Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.44 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 9 Ngày soạn :21/10/09
Tiết : 17 Ngày dạy :22/10/09


<b>CHƯƠNG II: TAM GIÁC</b>



<b>Bài: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> Kiến thức : Hs</b> nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác
<b> Kỹ năng : </b>Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b> GV :</b> Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
<b> HS :</b> Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1. ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: (không)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b> Hoạt động của HS</b></i>



23’


<b>Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác</b>
<b>?1</b>: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo
góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính
tổng số đo ba góc của mỗi tam giác.
Vậy em có nhận xét gì về các kết quả
trên?



<b>Gv</b>: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng
ba góc của tam giác bằng 1800<sub> ‘’ ?</sub>


<b>?2:</b> Thực hành cắt ghép 3 góc của tam
giác


- Cho hs tiến hành từng thao
tác như sgk


- Cho hs dự đốn tổng ba góc
của tam giác


Gv: Nêu định lí :<b> ‘’ Tổng ba góc của tam</b>
<b>giác bằng 1800<sub> ‘</sub></b><sub>’</sub>


Gv: Em nào có thể dùng lập luận để
chứng minh định lí trên?


<b>Gợi ý:</b> - Vẽ hình
- Ghi GT,KL


- Qua A keõ xx’ // BC


2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy
nháp


<b>Hs1</b>: veõ 1 tam giác bất kì
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì


=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
<b>Hs</b>: bằng nhau (=1800<sub>)</sub>


<b>Hs</b>: Giơ tay đồng ý


<b>Hs</b>: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và
thực hành theo hướng dẫn của gv


Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800


Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

=>

<i><sub>A B C</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub>?</sub>


<b>Gv lưu ý cho hs</b> : Để cho gọn ta gọi tổng
số đo 2 góc là tổng 2 góc


Gv: Cịn có cách chứng minh nào khác
không ?




x A x'


B) C
(


((
))



1 2


GT <i>ABC</i>


KL <i><sub>A B C</sub></i>  <sub>180</sub>0


  
Qua A keõ xx’ // BC
Ta coù: <i>B A SLT</i>1( )


 


2( )


<i>C</i> <i>A SLT</i>


     


1 2


<i>A B C</i>   <i>A A</i> <i>A</i>

<sub>= 180</sub>

0


Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC


- Qua C kẽ zz’ // AB


18’ <b>Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố</b>


<b>Bài 1</b>: Tính các số đo x và y trong các
hình sau





Cho hs cả lớp nhận xét


Gv chốt lại và cho hs làm vào vở


<b>Bài 2</b>: Có tồn tại tam giác có số đo các
góc như sau không?


a) <i>A</i>47 ,0 <i>B</i>60 ,0 <i>C</i> 740


b) <i>I</i> 120 ,0 <i>Q</i> 32 ,0 <i>K</i> 280


c) <i>E</i>63 ,0 <i>F</i>57 ,0 <i>G</i> 530


<b>Gợi ý:</b> Làm thế nào để biết được có tồn
tại tam giác hay khơng?


Hs:Suy nghĩ => Trả lời
Hình a) x = 470


Hình b) x = 270


Hình c) x = 530


Hình d) ? = 310<sub> ; x = 149</sub>0


y = 1000<sub> </sub>


Hình e) Góc ADB = 800



y = 1000<sub> ; x = 40</sub>0


Hs: nhaän xét


Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam
giác:


+ Nếu bằng 1800<sub>=> tồn tại </sub><sub></sub>


+ Nếu 1800 => không


Hs: Trả lời: a) Khơng (vì ...)
b) Có (vì ...)
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b> (3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107


Tuần : 9 Ngày soạn :23/10/09
Tiết : 18 Ngày dạy :24/10/09


<b>Bài: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC</b>

(TT)


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng; Định nghĩa
và tính chất góc ngồi của tam giác


<b> * Kỹ năng :</b> Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số
bài tập.



