. Có mạng lưới sơng ngịi
dày đặc, độ dốc lớn có nguồn tài ngun dồi dào rất thuận lợi cho việc khai thác và phát
triển thủy lợi.


Câu 2: Bạn nào có thể cho cơ biết bài hát nào thể hiện nhiều gắn bó giữa Miền Nam và
Miền Bắc qua hình ảnh con sơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả </b>
<b>nước. Đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên </b>
<b>phong phú như thế nào ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.</b> <b> NỘI DUNG.</b>
<b>Hoạt động 1. (8 phút) </b>


** Trực quan.


- Quan sát lược đồ vùng.


<b>"VẬN DỤNG TỐN HỌC" GV giới thiệu hình </b>


dạng của đồng bằng Sông Hồng như một tam giác
cân.



- GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và hình
20.1 hãy:


? Dựa vào lược đồ xác định vị trí địa lí và giới hạn
lãnh thổ của vùng đồng bằng Sông Hồng ?


? Cho biết các mặt tiếp giáp?


? Đồng bằng Sông Hồng bao gồm những tỉnh và
thành phố nào?


TL: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, (Hà Tây Nay là
Hà Nội), Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam,
Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.


? Cho biết diện tích và dân số so với cả nước ?
TL: Diện tích: 14806 km2 = 4.5% cả nước


Dân số: 17,5 triệu người (2002) = 22% cả nước
? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đồng bằng
Sơng Hồng ?


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh</b>
<b>thổ:</b>


- Bắc: Giáp vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ


-Nam: Giáp vùng kinh tế Bắc
Trung Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TL:


? Xác định vị trí đảo Cát Bà và đảo Bạch Long Vĩ


<i><b>Đảo Cát Bà</b></i>


<i><b>Đảo Bạch Long Vĩ </b></i>


- Giáo viên: Cần phân biệt giữa đồng bằng Sông
Hồng và châu thổ sơng Hồng châu thổ Sơng hồng có
diện tích nhỏ hơn vùng đồng bằng Sơng Hồng , dải
đất rìa Trung Du, và Vịnh Bắc Bộ.


<i><b>Chuyển ý: Hệ thống đê chạy dọc ven sông, ven biển </b></i>


và một mùa đơng lạnh có mưa phùn ẩm ướt là nét
đặc sắc nhất của vùng.


<b>Hoạt động 2. (15 phút) </b>


** Hoạt động nhóm.


- Quan sát lược đồ cho học sinh hoạt động nhóm
từng đại diện nhóm trình bày, bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng.


* Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của đồng bằng Sông Hồng
đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân
cư?



TL:


# Giáo viên: - Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ,
cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích.


* Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng
Sơng Hồng.


- Có vị trí thuận lợi trong giao lưu
kinh tế xã hội với các vùng trong
nước.


<b>II. Điều kịên tự nhiên và tài </b>
<b>nguyên thiên nhiên:</b>


<b>1/ Điều kiện tự nhiên</b>


- Địa hình: là vùng đồng bằng lớn
thứ hai cả nước có đất phù sa màu
mỡ thuận lợi cho việc thâm canh
lúa nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TL:khí hậu có mùa đơng lạnh dài thuận lợi cho việc
trồng rau quả vụ đông, thâm canh tăng vụ.


<b>" VẬN DỤNG KIẾN THỨC ÂM NHẠC" GV có </b>


<b>thể hát cho học sinh nghe một đoạn của bài hát : Hà </b>
Nội mùa vắng cơn mưa "Hà nội mùa này vắng những


cơn mưa . Cái rét đầu đơng..." từ đó giúp học sinh
thấy được thời tiết của mỗi vùng miền khác nhau.
* Nhóm 3: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở
đồng bằng Sơng Hồng. Loại đất nào có diện tích lớn?
TL:


# Giáo viên: - Đất pheralít ở vùng Bắc, Tây Bắc,Tây
Nam.


- Đất lầy thụt ở vùng phía nam.
- Đất phù sa diện tích lớn
- Đất mặn phèn ở Đông nam.
- Đất xám ở Tây bắc.


* Nhóm 4: xác định một số khống sản có trong vùng
và nơi phân bố của chúng ?


? Em có nhận xét gì về nguồn tài ngun vùng biển.
- Môi trường đánh bắt hải sản


- Phát triển ngành du lịch:Hải Phòng , Đồ Sơn, Cát
Bà...


- Tham quan di tích lịch sử, du lịch sinh thái.
? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì cho
phát triển kinh tế xã hội?


TL:



# Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Tài ngun: . Nhiều loại đất, nhiều khống sản có
giá trị như mỏ đá; sét cao lanh; than nâu; khí tự
nhiên


tăng vụ, phát triển vụ đông thành
vụ sản xuất chính.


<b>2/Tài nguyên thiên nhiên</b>


- Đất phù sa màu mõ thuận lợi việc
sản xuất nơng nghiệp.


- Khống sản: đa dạng gồm mỏ đá,
sét cao lanh, than nâu khí thiên
nhiên...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>GV:Tích hợp</i>


<i>Đồng bằng Sơng Hồng có khống sản như than nâu </i>
<i>và khí tự nhiên nhưng trữ lượng của nó khơng lớn. </i>
<i>Vì vậy chúng ta phải biết khai thác hợp lí và sử dụng</i>
<i>tiết kiệm.</i>


- Có tiềm năng lớn phát triển, nuôi trồng đánh bắt
thủy sản và du lịch.


