Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.17 KB, 43 trang )

Phần II:
thực trạng công tác kế toán NVL
ở công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ
thuật
I - Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
và quản lý tại công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ
tầng kĩ thuật.
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Cùng với nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng cho đất nớc, Công ty
xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kĩ thuật thuộc Tổng công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng - LICOGI ( Bộ Xây dựng) đợc thành lập.
Công ty đợc thành lập theo Quyết định số 293/BXD - TCLĐ của Bộ trởng Bộ Xây
Dựng ngày 9 tháng 5 năm 1997 với tên ban đầu là Công ty kinh doanh thiết bị
và vật t xây dựng thuộc Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng.
Ngày cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh: 13-06-1997. Số ĐKKD: 308350
Theo đăng ký ban đầu, ngành nghề kinh doanh của công ty là: Sản xuất,
kinh doanh thiết bị, phụ tùng, vật t, vật liệu xây dựng. Thi công nền, móng, thi
công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy
điện, bu điện, công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị.
Đến năm 1998, để đáp ứng yêu cầu mở rộng ngành nghề kinh doanh, phát
triển sản xuất, mở rộng quy mô nên công ty đổi tên thành Công ty xây dựng cấp
thoát nớc và hạ tầng kĩ thuật theo Quyết định số 1371/QĐ - BXD ngày 14 tháng
12 năm 1998 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng.
Đăng ký khi thay đổi kinh doanh ngày 19-01-1999.
Ngành nghề kinh doanh bổ sung: Thi công các công trình cấp thoát nớc,
thi công các công trình đờng dây, trạm biến thế điện (theo Quyết định 02/TCT-
TCCB ngày 04-01-1999 của Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng).
Công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kĩ thuật là một đơn vị trực
thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, là một doanh nghiệp Nhà nớc
có t cách pháp nhân, có con dấu riêng và hạch toán phụ thuộc Tổng công ty
LICOGI. Trụ sở chính: Tòa nhà LICOGI 13 - Đờng Khuất Duy Tiến, Quận Thanh


Xuân, Hà Nội.
Từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã đạt đợc những bớc phát triển
đáng kể, đóng góp cho sự phát triển của Tổng công ty LICOGI nói riêng và cho
sự phát triển của đất nớc nói chung. Cụ thể là, tổng số cán bộ công nhân viên của
công ty khi mới thành lập chỉ có hơn 500 ngời, đến nay tổng số cán bộ công nhân
viên của công ty đã là 703 ngời, trong đó:
1. Kĩ s, cử nhân : 137 ngời.
2. Cao đẳng, trung cấp : 41 ngời.
3. Công nhân : 525 ngời.
Điều đó cho thấy công ty đã không ngừng mở rộng quy mô, đẩy mạnh và
phát triển sản xuất. Không chỉ mở rông quy mô sản xuất, doanh thu và lợi
nhuận hàng năm của công ty đều tăng lên, tơng ứng là thuế thu nhập nộp
Ngân sách Nhà nớc hàng năm cũng không ngừng tăng lên.
1 1
PGĐ xây dựng cấp thoát nước




2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất ở Công ty xây dựng cấp thoát nớc và
hạ tầng kỹ thuật
Sơ đồ quản lý của Công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ
thuật
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và các bộ phận trực thuộc:
a) Phòng kế hoạch:
Chức năng:
- Tham mu cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trờng,
kinh tế và kế hoạch. Tổ chức thực hiện các hoạt động ký kết hợp đồng,
hoạt động quản lý trong những lĩnh vực trên theo sự chỉ đạo của Giám đốc
- Tham gia chính trong công tác chỉ đạo và điều hành sản xuất, thi công.

Nhiệm vụ:
2 2
- Nghiên cứu thị trờng xây dựng, xây dựng các định hớng sản xuất kinh
doanh, kế hoạch sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu của Công ty dựa trên các
hoạt động marketing, tìm kiếm các cơ hội việc làm, cơ hội đầu t.
- Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ đấu thầu, tìm việc, tính toán dự toán, th-
ơng lợng, chuẩn bị các điều kiện về kinh tế, pháp luật cho Giám đốc ký kết
các hợp đồng kinh tế.
- Bóc tách dự toán, tính toán các chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở cho việc giao
khoán cho các bộ phận tổ chức thi công.
Trên cơ sở các Quy định của Nhà nớc về xây dựng, tiến hành khảo sát, tính
toán, lập các định mức kinh tế nội bộ, giao định mức cụ thể cho các bộ
phận. Quản lý việc thực hiện các định mức kinh tế trong toàn đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất nội bộ hàng tháng, quý, năm. Tham mu cho
Giám đốc trong việc phân giao nhiệm vụ sản xuất cho các bộ phận bằng
hợp đồng giao khoán nội bộ. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ
sản xuất của các bộ phận trong đơn vị. Theo dõi, phân tích, đánh giá các
hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện pháp quản lý kinh tế
nhằm nâng cao hiệu quả sản suất, hạ giá thành, tiết kiệm chi phí.
- Căn cứ kết quả sản xuất của các bộ phận (khối lợng, chất lợng, giá trị... đã
đợc phòng Kĩ thuật thi công xác nhận) làm thủ tục thanh toán, thanh lý
hợp đồng, thanh toán tiền lơng cho các bộ phận. Kiểm soát việc phân phối
tiền lơng ở các bộ phận theo đúng quy định của nhà nớc và Công ty.
- Theo dõi, tập hợp kết quả sản xuất, lập hồ sơ quyết toán công trình, làm
thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh quyết toán với khách hàng.
- Tiến hành các hoạt động nghiệp vụ khác nh: Lập các báo cáo về kinh tế, kế
hoạch, theo dõi, lu trữ hồ sơ, tài liệu, hợp đồng kinh tế theo quy định của
Nhà nớc. Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác do giám đốc giao.
b) Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng:

