Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>1. Về kiến thức.</b>


Học sinh cần đạt được:


- Biết cộng hai số nguyên khác dấu
<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại
lượng.


- Cộng thành thạo các số nguyên khác dấu.


- Có kỹ năng vận dụng các tính chất giải được các bài tập tính nhanh, tính hợp
lý.


<b>3. Thái độ.</b>


- Thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP.</b>


- Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của Giáo viên.</b>


- Giáo án, trục số , máy chiếu , giấy trong in sẵn các bài tập , các bảng phụ ,
phấn màu .



<b>2. Chuẩn bị của Học sinh.</b>


- Chuẩn bị bài, sgk, vở ghi, thước kẻ.
<b>VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động cả</b>
<b>lớp.</b>


GV cho HS khởi động bằng trò
chơi: “ Con số may mắn”.
HS tùy chọn 1 trong 5 con số.
Trong 5 số sẽ có 4 câu hỏi và
một phần quà.


HS chú ý nghe luật chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1: Tính giá trị của biểu
thức sau: (+5) + (+3)


Câu 2: Điền tiếp vào dấu chấm
“ ...”.



Muốn cộng hai số nguyên cùng
dấu ta cộng ... của chúng rồi đặt
trước ... của chúng.


Câu 3: Tính giá trị tuyệt đối của
các số sau: -27; 113.


Câu 5: Tính giá trị của biểu
thức sau: (-2) + (-3).


GV gọi HS chọn và trả lời câu
hỏi.


- Các bạn quan sát và nhận xét
bài làm của bạn.


- Có bạn nào có ý kiến khác
không?


Gv chốt lại từng câu.


<b>( Ở bài học trước chúng ta đã</b>
<b>thực hiện phép cộng hai số </b>
<b>nguyên cùng dấu. Vậy để </b>
<b>cộng hai số nguyên khác dấu </b>
<b>ta làm như thế nào ? Chúng </b>
<b>ta cùng tìm hiểu vào bài học </b>
<b>hơm nay ). </b>



Chọn và trả lời câu hỏi.


Nhận xét bài làm của bạn.


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá</b>


<b>nhân.</b>


u cầu HS đọc ví dụ tr75 sgk
và tóm tắt đề bài.


Củng cố một quy ước thực tế
(nhiệt độ giảm nghĩa là tăng âm)


- Đọc ví dụ sgk : tr 75.
Và tóm tắt đề bài.


- Thực hiện phép cộng trên trục
số.


<b>1.VÍ DỤ:</b>


-Nhiệt độ trong phòng ướp
lạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhận xét và trả lời câu hỏi dựa
vào trục số .


- Hãy vận dụng tương tự để


làm ?1


- Yêu cầu HS trình bày các
bước di chuyển như phần ví dụ
sgk .


Vậy em có nhận xét gì về tổng
hai số nguyên đối nhau?


- Kết luận: Hai số nguyên đối
nhau có tổng bằng 0 .


<b>Hoạt động 3: Hoạt động</b>
<b>nhóm.</b>


Yêu cầu thực hiện ?2.
Hoạt động theo nhóm.


<b>(Cơ chia lớp ta thành 8 nhóm.</b>
<b>Các em thảo luận trong 3</b>
<b>phút và trình bày vào bảng</b>
<b>nhóm. Các nhóm 1,3,5,7 làm</b>
<b>câu a, các nhóm 2,4,6,8 làm</b>
<b>câu b. Cô sẽ chọn 2 nhóm</b>
<b>nhanh nhất ở 2 đội và dán</b>
<b>kết quả lên bảng và bạn</b>
<b>nhóm trưởng sẽ lên trình bày</b>
<b>bài làm của mình). </b>


- Lưu ý cách tính trị biểu thức


có dấu giá trị tuyệt đối.


- Rút ra nhận xét chung


- Trong trường hợp a) do 6 >3


- Quan sát hình vẽ trục số và
nghe giảng .


- Thực hiện trên trục số và tìm
được hai kết quả đầu bằng 0 .
- Hai số nguyên đối nhau có tổng
bằng 0 .


- Chú ý và thảo luận theo nhóm.


<i>a) 3 + (-6) = -(6 - 3) = -3, (cộng</i>
<i>trên trục số )</i>


6


- 3 = 6 - 3 = 3 .


- Kết quả nhận được là hai số đối
nhau .


b.(-2)+(+4)=2 ;


-Nhận xét: Giảm 50<sub>C có nghĩa</sub>


là tăng -50<sub>C. Nên ta cần tính</sub>
(+3)+(- 5)=?