# Khó khăn: Đất lầy thụt, phèn mặn cần được cải tạo.
- Đại bộ phân đất canh tác ngoài đê đang bị bạc màu


- Ảnh hưởng thời tiết thất thường thiên tai lũ lụt...


<b>"VẬN DỤNG KIẾN THỨC MÔN GIÁO DỤC </b>
<b>CÔNG DÂN" ( Để giáo dục tinh thần đoàn kết, </b>


tương trợ, tương thân, tương ái...)
? Trước những khó khăn trên của người dân ở vùng
đồng Sông Hồng bản thân em đã làm gì để chia sẻ
với đồng bào nới ấy? ( Ủng hộ các bạn vùng lũ sách
vỏ, quần áo ...)


? Để hạn chế được thiên tai, lũ lụt con người cần phải
bảo vệ môi trường như thế nào?


Chuyển ý.:


<b>Hoạt động 3. (10 phút) </b>


** Trực quan.


- Quan sát H 20.2 sgk. Giáo viên yêu cầu học sinh
chia mật độ trung bình


- Có nhiều thuận lợi để phát triển
kinh tế xã hội. Bên cạnh đó cũng
có khơng ít những khó khăn như
đất lầy thụt, măn phèn, bạc màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Biểu đồ mật độ dân số các địa phương 2002</b>



<b>"VẬN DỤNG TOÁN HỌC" </b>


? Đồng bằng Sơng Hồng có mật độ dân số cao gấp
bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của vùng
Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?


TL: Gấp : 10,3 lần Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
Gấp: 14,5 lần Tây Nguyên; gấp gần 5,0 cả
nước.


? Với mật độ dân số như vậy vùng có những thuận
lợi gì cho phát triển kinh tế và xã hội ? Ảnh hưởng vì
đối với mơi trường ?


TL: - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộng lớn, trình độ thâm canh nơng nghiệp,
giỏi nghề thủ cơng, đội ngũ lao động trí thức cao.
- Khó khăn: Bình qn đất nơng nghiệp thấp,sức
ép lớn về giải quyết việc làm ytế, môi trường, giáo
dục.


- Là vùng dân cư đông đúc nhất
nước ta.


- Mật độ dân số cao.
-Nguồn lao động dồi dào


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư xã
hội của đồng bằng Sông Hồng?



TL:


? Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê ở đồng
bằng Sơng Hồng?


TL: Nét đặc sắc của nền văn hóa Sơng Hồng; Tránh
lũ lụt, mở rộng diện tích; Phân bố đều khắp đồng
bằng; Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, cơng nghiệp
và dịch vụ phát triển; giữ gìn các di tích giá trị văn
hóa


<b>"VẬN DỤNG KIẾN THỨC LỊCH SỬ" </b>


- GV: Hệ thống đê 1.314 km đã xuất hiện từ lâu đời
phản ánh nền văn hóa Sơng Hồng, văn hóa Thăng
Long nay là thủ đô Hà Nội.


- Thủ đô Hà Nội được xây dựng từ thời lí 1010 đến
nay.


khá cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Hà Nội ngày nay</i>


<b>"VẬN DỤNG KIẾN THỨC VĂN HỌC" giáo viên</b>


đọc thơ cho học sinh biết được nền văn hóa của Sông
Hồng xưa và nay vẫn là bức tranh tuyệt ảo của mỗi
người dân Việt Nam.



"Thăng long Hà Nội đô thành
Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ"


<b>4.Tổng kết (3 phút) </b>


Câu 1.


+ Cho biết vị trí và giá trị của vị trí địa lí của đồng bằng Sơng Hồng với sự phát triển kinh tế
xã hội?


Đáp án câu 1


- Đồng bằng Sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa Trung Du và Vịnh Bắc Bộ.
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế và xã hội với các vùng trong nước.
Câu 2


+ Chọn ý đúng: Đất phù sa ở đồng bằng Sông Hồng là đất :
a. Trong đê. @. Đất ngoài đê.


Đáp án câu 2a


-. Hướng dẫn làm tập bản đồ + bài tập trong sgk.
* Đất nơng nghiệp / số dân tương ứng = bình quân đất đầu người.
( cả nước : 0.12ha/ng; Đồng bằng Sông Hồng: 0,05 ha/ng)


<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút) </b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này: </b></i>


- Học thuộc bài.



<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: </b></i>


- Chuẩn bị bài mới: Vùng đồng bằng Sông Hồng tiếp theo.


- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk có nhu7nh4 thuận lợi gì để phát triển kinh tế.


<b>V. PHỤ LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI</b>



<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH</b>



<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH</b>



<b>TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH</b>



<b>Địa Chỉ:Bình Hịa-Thái Bình- Châu Thành-Tây Ninh</b>


<b>Điện Thoại: 0663789402</b>



<b>Email:</b>



<b>Giáo viên thực hiện: Nguyễn Kim Phương</b>


<b>Điện Thoại: 01653462273</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×