- Tham mu cho Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh
doanh; xây dựng lực lợng cán bộ công nhân viên theo yêu cầu, nhiệm vụ;
xây dựng các quy chế quản lý nội bộ.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tổ chức nhân sự, hành chính,
quản trị... theo yêu cầu sản xuất kinh doanh dới sự chỉ đạo trực tiếp của
Giám đốc công ty.
Nhiệm vụ:
- Xác định nhu cầu nhân lực, quy mô, biên chế của các bộ phận theo yêu
cầu sản xuất. Tiến hành tuyển chọn, tuyển dụng, sắp xếp điều hành nhân
sự... theo nhiệm vụ sản xuất.
- Theo dõi, đánh giá khả năng của cán bộ công nhân viên, đề xuất việc điều
chỉnh nhân sự cho phù hợp năng lực, phẩm chất của từng ngời với từng
công việc, bộ phận nhằm phát huy khả năng của cán bộ công nhân viên,
nâng cao hiệu quả công tác.
- Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ, đánh giá kết quả công tác của cán
bộ công nhân viên (trên cơ sở phản ánh của các bộ phận), kịp thời ngăn
chặn và giải quyết các hiện tợng vi phạm kỉ luật lao động, an ninh trật tự
trong đơn vị và những vấn đề liên quan đến đơn vị. Đề xuất việc khen th-
ởng, kỉ luật đối với cán bộ công nhân viên.
3 3
- Có kế hoạch xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ theo sự phân
cấp quản lý, theo định kỳ hàng năm hay đột xuất theo yêu cầu công việc.
- Thực hiện kế hoạch xây dựng, phát triển nguồn nhân lực bổ sung và lâu
dài. Đào tạo, đào tạo lại, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân
viên.
- Tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ Nhà nớc quy định về lao động và
bảo hộ lao động, bảo hiểm, phúc lợi...; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các quy chế, biện pháp quản lý nội bộ trong toàn công ty.
- Đề xuất biện pháp, quy chế quản lý nội bộ về lao động, phân phối phúc
lợi... Tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quy chế, biện

pháp quản lý nội bộ trong toàn công ty.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ văn th, lu trữ đúng quy định
phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Quản lý cơ sở hạ tầng (đất đai, nhà cửa làm việc, nhà ở tập thể, hệ thống
điện nớc...), các trang thiết bị văn phòng. Đề xuất việc bổ sung chế độ sử
dụng các cơ sở vật chất nêu trên phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống
cán bộ công nhân viên.
- Tổ chức quản lý hệ thống bảo vệ an ninh trật tự, đảm bảo an toàn về chính
trị, kinh tế trong đơn vị. Thực hiên các hoạt động nghiệp vụ an ninh bảo
vệ, quân sự... theo nghĩa vụ Nhà nớc quy định.
- Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám chữa bệnh theo phân cấp cho
cán bộ công nhân viên.
Trực tiếp thực hiện một số công việc cụ thể theo lệnh của Giám đốc (quản
lý tổ xe phục vụ, bếp ăn tập thể...).
c) Phòng kĩ thuật thi công:
Chức năng:
- Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức, quản lý thi công các công
trình xây dựng cấp thoát nớc, nền, đờng và sản xuất các vật liệu xây dựng.
- Thực hiện các hoạt động tổ chức thi công, quản lý khối lợng, chất lợng,
tiến độ công trình, quản lý công tác an toàn vệ sinh công nghiệp.
Nhiệm vụ:
- Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết kế.
- Lập biện pháp thi công, tiến độ thi công cho từng công trình, hạng mục
công trình.
- Nhận các bản vẽ thiết kế.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch, biện pháp thi công, chất lợng,
tiến độ công trình, thực hiện các biện pháp kiểm tra, đôn đốc nhằm thực
hiện tốt các biện pháp thi công và an toàn lao động đề ra.
- Quản lý toàn bộ hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định, báo cáo kịp thời tình
hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.

- Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm:
Lập kế hoạch dự trù trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao động, lập sổ cấp
phát, theo dõi cấp phát trang thiết bị đúng quy định.
Lập biện pháp an toàn lao động cho công trình, hạng mục công trình. Tiến
hành công tác thanh tra định kỳ và đột xuất về an toàn lao động, đôn đốc,
nhắc nhở việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động. Lập biên bản các
4 4
vụ vi phạm an toàn lao động, đình chỉ thi công khi có nguy cơ mất an toàn
theo luật định.
Tổ chức xử lý và điều tra an toàn lao động khi có cụ việc xảy ra.
Tiến hành tập huấn về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp định kỳ và
đột xuất.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật, triển khai
ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất. Giáo dục nâng cao trình
độ cho công nhân. Sát hạch công nhận tay nghề, bậc thợ.
- Phối hợp với phòng Quản lý thiết bị chịu trách nhiệm quản lý và khai thác
sử dụng tốt các loại máy móc, thiết bị, các thiết bị thí nghiệm, đo đạc đợc
trang bị phục vụ cho sản xuất thi công.
d) Phòng tài vụ:
Chức năng:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính, kế toán thống kê
theo đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất
kinh doanh, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ hạch toán phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích, đánh giá, tham mu
cho Giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
- Thực hiện các chức năng khác do Pháp luật quy định.
Nhiệm vụ:
- Quản lý các nguồn vốn, cân đối, sử dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả
trên cơ sở tuân thủ Pháp luật.
- Tạo nguồn tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh bằng cách tăng

số vòng quay cho vốn từ 2,5 đến 3,0 lần. Tranh thủ tìm kiếm các nguồn
vốn từ bên ngoài trên cơ sở thanh toán và thu hồi công nợ nhanh.
- Tổ chức khai thác thông tin kinh tế, tài chính, phân tích, đánh giá, tham m-
u cho Giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kế toán tài chính, kế toán quản
trị, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các hoạt động kinh tế phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của Nhà nớc, cung
cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc công ty trong quá trình chỉ đạo sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức thu hồi vốn (công nợ) từ khách hàng.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của
Pháp luật đối với các cơ quan quản lý Nhà nớc và Tổng công ty.
e) Phòng quản lý thiết bị và vật t:
Chức năng:
- Tham mu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý kỹ thuật cơ giới đối
với toàn bộ thiết bị, xe, máy. Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm nâng
cao việc quản lý, khai thác, sử dụng xe, máy, thiết bị đúng yêu cầu kĩ
thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Tham mu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực vật t, tổ chức khai thác, cung
ứng, dự trữ vật t đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả
kinh tế.
Nhiệm vụ:
5 5
- Quản lý toàn bộ xe, máy, thiết bị hiện có của Công ty về hồ sơ, tình trạng
kĩ thuật, tình trạng sử dụng, khai thác...
- Thực hiện các dự án đầu t, mua sắm máy móc thiết bị mới theo quy định
của Giám đốc.
- Tổ chức tiếp nhận máy móc, thiết bị mới. Thực hiện công tác chuyển giao
công nghệ. Biên soạn tài liệu kĩ thuật hớng dẫn công nhân vận hành, công