(+3)+(- 5)= - 2


<b>?1 </b> (-3)+ (+3)= 0 ;
(+3)+ (-3)=0


Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3)


<b>?2 Tìm và nhận xét</b>
a.3+(-6)= -3 ;


6 3 6 3 3
    


Vậy -3 và 3 là hai số đối của
nhau


b.(-2)+(+4)=2 ;
4 2 4 2


    
=2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nên dấu của tổng là dấu của (-6).


- Trong trường hợp b) do 4 >
2



 <sub> nên dấu của tổng là dấu</sub>
của (+4) .


<b>Hoạt động 4: Hoạt động cặp</b>
<b>đơi.</b>


Qua các ví dụ vừa thực hiện kết
hợp với sách giáo khoa trả lời
các câu hỏi sau:


- Tổng hai số đối nhau bằng
bao nhiêu?


- Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta
thực hiện như thế nào?


4 2 4 2
    


=2
-Vậy kết quả bằng nhau


- Làm việc cặp đôi.


- Thảo luận đưa ra câu trả lời.
+ Hai số nguyên đối nhau có
tổng bằng 0


+ Muốn cộng hai số ngun khác


dấu khơng đối nhau:


<i>B1: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối</i>
<i><b>của chúng (số lớn trừ số nhỏ).</b></i>
<i>B2: Đặt dấu của số có giá trị</i>
<i>tuyệt đối lớn hơn trước kết qua</i>
<i>tìm được</i>


<b>NGUYÊN KHÁC DẤU.</b>
+ Hai số nguyên đối nhau có
tổng bằng 0


+ Muốn cộng hai số ngun
khác dấu khơng đối nhau:
<i>B1: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt</i>
<i><b>đối của chúng (số lớn trừ số</b></i>


<i><b>nhỏ).</b></i>


<i>B2: Đặt dấu của số có giá trị</i>
<i>tuyệt đối lớn hơn trước kết qua</i>
<i>tìm được</i>


<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động 5: Hoạt động cá</b>


<b>nhân.</b>


<b>- Đưa ra ví dụ:</b>



Điền dấu “x” vào ơ trống.
Kết quả của phép tính Đ S
a) (-15)+(+3)=(-12)


b) (-2)+(+8)=(-6)
c) (-22)+(+32)=(+10)
<b>?3 </b>


a) (-38)+27= ?
b) 273 + (-123) = ?


- HS thực hiện:


Điền dấu “x” vào ơ trống.
Kết quả của phép tính Đ S
a) (-15)+(+3)=(-12) x
b) (-2)+(+8)=(-6) x
c) (-22)+(+32)=(+10) x
<b>- Thực hiện ?3 Sgk-76</b>
a) (-38)+27


= -(38-27)= -11
b) 273 + (-123)
= 273 - 123


<b>Ví dụ:</b>


Điền dấu “x” vào ơ trống.
Kết quả của phép tính Đ S
a) (-15)+(+3)=(-12) x


b) (-2)+(+8)=(-6) x
c) (-22)+(+32)=(+10) x


<b>?3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

= 150 = 150
<b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động 6: Hoạt động</b>
<b>nhóm.</b>


- Đưa ra bài tốn:


Nam có 300 đồng, Nam nợ
Bình 500 đồng. Hỏi sau khi trả
cho Bình Nam cịn tiền hay cịn
nợ?.


- Số tiền Nam có nhiều hơn hay
số tiền Nam nợ Bình nhiều
hơn?


Phân tích bài tốn:


Vì số nợ nhiều hơn số tiền có
nên sau khi trả vẫn còn nợ, kết
quả là (mang dấu -).


Chú ý nghe giảng
Làm việc theo nhóm.


Nam cịn nợ Bình là:


(-500) + (+300) = - 200


<b>Bài tốn: </b>


Nam có 300 đồng, Nam nợ
Bình 500 đồng. Hỏi sau khi trả
cho Bình Nam cịn tiền hay còn
nợ?.


Giải:


Nam cịn nợ Bình là:
(-500) + (+300) = - 200


<b>HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ</b>


<b>(Chốt lại bài học hôm nay gồm những nội dung chính sau)</b>
<b>- Quy tắc cộng các số nguyên khác dấu.</b>


- Phân biệt điểm khác nhau của hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu .
- Bài tập về nhà: bài 28, 29, 30, 31 trang 76, 77 SGK.


</div>

<!--links-->

×