Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

lớp 1 tuần 27 toán học nguyễn thị huệ thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.31 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

L CH BÁO GI NG TU N 27



Thứ ngày Môn Tên bài dạy


Hai


Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công


Ngôi nhà.


Chào hỏi và tạm biệt (T1)
Cát dán hình vng (T1)


Ba


Thể dục
Chính tả
Tốn
Tập viết


Bài thể dục – Trị chơi.
Ngơi nhà.


Luyện tập.
Tơ chữ hoa K




Tập đọc (2)


Tốn
TNXH


Q của bố.


Bảng các số từ 1 đến 100.
Con mèo.


Năm


Chính tả
Tốn
Tập viết
Mĩ thuật


Q của bố.
Luyện tập.
Tô chữ hoa L


Vẽ hoặc nặn cái ô tơ.


Sáu


Tập đọc (2)
Tốn
Kể chuyện
Hát


Vì bây giờ mẹ mới về.
Luyện tập chung.


Bơng hoa cúc trắng.
Hồ bình cho bé(TT)


<i>Thứ hai ngày… tháng… năm 2004</i>
<b>Mơn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: NGƠI NHÀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc
mạc, ngõ.


-Biết nghỉ hơi sau mỗi dịng thơ.


2. Ơn các vần u, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh
nghiệm cho học sinh.


2.Bài mới:



 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết
tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót:
(l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 <i>Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?</i>
 <i>Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?</i>


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau.
Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các
em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.



+ <i>Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)</i>


Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ
là một đoạn.


Đọc cả bài.


Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?


Bài tập 3:


Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?


Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.


Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.



Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
giáo viên.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết


Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em u ngơi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng
có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng
nhóm đó thắng.


Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu
căng … .



Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các
câu hỏi:


1. Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?


+ Nghe thấy gì?


+ Ngửi thấy gì?


2. Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.



Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ
mà các em thích.


Luyện nói:


<i><b>Nói về ngơi nhà em mơ ước.</b></i>
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo
viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề luyện nói.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.


2 em.


Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.


Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.


Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức.


Học sinh đọc:



<i>Em yêu ngôi nhà.</i>
<i>Gỗ tre mộc mạc</i>
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên
và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.


Lắng nghe.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các em mơ
ước.


<i>Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3.</i>
<i>Nhà có ba phịng rất ngăn nắp ấp cúng. Tơi rất</i>
<i>yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm</i>
<i>có nhiều tiền xây một ngơi nhà kiểu biệt thự, có</i>
<i>vườn cây, có bể bơi. Tơi đã thấy những ngôi nhà</i>
<i>như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.</i>


Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của
mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.



Thực hành ở nhà.


<b>Môn : Đạo đức: </b>


<b>BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Học sinh hiểu:


-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.


-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.


-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:


-Tơn trọng, lễ độ với người lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Học sinh có kĩ năng hành vi:


-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.</b>


-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.



<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động học sinh


1.KTBC:


+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời
xin lỗi?


+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài
tập 4:


Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham
gia trò chơi.


<b>Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các</b>
<b>câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:</b>


+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trị với thầy cơ
giáo, với người lớn tuổi) … .


+ Khi chia tay nhau … .



Hoạt động 2: Thảo luận lớp:


<b>Nội dung thảo luận:</b>


1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác
nhau? Khác nhau như thế nào?


2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?


c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.


GV kết luận:


+ <i>Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.</i>


+ <i>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn</i>
<i>nhau.</i>


4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.


2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.



+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan
tâm giúp đỡ.


+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền
người khác.


Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vịng trịn đồng tâm có số
người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng
đôi một.


Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn
và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào
hỏi.


Ví dụ:


+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có
khoẻ khơng?)


+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngồi
đường (Em kính chào thầy, cơ ạ!)


Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các
câu hỏi.


1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau
nên cách chào hỏi khác nhau.



2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.


Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi,
lời tạm biệt khi chia tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI: CẮT DÁN HÌNH VNG (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vng.