nhân sửa chữa trong khai thác, sử dụng, bảo quản, bảo dỡng máy móc thiết
bị theo đúng quy định, quy phạm.
- Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, quy phạm kĩ thuật trong quá
trình quản lý, khai thác máy móc thiết bị. Duy trì chế độ bảo dỡng đầu ca,
bàn giao ca tại các đội, công trình.
Tổ kiểm tra định kì và đột xuất nhằm nắm vững tình trạng kĩ thuật của
máy móc thiết bị, đề xuất biện pháp sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa cho phù
hợp để nâng cao hiệu suất khai thác năng lực máy móc thiết bị.
Phát hiện kịp thời những sai phạm kĩ thuật trong quá trình quản lý, sử
dụng máy móc thiết bị, đề nghị biện pháp xử lý, khắc phục, ngăn chặn h
hỏng, thiệt hại.
- Thiết lập hệ thống sổ sách, hồ sơ theo dõi toàn bộ số máy móc thiết bị của
công ty, tổ chức kiểm kê hàng năm, tập hợp tình hình, báo cáo theo chế độ
quy định.
Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo dỡng định kỳ máy móc thiết
bị theo yêu cầu kĩ thuật.
Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch đại tu định kỳ máy móc thiết bị
theo yêu cầu kĩ thuật.
Lập biên bản h hỏng thiết bị, xác nhận nguyên nhân, đề xuất biện pháp xử
lý, tổ chức sửa chữa phục hồi h hỏng trong quá trình sản xuất.
Theo dõi tiến độ, chất lợng công tác đại tu, bảo dỡng, sửa chữa lớn máy
móc thiết bị. Tổ chức nghiệm thu thanh toán.
Theo dõi, phối hợp với các bộ phận chức năng trong việc kiểm tra, đăng
kiểm các thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Căn cứ thiết kế kĩ thuật, định mức nhà nớc, tình hình thực tế đơn vị xây
dựng định mức sử dụng vật t, phụ tùng, nhiên liệu, dầu mỡ.... cho các loại
máy móc thiết bị. Lập kế hoạch dự trữ vật t, phụ tùng thay thế. Quản lý
theo dõi việc thực hiện cấp phát vật t, phụ tùng thay thế theo định mức
kinh tế kĩ thuật, đề nghị Giám đốc khen thởng, kỉ luật cán bộ công nhân
viên trong công tác quản lý, sử dụng máy móc, vật t, phụ tùng thay thế.

- Quản lý hồ sơ, lý lịch máy móc thiết bị, đảm bảo các thủ tục pháp lý để
máy móc thiết bị hoạt động đúng quy định của Pháp luật (hồ sơ xe máy
sang tên đổi chủ, giấy phép hoạt động...). Hớng dẫn các đội, công nhân
bảo dỡng định kỳ cho xe ô tô, cần trục và đăng kiểm các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Trực tiếp quản lý, điều phối, khai thác một số xe máy thiết bị đặc chủng
phục vụ sản xuất.
- Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trên lĩnh vực cơ
giới vào sản xuất, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các cụm chi tiết, các bộ
phận thay thế, phục hồi... thực hiện các đề tài khoa học kĩ thuật cấp công
ty.
6 6
- Tổ chức công tác bồi dỡng, nâng cao trình độ cho công nhân hàng năm,
tham gia sát hạch, công nhận tay nghề, bậc thợ cho công nhân.
- Tổ chức, khai thác vật t theo kế hoạch, mệnh lệnh của Giám đốc đáp ứng
kịp thời yêu cầu sản xuất kinh doanh, đảm bảo đúng số lợng, chất lợng,
chủng loại, giá cả hợp lý, thủ tục hợp pháp.
- Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý, tiếp nhận, dự trữ bảo quản, bảo dỡng
vật t theo yêu cầu kĩ thuật, cấp phát kịp thời chính xác cho các nhu cầu sử
dụng.
- Thực hiện chế độ ghi chép sổ sách thống kê, báo cáo theo đúng định kỳ
của Nhà nớc và Công ty. Hớng dẫn nghiệp vụ quản lý vật t, đôn đốc, kiểm
tra việc chấp hành các quy định về quản lý vật t của các bộ phận trong đơn
vị.
- Quyết toán vật t cho các công trình thi công theo đúng định mức kĩ thuật,
đúng khối lợng thực hiện, đúng chế độ quy định của Nhà nớc và công ty.
- Theo dõi, thống kê tình hình sử dụng vật t, nguyên nhiên vật liệu. Đề xuất
và kiến nghị kế hoạch dự trữ vật t, định mức, chế độ sử dụng vật t, nguyên
nhiên vật liệu hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế cao.
f) Nhà máy nhựa HDPE:

Chức năng:
- Tham mu cho Giám đốc công ty về tình hình thị trờng, giá cả tiêu thụ sản
phẩm ống nhựa HDPE và phụ kiện.
- Đáp ứng kịp thời các hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo sự chỉ
đạo của Giám đốc công ty và các phòng ban nghiệp vụ.
- Tổ chức khai thác các hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện tốt các biện pháp quản lý, vận hành đúng các quy trình kĩ thuật,
đảm bảo việc khai thác dây chuyền, thiết bị đạt hiệu quả kinh tế cao.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trờng, xây dựng các định hớng, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, thực hiện các hoạt động marketing để tìm kiếm cơ hội sản xuất các
sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trờng và tiêu thụ sản phẩm.
- Kết hợp với phòng kinh tế kế hoạch tổ chức các hoạt động nghiệp vụ, khai
thác thị trờng, tính toán, dự toán, thơng lợng, chuẩn bị các điều kiện về
kinh tế, pháp luật trình Giám đốc công ty xem xét, quyết định việc ký kết
hợp đồng kinh tế.
- Tổ chức tốt nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh có hiệu quả sản phẩm ống nhựa
HDPE và phụ kiện theo kế hoạch đợc giao.
- Khai thác tính năng của dây chuyền để sản xuất và hiệu quả.
- Phối hợp với phòng quản lý thiết bị lập kế hoạch bảo dỡng định kỳ, sửa
chữa để dây chuyền luôn luôn hoạt động tốt, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh.
- Bố trí và sắp xếp kho vật t, vật liệu, thành phẩm hợp lý phục vụ cho phục
vụ sản xuất và tiêu thụ thành phẩm.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Nhà nớc và công ty
về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ khu
vực sản xuất.
g) Trạm bê tông 382:
7 7
Chức năng:

- Thực hiện tổ chức, sửa chữa, bảo dỡng định kỳ, trung đại tu, điều động các
thiết bị xe máy phục vụ kịp thời các yêu cầu sản xuất kinh doanh theo sự
chỉ đạo của Giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của công ty.
- Tổ chức sản xuất Asphalt để phục vụ thi công, kinh doanh theo sự chỉ đạo
của Giám đốc công ty và các phòng ban nghiệp vụ.
Nhiệm vụ:
- Kết hợp với phòng quản lý thiết bị lập kế hoạch sửa chữa, trung đại tu xe
máy theo định kỳ.
- Tổ chức quản lý tôt nhiệm vụ sửa chữa, bảo dỡng, trung đại tu, điều
chuyển các thiết bị đảm bảo đúng tiến độ, chất lợng kịp thời phục vụ
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của các đơn vị.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản các thiết bị xe máy cha có nhu cầu sử dụng
lu tại trạm 382.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nớc và công ty
trong công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và phòng chống cháy
nổ tại khu vực xởng sửa chữa và các địa điểm khác đang thực hiện nhiệm
vụ sửa chữa, bảo dỡng.
- Điều hành sản xuất Asphalt đảm bảo tiến độ từng công trình.
- Bảo dỡng đúng kỳ, vận hành đúng quy trình các thiết bị, máy móc của
trạm Asphalt theo tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Vật t, vật liệu sản xuất Asphalt đảm bảo chất lợng, sử dụng hiệu quả định
mức đợc phê duyệt.
h) Các đội thi công:
Chức năng:
- Thực hiện tốt các yêu cầu về chất lợng, tiến độ, hiệu quả, an toàn lao động
của công trình, hạng mục công trình do Giám đốc công ty, ban điều hành
giao.
- Tham mu cho Giám đốc công ty về các giải pháp kĩ thuật để đảm bảo tiến
độ, hiệu quả của công trình, hạng mục công trình.
Nhiệm vụ:

- Nghiên cứu lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, xây dựng
tiến độ trình các phòng ban chức năng.
- Phối hợp với ban chỉ huy công trờng, chủ đầu t để có biện pháp giải quyết
vớng mắc phát sinh trong quá trình thi công.
- Tính toán, đo đạc, nghiệm thu, xác nhận khối lợng thi công.
- Tổ chức bàn giao, ký biên bản bàn giao các hạng mục công trình hoàn
thành.
- Lập hồ sơ hoàn công, tổng hợp biên bản nghiệm thu từng phần, giai đoạn...
nhật ký công trình và các tài liệu cần thiết khác phục vụ cho công tác
thanh toán.
- Trong quá trình thi công phải báo cáo thờng xuyên, kịp thời tình hình thi
công, tiến độ, khó khăn... để Giám đốc công ty và các phòng nghiệp vụ
biết, có biện pháp sử lý.
8 8
Phó phòng tài vụTrưởng phòng tài vụ kiêm kế toán trưởng
Kế toán tiền lương,bảo hiểm kiêm thủ quỹKế toán hàng tồn kho,TSCĐ
Kế toán thanh toán tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
- Tổ chức hớng dẫn học an toàn lao động, giám sát việc thực hiện công tác
an toàn lao động của toàn thể cán bộ công nhân viên do đội quản lý. Đảm
bảo vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ trong khu vực thi công.
Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nớc và công ty về việc ký
kết hợp đồng lao động thời vụ.
3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty xây dựng cấp thoát nớc
và hạ tầng kỹ thuật
Công tác kế toán là một phần rất quan trọng trong công ty, để phát huy đợc
vai trò quan trọng này thì việc tổ chức bộ máy kế toán phải thật khoa học, hợp lý
đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình, đáp ứng yêu
cầu cung cấp thông tin cho quản lý kinh tế, tài chính.

Công ty thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc Tổng công ty, có tài khoản
riêng tại Ngân hàng thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán theo
hình thức tập trung. Phòng tài vụ của công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng
kĩ thuật gồm 5 ngời, trong đó vị trí và nhiệm vụ của từng ngời nh sau:
- Đồng chí trởng phòng tài vụ kiêm kế toán trởng- phụ trách các công việc:
+ Điều hành công tác chung của phòng tài vụ.
+ Phụ trách chỉ đạo công tác chuyên môn nghiệp vụ kế toán tài chính.
+ Tổng hợp các thông tin kinh tế tài chính kế toán cung cấp, phục vụ cho
yêu cầu của Giám đốc và các phòng ban có liên quan.
- Đồng chí phó phòng tài vụ - phụ trách các công việc:
+ Quản lý, theo dõi công việc của các nhân viên trong phòng.
+ Làm công tác kế toán tổng hợp.
+ Tổ chức tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất của toàn công ty và tính giá
thành sản phẩm.
- Kế toán hàng tồn kho và tài sản cố định - có nhiệm vụ:
+ Theo dõi chặt chẽ các thông tin liên quan đến nhập, xuất vật t, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa..., tập hợp các chứng từ để tiến hành hạch toán.
+ Theo dõi tình hình tăng, giảm, tình sử dụng, khấu hao TSCĐ, phân bổ
khấu hao... phục vụ cho việc tập hợp chi phí, tính giá thành.
- Kế toán thanh toán, tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng - có nhiệm vụ:
+ Theo dõi tình hình thu - chi tiền mặt.
+ Theo dõi tiền gửi Ngân hàng.
+ Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, với ngời mua, với Nhà n-
ớc, với các đội thi công...
+ Theo dõi các khoản vay, nợ của công ty.
- Kế toán tiền lơng, bảo hiểm, kiêm thủ quỹ - có nhiệm vụ:
+ Theo dõi và tập hợp các chứng từ có liên quan đến tiền lơng, bảo hiểm.
+ Theo dõi công tác thanh toán tiền lơng, bảo hiểm, tạm ứng...
+ Quản lý quỹ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