<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
 <b>HS :</b> Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : </b>(1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : </b>(9’)


<b>+ </b>Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
<b>+ </b>Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau:




y
A


B


C


D


E F


900 350


x


500 400



x


<b> ( x = 550<sub> ) ( x = 90</sub>0<sub> ; y = 140</sub>0<sub>)</sub></b>


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>


<b>TG</b>

<i><b> Hoạt động của GV</b></i>

<i><b> Hoạt động của HS</b></i>



15’


<b>Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác</b>
<b>vng</b>


Gv giới thiệu

ABC có

<i><sub>A</sub></i>

<sub>=90</sub>

0

<sub>,</sub>


ta nói

ABC là tam giác vng


<b>? </b>Vậy thế nào là tam giác vuông ?
<b>Gv</b>: Giới thiệu


+ AB, AC là cạnh góc vuông
+ BC là cạnh huyền


Gv yêu cầu hs vẽ

DEF có


 <sub>90</sub>0


<i>D</i>

, chỉ rõ cạnh góc vuông và


cạnh huyền



Hs: Nghe gv giới thiệu



Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc
vuông


Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Gv:</b> Lưu ý cách kí hiệu góc vuông
trên hình vẽ


<b>?</b> Tính <i><sub>E F</sub></i><sub></sub> <sub></sub><sub>?</sub>


<b>Gv:</b> giới thiệu <i><sub>E F</sub></i>  <sub>90</sub>0


 

ta nói

<i>E</i>





<i>F</i><sub>là 2 góc phụ nhau</sub>


 Vậy trong một tam giác vuông,


hai góc nhọn như thế nào?
=> Định lí


D
E


F
Cạnh góc vuông: DE, DF
Cạnh huyền: EF



Hs: 

DEF :

<i>E F D</i>  1800

<i><sub>E F</sub></i> <sub>90</sub>0 <sub>180</sub>0


   

<i><sub>E F</sub></i> <sub>180</sub>0 <sub>90</sub>0 <sub>90</sub>0


    


Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ
nhau


18’


<b>Hoạt động 2:Góc ngồi của tam </b>
<b>giác </b>


Gv : ChoABC và<i>ACx</i> như hình vẽ :
A


B


C


x


Gv thơng báo : Góc <i>ACx</i><sub>như hình vẽ </sub>
gọi là góc ngồi tại đỉnh C của 
ABC



-<i><sub>ACx</sub></i><sub> và </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> ở vị trí như thế nào?</sub>
-Vậy góc ngồi của tam giác là góc
như thế nào ?


=> Định nghóa (sgk)


+Gv: u cầu học sinh vẽ góc ngồi
tại B và A của ABC


<b>Gv:</b> Giới thiệu góc ngồi, góc trong
của tam giác


<b>*So sánh</b> : <i>ACx</i><sub>và </sub><i><sub>A B</sub></i><sub></sub> <sub> ?</sub>


<b>Gv:</b>Ta có <i>ACx</i><sub>=</sub><i><sub>A B</sub></i><sub></sub> <sub>mà </sub><i><sub>ACx</sub></i>
khơng kề với hai góc trong <i><sub>A</sub></i><sub>và </sub><i><sub>B</sub></i>


Hs: Quan sát và lắng nghe


Hs: <i>ACx</i><sub> và</sub><i>C</i> <sub> là hai góc kề bù </sub>


Hs: Góc ngồi của một tam giác là góc kề bù
với một góc của tam giác ấy


Hs: lên bảng vẽ




A



B <sub>C</sub>


x
t


y


Hs: ABC: <i>A B C</i>  1800 (đlí)
  <sub>180</sub>0


<i>ACx C</i> 

(kề bù)


<i><sub>ACx A B</sub></i> 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vậy ta có tính chất nào về góc
ngồi ?


Gv: So sánh <i>ACx</i><sub>và </sub><i><sub>A</sub></i>


<i><sub>ACx</sub></i><sub>vaø </sub><i><sub>B</sub></i>


=> Nhận xét số đo mỗi góc ngồi với
mỗi góc trong khơng kề với nó?


Hs: Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng
tổng của 2 góc trong khơng kề với nó


Hs: <i>ACx</i>

<sub>></sub>

<i><sub>A</sub></i>



<i>ACx</i>

<sub>></sub>

<i><sub>B</sub></i>


Hs: mỗi góc ngồicủa tam giác lớn hơn mỗi
góc trong khơng kề với nó


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)


+ Học thuộc các định nghóa và định lí trong bài


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk
<b>Hướng dẫn:</b> bài 6 tương tự bài 1




---Tuần :10 Ngày soạn :28/10/09
Tiết :19 Ngày dạy :29/10/09


<b>Bài: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800<sub>; Trong</sub>


tam giác vng 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngồi, định lí về tính chất góc ngồi của
tam giác


<b> * Kỹ năng :</b> Tính số đo các góc

<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV: </b>Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ


 <b>HS :</b> Thước thẳng, compa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức :</b>(1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(7’)