-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vng dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.


-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo
viên dặn trong tiết trước.



Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:


Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.


+ Định hướng cho học sinh quan sát hình vng
mẫu (H1)


A B


D C


Hình 1


+ Hình vng có mấy cạnh?


+ Các cạnh có bằng nhau khơng ? Mỗi cạnh bằng
bao nhiêu ơ ?


Giáo viên nêu: Như vậy hình vng có các cạnh đều
<i>bằng nhau.</i>


 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vng:



Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan
sát:


Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:


Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vng có cạnh
7 ơ ta làm thế nào?


Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy
kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ,
ta được điểm D.


Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được
điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B ->
C, C -> D, D -> A ta được hình vng ABCD.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vng
và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình
vng.


Hát.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên
kểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh quan sát hình vng mẫu (H1)



A B


D C


Hình 1
Hình vng có 4 cạnh.


Các cạnh hình vng bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7
ô.


Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và
thao tác theo.


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN
đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu
làm 2 cạnh của hình vng cos độ dài 7 ơ.


+ Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.


+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và
dán hình vng.


+ Cho học sinh cắt dán hình vng trên giấy có kẻ
ơ ly.


4.Củng cố:


5.Nhận xét, dặn dị:



Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán
đẹp, phẳng..


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ,
kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán
hình vng cócạnh 7 ơ.


A B


D C


Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vng.


<i>Thứ ba ngày… tháng… năm 2004</i>
<b>MƠN : THỂ DỤC </b>


<b>BÀI THỂ DỤC – TRỊ CHƠI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Tiếp tục ơn bài thể dục. u cầu hồn thiện bài.


-Ơn trị chơi “Tâng cầu”. u cầu tham gia trị chơi một cách chủ động.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.


Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự
nhiên ở sân trường 50 - 60 m.


Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim đồng hồ)
và hít thở sâu: 1 phút.


Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay
của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 ->
10 vòng mỗi chiều.


Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang
ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5
-> 10 vòng mỗi chiều.


Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.


Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu
gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay
vịng trịn) 5 vịng mỗi chiều.


Trị chơi do giáo viên chọn: 2 phút.
2.Phần cơ bản:



+ Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8
nhịp.


Lần 1 và 2 học sinh ôn tập bình thường.
Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử.


Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh ở lần
1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử.


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.


Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.


Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo
dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại
(kiểm tra thử).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái: 1 – 2 lần.


+ Ơn trị chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút.



+ Dành 3 – 4 phút cho các em ơn tập sau đó tổ chức
thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu
nhiều nhất.


Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được
nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao
trong lớp.


3.Phần kết thúc :


GV dùng còi tập hợp học sinh.


Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu: 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị cho kiểm
tra sắp tới.


4.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.


trưởng.


Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học
sinh.


Cả lớp cổ vũ động viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.



Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã
học và tập lại các động tác chuẩn bị lần sau kiểm
tra.


Thực hiện ở nhà.
<b>Mơn : Chính tả (tập chép)</b>


<b>BÀI : NGƠI NHÀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại
bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.



Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em
thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng
thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về
nhà viết lại bài.



2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:



Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K

<b>i</b>


<b>e</b>
<b>ê</b>
5.Nhận xét, dặn dò:


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.


Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.



Giải


Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ.
Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.


Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.


K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.


<b>Mơn: Tập viết</b>
<b>BÀI: TƠ CHỮ HOA K</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H.</b>


-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).



<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm
điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ:
nải chuối, tưới cây.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.


GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và
từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.


Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các
từ: nải chuối, tưới cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy


trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ chữ trong
khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc,
quan sát, viết).


3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.


4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ chữ
K.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và
trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.



Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập
viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và
vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
<i>Thứ tư ngày… tháng… năm 2004</i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: QUÀ CỦA BỐ.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:


-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.


2. Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.


3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa.


Bố rất yêu em.


-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao
xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.