9 9
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty xây dựng cấp thoát nớc và hạ tầng kĩ thuật áp dụng chế độ kế toán
theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài
Chính về việc ban hành chế độ Kế toán doanh nghiệp và theo Quyết định
1864/QĐ/BXD của Bộ Xây Dựng về việc ban hành chế độ kế toán mới áp
dụng cho các doanh nghiệp xây lắp. Cụ thể nh sau:
Niên độ kế toán tính theo năm dơng lịch tức là bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
hàng năm kết thúc ngày 31 tháng 12 cùng năm đó.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là VND.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung, việc áp dụng
hình thức này đã mang lại cho Công ty những kết quả đáng quan tâm, biểu hiện
những u điểm trong công tác kế toán áp dụng trên máy vi tính.
Hình thức kế toán nhật ký chung đợc áp dụng tại Công ty xây dựng cấp
thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký chuyên dùng.
- Sổ cái các TK
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết: 112, 131, 138, 152, 153, 211, 214, 331, 338
- Hệ thống chứng từ Công ty đang sử dụng: Nhật ký chung.
- Hệ thống tài khoản: 131, 331, 138, 338, 133, 333, 334, 152, 153, 211.
Công ty đang áp dụng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên, thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
Xuất kho, Điều đó có nghĩa là khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô đó (vì công ty mua đến đâu sử dụng hết đến đó)
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
a) Hạch toán ban đầu (chứng từ sử dụng):
Các chứng từ đợc sử dụng trong hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty
Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật là dựa trên chế độ chứng từ kế toán
đợc qui định theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CDKT ban hành ngày 1-11-1995.

Bao gồm:
* Phiếu nhập kho (mẫu số 01 VT)
* Phiếu xuất kho (mẫu số 02 VT )
* Hoá đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT 3LL)
* Phiếu yêu cầu cấp vật t, cụng cụ (cty tự lập)
* Biên bản giao nhận vật t, thiết bị (cty tự lập)
* Biên bản kiểm nghiệm (cty tự lập)
* Hợp đồng mua bán (cty tự lập)
* Thể kho (mẫu số 06 VT)
10 10
Tuy nhiên, do công ty áp dụng phần mềm kế toán Fasta Accounting để tổ
chức hạch toán nền một số chứng từ đợc lập và in ra bằng máy vi tính (Phiếu
nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho). Các chứng từ này vẫn đảm bảo nội dung
củ chứng từ kế toán qui định trong Điều 17 Luật Kế toán năm 2003, đồng thời
có bổ sung một số nội dung khác theo yêu cầu quản lý của công ty.
b) Quy tình luân chuyển chứng từ:
Nguyên vật liệu của công ty LILAMA Hà Nội chủ yếu là mua ngoài. Khi
nhạn thầu một công trình, phòng Kinh tế Kỹ thuật sẽ căn cứ voà định mức
kinh tế, kỹ thuật, giá cả vật t để lập dự toán cho công trình. Sau đó, phòng Cung
ứng vật t căn vứ vào dự toán đã đợc duyệt và tiến độ thi công của công trình (yêu
cầu vâtu t từ phía các đội thi công) để lập kế hoạch mua sắm, cung ứng vật t kịp
thời, đảmbảo thi công đúng tiến độ.
Vật t phục vụ cho thi công công trình hay sản xuất có thể đợc mua ngoài
và vận chuyển thẳng tới nơi có nhu cầu (công trờng, nhà máy mà không qua kho;
hoặc có thể đợc xuất ra từ kho của công ty. Trong điều kiện thị trờng hiện nay,
luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của ngời mua cả về số lợng, chất lợng, giá cả,
điều kiện vận chuyển thì công ty khônjg dự trữ trong kho nhiều, mà phần lớn là
mua đến đâu sử dụng đến đó, vận chuyển từ nơi cung cấp thẳng tới nơi có yêu cầu
vật t, nhất là các loại vật t sử dụng cho lắp máy. Nhng dù vật t đợc nhập xuất
tahửng tới chân công trình hay xuất từ kho của công ty thì trên sổ sách kế toán, vật

t vẫn đợc hạch toán nh là qua kho. Do đó qui trình luân chyển chứng từ có sự
khác biệt giữa 2 trờng hợp:
Trờng hợp 1: Nguyên vật liệu đợc nhập, xuất qua kho
Trờng hợp này xảy ra không nhiều tại công ty Công ty XD cấp thoát nớc
và hạ tầng kỹ thuật, chủ yếu là nhiên liệu hoặc phụ tùng thay thế mới đợc dự trữ
thực tế trong kho, khi cần thì phải xuất từ kho ra để sử dụng.
Thủ tu nhập khi nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu nhập kho tại công ty chủ yếu từ nhập mua ngoài. Nguyên
vật liệu mua về nếu có số lợng lớn, hoặc hàng nhập khẩu, hoặc có tính chất phức
tạpthì trớc khi nhập kho phải đợc Ban KCS (nay là ban QA QC) kiểm tra và
lập Biên bản kiểm nghiệp. Nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn mới đợc nhập kho. Đối
với phần lớn các trờng hợp khác, Nguyên vật liệu mua về chỉ cần có Giấy chứng
nhật chất lợng do bên bán cung cấp, cán bộ thu mua tự kiểm tra, nếu không phát
hiện sai sót thì vật t có thể đợc nhập kho luôn. Các bớc nhập kho nh sau:
1. Cán bộ thu mua đề nghị nhập kho
2. Ban KCS lập Biên bản kiểm nghiệm (nếu cần)
3. Kế toán vật t lập Phiếu nhập kho
4. Phụ trách phòng ký PNK và chuyển cho thủ kho
5. Thủ kho tiến hành nhập kho, kiểm tra số lợng trên phiếu với số thực
nhập. Nếu chính xác thì ký PNK, ghi Thẻ kho, chuyển PNK cho kế toán. Nếu có
chênh lệch thì chuyển cho kế toán sửa lại rồi tiến hành nhập kho.
6. Kế toán kiểm tra phiếu, nếu đã đủ thông tin ghi sổ và lu.
Thủ tục xuất kho:
1. Ngời có yêu cầu (Bộp phận sản xuất, đội công trình, phòng cung ứng
vật t)lập Phiếu yêu cầu vật t dụng cụ.
2. Phòng kinh tế kĩ thuật và thủ trởng đơn vị ký xét duyệt
3. Kế toán vật t lập Phiếu xuất kho, phụ trách phòng ký PXK
11 11
4. Thủ kho xuất theo số ghi trên PXK, ký xác nhận và ghi thẻ kho.
5. Kế toán kiểm tra PXK, ghi sổ và lu.

Trờng hợp 2: Nguyên vật liệu do Phòng cung ứng vật t mua về đợc xuất thẳng
đến nơi sử dụng, nhng vẫn đợc hạch toán qua kho.
Trờng hợp này xảy ra phổ biến tại công ty CP LILAMA, do đặc điểm của
doanh nghiệp xây lắp. Trong trờng hợp này, công ty mua một lợng vật t về (theo
yêu cầu) và xuất ngay đúng lợng vật t vừa mua đó (cho bộ phận đã yêu cầu chủng
loại vật t này) mà không qua kho. Việc lập Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho chỉ
là hình thức, và chúng đợc lập khi vật t đã đợc hoàn tất thủ tục mua và xuất sử
dụng cho công trình. Qui trình luân chuyển chứng từ không có sự tách rời giữa 2
quá trình nhập kho và xuất kho:
1. Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán đợc duyệt cho côgn trình, hạng
mục công trình, đơn vị có nhu cầu sử dụng vật t viết Phiếu yêu cầu vật t dụng cụ
(Biểu mẫu 01) . Phiếu này đợc chuyển cho phòng Kinh tế Kỹ thuật kiểm tra
tính phù hợp của vật t yêu cầu với thiết kế đã xây dựng, nếu đúng kỹ thuật cán bộ
kỹ thuật ký xác nhận vào phiếu. Chuyển lên để Giám đốc duyệt.
2. Phiếu yêu cầu đợc duyệt, đợc chuyển cho Phòng Cung ứng vật t ký
nhận và thực hiện mua sắm. Cán bộ thu mua vật t tiến hành thủ tục mua bán vật t
nh ký Hợp đồng mua bán (Biểu mẫu 02) (thờng chỉ ký kết khi nhập khẩu, hoặc
mua hàng có giá trị lớn), nhận Hoá đơn GTGT (Biểu mẫu 03) và các chứng từ liên
quan (nh Phiếu giao hàng, Giấy chứng nhận chất lợngdo bên bán cung cấp). Vật
t mua về đợc cán bộ cung ứng vật t vận chuyển thẳng tới chân công trình (nơi có
yêu cầu cung ứng vật t)
3. Tại địa điểm giao nhận hoặc kho tại công trình, đại diện phòng cung
ứng vật t và đại diệnu bên tiếp nhận vật t cùng lập và ký xác nhận vào Biên bản
giao nhận vật t thiết bị (Biểu mẫu 04) sau khi đã kiểm tra vật t. Trong một số tr-
ờng hợp cần thiết (hàng có số lợng lớn, phức tạp, hàng nhập khẩu), trớc khi
Biên bản bàn giao đợc lập thì Ban KCS tiến hành kiểm tra vật t (về qui cách phẩm
chất, chất lợng, bao bìcủa nguyên vật liệu thực tế tiếp nhận) và xác nhận kết
quả kiểm tra bằng Biên bản kiểm nghiệm.
4. Sau khi hoàn thành việc mua và cung ứng vật t tới tận chân công trình
đầy đủ theo yêu cầu, cán bộ phòng Cung ứng vật t tập hợp và chuyển toàn bộ các

chứng từ liên quan đến việc mua và cung ứng vật t đã thực hiện, chuyển cho
phòng kế toán để lập Phiếu nhập kho (Biểu mẫu 05) và Phiếu xuất kho (Biểu mẫu
06) cho lợng vật t đó.
5. Hàng này, căn cứ vào bộ chứng từ do cán bộ cung ứng vật t chuyển
giao (trong quá trình bắt buộc phải có 3 chứng từ là: Phiếu yêu cầu vật t dụng cụ;
Hoá đơn GTGT; Biên bản giao nhận vật t thiết bị), ké toán vật t tiến hành lập
Phiếu nhập kho (đã ghi đẩy đủ số lợng, đơn giá, thành tiền). PXK đợc chuyển cho
ngời giao hàng (cán bộ cung ứng vật t), phụ trách phòng kế toán, giám đốc ký xác
nhận và thủ kho. Sau khi đã có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan (bắt
buộc là chữ ký của ngời giao hàng), thủ kho kiểm tra với bộ chứng từ liên quan,
ký vào Phiều nhập kho, sử dụng để ghi Thẻ kho, lu lại một liên tại kho còn lại
chuyển liên cho kế toán vật t.
Kế toán vật t nhập PVK do thủ kho chuyển lên, ghi sổ và lu.
6. Sau khi hoàn tất thủ tục nhập kho cho số chứng từ phòng Cung ứng vật
t giao, kế toán tiến hành thủ tục xuất kho cho số chứng từ đó. PXK cũng đợc ghi
12 12
đầy đủ số lợng, đơn giá, thành viền và chuyển giao cho bộ phận liên quan ký xác
nhận. Thủ tục xuất kho tơng tự nh khi nhập: thủ kho căn cứ vào chữ ký xác nhận
của ngời nhận hàng (đại diện đội thi công) trên PXK và bộ chứng từ liên quan,
kiểm tra và ký voà PXK, ghi Thẻ kho, chuyển cho kế toán vật t.
Kế toán vật t nhận PXK, ghi sổ và lu.
Trong cả 2 trờng hợp xảy ra, PNK và PXK đều đợc lập làm 3 liên:
1 liên lu tại phòng kế toán
1 liên thủ kho giữ để ghi Thẻ kho và lu tại kho.
1 ngời giao hàng (hoặc nhận hàng) giữ để đối chiếu với số thực giao, nhận.
Sau đó chuyển phòng kế toán. Nh vậy, phòng kế toán luôn giữ 2 liên.
Biểu mẫu 01:
LILAMA
HA NOI, JSC
Phiếu

yêu cầu vật t dụng cụ
Số phiếu:
Ngày lập: 8/01/2007
Đơn vị yêu cầu: Nhà máy cơ khí và chế tạo LILAMA, Quang Minh, Vĩnh phúc
Công trình: phục vụ gia công thiết bị cho công trình Miwon, Việt Trì, Phú Thọ
Hạng mục: gia công bồn mật rỉ
STT Tên & qui cách vật
t, thiết bị
ĐV
tính
Số lợng Ngày
cấp
Ghi chú
Theo dự trù cả
% hao hụt
Đã cấp
luỹ kế
Bổ sung
dự trù
Yêu cầu cấp
lần này
Còn
lại
1. Que hàn thép đen
TQ phi 3,2
kg 2200
2 Que hàn thép đen
TQ phi 4
kg 2600
3 Sơn chống rỉ tổng