<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của</i>
<i>bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở</i>
<i>đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta</i>
<i>cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.</i>


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:



+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm
nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ:


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn</i>
<i>cái hơn). Tóm tắt nội dung bài.</i>


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), ln ln: (n ¹
ng), vững vàng: (âm v và dấu ngã)


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
<i>Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là</i>
<i>đảo xa ?</i>


<i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các
em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.


+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>


Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


Luyện tập:
<i>Ôn vần oan, oat.</i>


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:


Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?


Nhận xét học sinh trả lời.



Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo
bàn, nhóm … .


<i> Thực hành luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của
bố mình.


Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


Vài em đọc các từ trên bảng.


Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.


Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.


2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.


2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết


ngoan.


Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)


Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan
oat.


Bạn Hiền học giỏi mơn toán.


Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện.,


2 em.


Quà của bố.


Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ
thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học
giỏi và rất nhiều cái hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về


nghề nghiệp của bố mình..


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.


Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?


Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn lên bạn</i>
<i>có thích theo nghề của bố không?</i>


<i>Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà</i>
<i>khơng? Bạn có muốn trở thành phi cơng như bố</i>
<i>mình khơng?</i>


Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.


<b>Môn : TNXH </b>
<b>BÀI : CON MÈO</b>
<b>I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :</b>


-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngồi của con mèo.
-Tả được con mèo (lơng, móng, vuốt, ria … )



-Biết những lợi ích của việc ni mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Một số tranh ảnh về con mèo.


-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định :


2.KTBC: Hỏi tên bài.


+ Nuôi gà có lợi ích gì ?


+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.


3.Bài mới:


Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?


Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.


Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài
của con mèo. Vẽ được con mèo.



 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con
mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.


Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu
học tập.


<b>Nội dung Phiếu học tập:</b>


<i>1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:</i>
a. Mèo sống với người.


b. Mèo sống ở vườn.


c. Mèo có màu lơng trắng, nâu, đen.
d. Mèo có bốn chân.


e. Mèo có hai chân.
f. Mèo có mắt rất sáng.
g. Ria mèo để đánh hơi.


Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.


Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.


Học sinh nhắc tựa.



Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện
hoạt động trên phiếu học tập.


Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.


Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

h. Mèo chỉ ăn cơn với cá.


<i>2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là</i>
<i>đúng:</i>


+ Cơ thể mèo gồm:


Đầu
Chân


Tai
Đuôi


Tay
Ria
Lông


Mũi



+ Mèo có ích lợi:


Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trơng nhà.
Để chơi với em bé.
<i>3.Vẽ con mèo mà em thích.</i>


Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:


MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học
sinh.


+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?


+ Ni mèo để làm gì?


+ Con mèo ăn gì?


+ Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?


+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo
cắn ta phải làm gì?


4.Củng cố :
Hỏi tên bài:


Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con
mèo.



Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.


5.Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Ln ln chăm sóc
mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên
phòng dại.


Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.


Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và
bổ sung.


Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria,
mũi.


Mèo có lợi ích:


Để bắt chuột.
Để làm cảnh.


Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.


Các bộ phận bên ngồi của gà gồm có: đầu, tai,
lơng, đi, chân, ria, mũi.


Để bắt chuột.
Để làm cảnh.


Cơm, cá và các thức ăn khác.



Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống
lớn.


Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.
Học sinh nêu tên bài.


Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn
chỉnh.


Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.


<i>Thứ năm ngày… tháng… năm 2004</i>
<b>Mơn : Chính tả </b>


<b>BÀI : Q CỦA BỐ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.KTBC :



Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại
bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.


Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và
cho ví dụ.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em
thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng
thơ.



Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
bài tập 2a.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng,


sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.



Điền chữ s hay x.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.


Giải
Xe lu, dịng sơng


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa L.</b>


-Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải – chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
theo mẫu chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Môn : Mĩ Thuật</b>


<b>BÀI : VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
-Biết vẽ hoặn nặn được cái ơ tơ theo ý thích.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Một vài tranh ảnh kiểu dáng ô tô hoặc trò chơi
-Một số bài vẽ của học sinh lớp trước.