hợp
kg 2250
4 Sơn màu tổng hợp kg 2200
Biểu mẫu 02:
Hợp đồng mua bán
Ngày: 10/02/2007
Số: BICM/LIM/2007/007
Bên mua: Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Số 52, Đờng Lĩnh Nam, Hà Nội. Điện thoại: (04) 8626162 Fax: 84 4 8624678
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Đức Luật; Trởng phòng Cung ứng vật t
Bên bán: DOANH NGHIệP TƯ NHÂN HảI YếN
Phờng Bến Gót Việt Trì Phú Thọ. Điện thoại: (210) 8679234 Fax: 8448796234
Đại diện bởi: Ông Hoàng Văn Khởi Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng mua bán theo những điều khoản sau:
Điều1: Bên bán đồng ý cung cấp cho bên mua các loại hàng sau:
Tên hàng ĐV tính Số lợng Đơn giá (đ) Ghi chú
1. Que hàn thép đen TQ phi 3,2 kg 2200 10.000 (Giá trên
2. Que hàn thép đen TQ phi 4 kg 2600 9.500 Cha gồm
3. Sơn chống rỉ tổng hợp kg 2250 19.500 Thuết
4. Sơn màu tổng hợp kg 2200 24.500 VAT 10%
Tổng cộng 9250
Điều 2: Địa điểm và thừoi gian giao hàng: tại NM cơ khí và chế tạo
LILAMA, Qminh, VPhúc. Từ ngày 1/03/2007 đến ngày 6/03/2007.
Điều 3: Phơng thức thanh toán: Chuyển khoản. Thanh toán 30 ngày sau
ngày nhận hàng.
13 13
Điều 4: Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trên, nếu một bên vi
phạm sẽ phải bồi thờng theo yêu cầu của phía bên kia
Hợp đồng này lập thành 2 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
Bên mua

(Ký tên, đóng dấu)
Bên bán
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu 03
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên : Giao khách hàng
Ngày 2 tháng 3 năm 2007
Mẫu số: 01GTKT 3LL
HC/2007B
0007323
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp t nhân Hải Yến
Địa chỉ:P. Bến Gót Việt Trì - Phú Thọ
Số tài khoản:
Điện thoại: (210) 8679234. MST: 2600250894
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Đức Luật
Tên đơn vị: Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Địa chỉ: 52 Lĩnh Nam Quận Hoàng Mai Hà Nội
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: CK MS: 01 00105341
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Que hàn thép đen
TQ phi 3,2
kg 2200 10.000 3 = 2 x 1
2 Que hàn thép đen
TQ phi 4

kg 2600 9.500 22.000.000
3 Sơn chống rỉ tổng
hợp
kg 2250 19.500 24.700.000
4 Sơn màu tổng hợp kg 2200 24.500 43.875.000
53.900.000
Cộng tiền hàng: 144.475.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.447.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mơi tám triệu chín trăm hai mơi ngàn năm trăm đồng chẵn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
14 14
Biểu mẫu 04:
LILAMA
HA NOI, JSC
Biên bản
giao nhận vật t thiết bị
Số .
Ngày ../../..
Ngày giao nhận 05/03/2007
- Địa điểm giao nhận: Tại nhà máy cơ khí & chế tạo Quang Minh Vĩnh Phúc
I. Bên giao: Phòng vật t công ty LILAMA HN
- Ngời giao: Ông Nguyễn Đức Luật Chức vụ: Vật t
II. Bên nhận: Nhà máy cơ khí tại Quang Minh
- Ngời nhận: Ông Đinh Quang Huy Chức vụ: GĐ nhà máy
Cùng nhau lập thống nhất biên bản giao nhận vật t thiết bị nh sau:

STT Tên nhãn hiệu quy cách vật t, thiết bị ĐVT Số lợng Trọng l-
ợng
Ghi chú
1. Que hàn thép đen TQ phi 3,2 kg 2200 Mới 100%
2. Que hàn thép đen TQ phi 4 kg 2600 Mới 100%
3. Sơn chống rỉ tổng hợp kg 2250 Clợng tốt
4. Sơn màu tổng hợp kg 2200 Clợng tố
Cấp theo yêu cầu ngày 8/01/2007 phục vụ c CTr
Miwon Việt Trì
Biên bản đợc lập thành 02 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên giao hàng Đại diện bên nhận hàng
Phòng vật t
(Ký, học tên)
Ngời giao nhận
(Ký, học tên)
Đội trởng
(Ký, học tên)
15 15
Biểu mẫu 05:
Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Số 52, Đờng Lĩnh Nam, Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 07 tháng 03 năm 2007 Số : 11/3
Bên mua: Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Ngời giao hàng: Nguyễn Đức Luật
Đơn vị: KC074 doanh nghiệp TN Hải Yế, Phú Thọ
Số hoá đơn: 07323 Seri: HC/2007B Ngày: 05/03
Nội dung: Luật nhập que hàng HĐ 07323 ngày 05/03/2007
Tài khoản có: 3312 - Phải trả cho ngời bán hoạt động xây lắp
Stt Mã kho Mã vt Tên vật t Tk Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền

1 KHB QUE 038 Que hàn = 3,2
ly
152 Kg 2 200 10 000 22 000 000
2 KHB QUE 074 Que hàn TQ4
ly
152 Kg 2 600 9 500 24 700 000
3 KHB SON 0001 Sơn chống rỉ 152 Kg 2 250 19 500 43 875 000
4 KHB SON0056 SơnSơn màu 152 Kg 2 200 24 500 53 900 000
Tổng cộng tiền hàng:
Chi phí:
Thuế giá trị gia tăng:
144 475 000
0
14 447 500
Tổng cộng tiền thanh toán: 158 922 500
Bằng chữ: một trăm năm mơi tám triệu chín trăm hai mơi hai nghìn
năm trăm đồng chẵn.
Nhập ngày..tháng.năm..
Thủ trởng đơn vị Phụ trách bộ phận Ngời giao hàng Thủ kho
16 16
Biểu mẫu 06:
Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Số 52, Đờng Lĩnh Nam, Hà Nội
Phiếu Xuất kho
Ngày 13 tháng 03 năm 2007 Số : 19/3
Ngời giao hàng: Đinh Quang Huy
Đơn vị: KINH DOANH 110 Công trình Miwon
Địa chỉ: Nhà máy CTTB & KCT LILAMA
Nội dung: Xuất vật t thi công Ctr NM mì chính Miwon theo yêu cầu
ngày8/01/07

Tài khoản có: 3312 - Phải trả cho ngời bán hoạt động xây lắp
Stt Mã kho Mã vt Tên vật t Tk nợ Tk có Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 KHB QUE 038 Que hàn = 3,2
ly
6212119 152 Kg 2 200 10 000 22 000 000
2 KHB QUE 074 Que hàn TQ4
ly
6212119 152 Kg 2 600 9 500 24 700 000
3 KHB SON 0001 Sơn chống rỉ 6212119 152 Kg 2 250 19 500 43 875 000
4 KHB SON0056 SơnSơn màu 6212119 152 Kg 2 200 24 500 53 900 000
Tổng cộng: 144 475 000
Bằng chữ: Một trăm bốn mơi bốn triệu, bốn trăm bảy mơi lăm nghìn đồng
chẵn.
Xuất ngày.tháng.năm..
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
2.2.2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty XD cấp thoát n ớc và
hạ tầng kỹ thuật:
Công ty sử dụng Phơng pháp Thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên
vật liệu. Việc hạch toán chi tiết NVL đợc tiến hành đồng thời ở cả hai nơi: ở kho,
phòng kế toán.
a) Hạch toán tại kho
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập, xuất, thử khi ghi vào các cột tơng
ứng trong thẻ khi theo dõi chỉ tiêu số lợng, tình hình nhập, xuất của từng loại

nguyên vật liệu từng kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối ngày tính ra số tồn
kho sau đó ghi vào cột Tồn của thẻ kho.
Mỗi loại nguyên vật liệu sử dụng một thẻ kho, sau đó thủ kho sắp xếp theo
loại nhóm, thứ nguyên vật liệu ở từng kho theo mã hiệu riêng để tiện cho việc ghi
chép, sử dụng, kiểm tra, đối chiếu và quản lý.
Cách ghi thẻ kho nh sau: Khi nhận đợc chứng từ về nhập xuất kho, thủ kho
thực hiện việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, sau đó ký xác nhận
vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và sử dụng chứng từ này để ghi vào Thẻ kho.
Ghi số lợng nhập, xuất theo từng chứng từ vào các cột tơng ứng trong thẻ kho,
cuối ngày tính ra số tồn kho. Các chứng từ nhập, xuất đợc thủ kho tập hợp lại để
sau đó chuyển giao cho kế toán vật t phụ trách theo dõi về số lợng và giá trị
nguyên vật liệu từng kho. Thủ kho giữ lại 1 liên trong số 3 liên để lu tại kho.
17 17
Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận lại chứng từ sau khi đã có xác
nhận của thủ kho, đồng thời kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, sau đó ký
xác nhận vào thẻ kho.
Ví dụ: Khi nhận đợc Phiếu nhập kho 11/3, Phiếu xuất kho số 19/3 (Biểu
mẫu 05, 06) do kế toán vật t chuyển tới, thủ kho thực hiện việc ghi thẻ kho lần lợt
cho 4 loại vật t: QUE038, QUE074, SON0001, SON0056 mỗi vật t sử dụng một
thẻ kho. Xin trích dẫn thẻ ghi của vật t QUE038 (theo biểu mẫu 07) nh sau:
Biểu mẫu 07
Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật
Số 52, Đờng Lĩnh Nam, Hà Nội
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số: 01
Kho: KHB Kho vật t hàng hoá
Vật t: QUE038 Que hàn 3,2 ly
Đơn vị tính: kg
Tồn đầu tháng: 325

Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Ký xác nhận
của kế toán
Ngày Số Nhập Xuất Tồn
1 07/03 PN 11/3
Luật nhập que hàn HĐ
07323
2 200 2 525
2 13/03 PX 19/3 Xuất vật t thi công Ctr
NM mì chính Miwon
theo YC ngày 08/01/07
2 200 325
b) Hạch toán tại phòng kế toán:
Đình kỳ 7 10 ngày, kế toán vật t xuống khi kiểm tra việc ghi chép thẻ
kho của thủ kho, đối chiếu kiểm tra số tồn kho cuối kỳ của từng thứ nguyên vật
liệu, ký vào thẻ kho và nhận lại chứng từ nhập xuất. Khi nhận đợc chứng từ do
thủ kho chuyển giao, kế toán kiểm tra lại bộ chứng từ, sử dụng để ghi sổ và lu.
Tại công ty Công ty XD cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật, việc hạch toán
đợc thực hiệnm bằng máy vi tính, khi kế toán nhận đợc bộ chứng từ gốc do Phòng
cung ứng vật t chuyển giao thì kế toán căn cứ vào đó để cập nhật chứng từ Phiếu
nhập kho, Phiếu xuất khi (đay là bớc mà kế toán phải thực hiện một cách thủ
công). Các chứng từ này sau khi đợc cập nhật vào máy, thì mọi dữ liệu (về lợng,
đơngiá, trị giá nhập, xuất) sẽ đợc tạo thành và lu trữ dới dạng các tệp cơ sở dữ
liệu kế toán. Máy tính sẽ quản lý nguyên vật liệu trong từng kho chi tiết theo mã
số từng lại (mã vật t), số hiệu chứng từ theo qui định. Sau mỗi nghiệp vụ nhập,
xuất kho, máy tính với phần mềm Fast Accounting sẽ tự động thực hiện quá
trình tính toán vào sổ, lên các báo cáo chi tiết (sổ chi tiết vật t, bảng tổng hợp N

X T); tổng hợp (sổ nhậpt ký chung, sổ cái các tài khoản 152, 331) theo
yêu cầu của nhà quản lý ngay tại thời điểm đó, có thể xem và in các báo cáo này
vào bất kỳ thời điểm nào. Tuy chứng từ không đợc ghi hàng này nhng máy tính sẽ
tự động lấy số liệu của ngày ghi trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để vào theo
thứ tự các ngày trong tháng. (Ví dụ: khi PXK số 11/3 ngày 3/3/07 đợc cậpt nhật
vào máy thì số liệu trên phiếu sẽ tự động vào Sổ Nhật ký chung , ngày ghi sổ là
ngày 7/3/07).
Khi cập nhật chứng từ, kế toán chỉ cần vào: mã khách, ngời giao/nhận
hàng, diễn giải nội dung, số hiệu chứng từ, ngày tháng nhập/xuất, mã vật t, mã
18 18

×