-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu đất nặn.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.




Giới thiệu hình vẽ hoặc nặn xê ô tô


Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ ơ tơ để
học sinh nhận biết về hình dáng màu sắc và các bộ
phận của chúng như:


+ Buồng lái.


+ Thùng xe: để chở khách, chở hàng


+ Báng xe: hình trịn.



+ Màu sắc …


Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại xe khác nhau, mỗi loại
có hình dáng, màu sắc nhau.


 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
<b>Cách vẽ ô tô:</b>


Giáo viên gợi ý để học sinh biết cách vẽ xê ô tô.


+ Vẽ thùng xe.


+ Vẽ buồng lái.


+ Vẽ bánh xe.


+ Vẽ cửa lên xuống, cửa kính.


+ Vẽ màu theo ý thích.
<b>Cách nặn xe ô tô:</b>


+ Nặn thùng xe.


+ Nặn buồng lái.


+ Nặn bánh xe.


+ Gắn các bộ phận lại thành ô tô.
3.Học sinh thực hành



Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy


Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp
các em hoàn thành bài vẽ hoặc nặn của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:


Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ hoặc nặn
về:


+ Hình dáng ( các kiểu lạ, có sáng tạo)


+ Cách trang trí.


4.Dặn dị: Quan sát thêm các tranh vẽ ơ tơ khác vẽ vào
giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)


Vở tập vẽ, tẩy, chì, đất nặn.
Học sinh nhắc tựa.


Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu tên các bộ phận của xe ô tô.


Học sinh tham khảo thêm một số loại xe ô tô
khác nhau.


Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách
vẽ cho bài vẽ của mình.


Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng


dẫn của giáo viên.


Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài
vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo
viên về hình dáng và cách trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Thứ sáu ngày… tháng… năm 2004</i>
<b>Mơn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.


-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao giọng vẽ
ngạc nhiên).


2. Ôn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt.


3. Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
-Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc.


-Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.



Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu
hỏi SGK.


Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau:
về phép, vững vàng, luôn luôn.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt
khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi
“Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng
nịu.


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)


Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)



+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.


+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm
từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau
đó nối tiếp nhau đọc từng câu.


Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.


+ <i>Luyện đọc đoạn, bài:</i>
Thi đọc đoạn và cả bài.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau:
về phép, vững vàng, luôn luôn.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


5, 6 em đọc các từ trên bảng.


Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất
ngờ


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu
cịn lại.


Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.


4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất,
tuyên dương bạn đọc hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:


Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.



Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?


2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?


3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu
trả lời ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc
lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và
câu trả lời trong bài.


Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện,
người mẹ và cậu bé.


<i>Luyện nói:</i>
<b>Hỏi đáp theo mẫu</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại
câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.


Nghỉ giữa tiết


Đứt


Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con,
trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng nhiều từ thì thắng cuộc.


Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.


Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.


Vì bây giờ mẹ mới về.


Khi mới đứt tay, cậu bé khơng khóc.


Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm


nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ khơng có
nhà, cậu khơng khóc chẳng có ai thương, chẳnh
ai lo lắng vỗ về.


Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi
và trả lời.


Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện
khoảng 3 lần.


Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:


Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:


Tơi là con trai tơi khơng thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như
trên.


Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.
<b>Môn : Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lịng hiếu thảo của cơ bé trong truyện


đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.


-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để
kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối
nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


<i>Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản</i>
<i>có tên là: Bơng hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một</i>
<i>bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người</i>
<i>mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã</i>
<i>làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn</i>
<i>chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bơng</i>


<i>hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện</i>
<i>này để biết điều đó nhé.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn
cảm:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh
nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt</b>
từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé
cụ thể:


Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.


Lời cụ già: ôn tồn.


Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo
lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ
cịn sống được 20 ngày nữa! ”.


Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh
động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay
đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.


 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:



Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong
SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai:


4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.


Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng
vai và kể.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm
nội dung câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cơ bé). Thi kể
tồn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các
nhân vật để thêm phần hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần
khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.



 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>


3.Củng cố dặn dị:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể
lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước
các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.


4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi
kể mẫu đoạn 1.


Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và
3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cơ bé để
kể lại câu chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5
nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo
viên định lượng số nhóm kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể
và bổ sung.


+ Là con phải yêu thương cha mẹ.


+ Con cái phải chăm sóc u thương khi cha


mẹ đau ốm.


+ Tấm lịng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm
động cả thần tiên.


+ Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé giúp cơ bé
chữa khỏi bệnh cho mẹ.


+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm
lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.


Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có
thể nói theo suy nghĩ của các em).


4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại
tồn bộ câu chuyện.


Tun dương các bạn kể tốt.
<b>Mơn : Hát</b>


<b>BÀI : HỒ BÌNH CHO BÉ (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc bài.
-Biết một số động tác vận động phụ hoạ.


-Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhịp
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Hát chuẩn xác bài “Hồ bình cho bé” có sắc thái biểu cảm.


-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.


-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca.


-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hồ bình.
-Các động tác vận động phụ hoạ.


-Đánh nhịp 2 – 4: Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2 phách: một phách mạnh và một
phách nhẹ, giúp cho những người hát giữ đúng phách và nhịp, giữ đúng tốc độ.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ


Gọi HS hát trước lớp bài “Hồ bình cho bé”.


HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :


GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :


+ Ôn tập bài hát:


Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt.



Các nhóm luân phiên cùng hát 2, 3 lượt.
Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát.


+ Nhóm 1 hát câu 1


+ Nhóm 2 hát câu 2


+ Nhóm 3 hát câu 3


+ Cả lớp hát câu 4
Phối hợp hát với gõ đệm.
Hoạt động 2 :


+ Tập vận động phụ hoạ


Giáo viên hướng dẫn học sinh vận động phụ hoạ theo
bài hát.


Hoạt động 3 :


Tổ chức cho học sinh biểu diễn có vận động phụ hoạ,
đệm theo bằng nhạc cụ gõ.


Hoạt động 4 :


Giới thiệu cách đánh nhịp.


Giáo viên làm mẫu đánh nhïip 2 – 4



Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2 phách:
một phách mạnh và một phách nhẹ, giúp cho những
người hát giữ đúng phách và nhịp, giữ đúng tốc độ.
Cho học sinh nữa lớp vỗ tay theo phách, nữa lớp đánh
nhịp bằng tay phải rồi đổi phiên.


4.Củng cố :


Cho học sinh hát lại kết hợp với vận động phụ hoạ.
Nhận xét, tuyên dương.


5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.


Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết sau học tốt hơn.


HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh hát theo hướng dẫn của giáo viên.
Các nhóm hát theo giáo viên từng câu hát theo
nhóm mình.


Lớp hát câu 4.
Thực hiện 2 – 3 lần.
Hát phối hợp gõ đệm.


Học sinh thực hiện động tác vận động phụ hoạ
theo hướng dẫn của giáo viên.



Với tư thế đứng vỗ tay theo phách khi hát câu
hát 1, câu hát 3. Sau đó giơ tay theo hình chữ V,
nghiêng sang trái, sang phải nhịp nhàng. Động
tác giơ tay lên cao thực hiện trong câu hát 2, đến
câu hát 4 cũng giơ tay lên cao nhưng thêm: nắm
hai bàn tay, hai cách tay thành vòng tròn phối
hợp chân quay tại chỗ, hết một vòng là hết câu
hát 4.


Thi đua giữa các nhóm biểu diễn và vận động
phụ hoạ.


Học sinh thực hiện theo giáo viên.


Ôn lại bài hát và vận động phụ hoạ.


</div>

<!--links-->

×