<b>Hs1</b>: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?


p dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650<sub>; 115</sub>0<sub> )</sub>


B


A


C
D


800 300


1 2


1 2




<b> HS2: </b>a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngồi tại đỉnh B và C ?
b) Cho biết góc ngồi tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


<b>Bài 6 sgk: </b> Tìm số đo x trong các hình vẽ
sau


Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56,
57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và
trả lời miệng


B
H


K


A <sub>I</sub>


A


B C


E D


x


x


400



250


H.55 <sub>h</sub>


56


Hs: Trả lời
Hình 55: x = 400


Hình 56: x = 250


Hs cả lớp nhận xét


<b>4.Hướng dẫn về nhà</b>: (2’)


Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngồi của tam giác, định nghĩa
và định lý về tam giác vuông


-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)


8’


<b>Baøi 7 sgk:</b>


<b>Gv</b>: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu
GT, KL của bài tốn


a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ



Hs: Đọc đề, vẽ hình



A


B H C


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7’


10’


b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong
hình vẽ


*<b>Bài 8(sgk)</b>


Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh
vẽ


B C
A


x
y


400 400


1


2


(


(
(


)


+Yêu cầu Hs viết GT, KL


+ Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để
chứng minh : Ax// BC ?


+ Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra
một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng
nhau


+ Hãy chứng minh cụ thể


Gv: Có thể kết luận : <i>C</i> <i>A</i>1 ( Cặp góc


đồng vị bằng nhau )

=> Ax // BC



<b>Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế</b>
<b>)</b>


Hình vẽ sẵn ở bảng phụ
Gv : Phân tích đề bài ....



Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính


<i>MOP</i>

<sub> ?</sub>



a) <i>A</i>1 vaø <i>B</i>; <i>A</i>2 vaø <i>C</i>




<i>B</i><sub> vaø </sub><i>C</i> <sub> ; </sub><i>A</i>1 và <i>A</i>2


b) <i>A</i>1 = <i>C</i> (vì cùng phụ với<i>B</i> )




2


<i>A</i> <sub>= </sub><i><sub>B</sub></i> <sub>(vì cùng phụ với </sub><i><sub>C</sub></i> <sub>) </sub>


Hs:- đọc to đề bài


- Vẽ hình theo hướng dẫn của gv
<i>ABC</i>: <i>B</i><sub>= </sub><i>C</i> <sub>= 40</sub>0<sub> </sub>


gt Ax là p/ giác ngoài tại A
kl Ax // BC


Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song



Hs: AB cắt Ax và BC
Hs:Theo đề bài ta có :


  <sub>40 ( )(1)</sub>0


<i>B C</i>  <i>gt</i>


 <sub>40</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>80</sub>0


<i>YAB</i>  


(T/c góc ngồi của tam giác)
Vì Ax là tia phân giác của




<i>YAB</i><sub>nên </sub><i>A</i>1 <i>A</i><sub>2</sub> 40 (2)0


Từ (1) và(2) =>


<i>B A</i> 2 400mà <i>B</i> và <i>A</i> ở vị trí so le


trong =>Ax // BC.
Hs : Đọc đề toán
Hs: Trả lời :


Theo hình vẽ ta có:


 0  0



: 90 ; 32


<i>ABC A</i> <i>ABC</i>


  


<i>COD</i>


 có<i>D</i> 900
Mà <i>BCA DCO</i> (ññ)
=> <i><sub>COD ABC</sub></i>  <sub>32</sub>0


  (Cùng phụ với hai
góc bằng nhau )


Hay <i><sub>MOP</sub></i> <sub>32</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10’


Tuần :10 Ngày soạn :30/10/09
Tiết :20 Ngày dạy :31/10/09

<b>Bài:</b>

<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức : </b>Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng
nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự


<b> * Kỹ năng : </b>Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng


nhau


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



<b>GV :</b> Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập
<b>HS :</b> Thước thẳng ,compa ,thước đo độ


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(không)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> </b>


<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b> Hoạt động của HS</b></i>


*<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


<b>Gv</b>: Cho hs laøm <b>?1:</b>


Cho hai tam giác ABC và <i><sub>A B C</sub></i>' ' '


như
hình vẽ



A


B C


A'


B'
C'


Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên
hình vẽ ta có :


     


' ' ' '


' ' ' ' '


,


, , ,


<i>AB</i> <i>A B BC B C</i>


<i>AC</i> <i>A C A A B B C C</i>


 


   


<b>Gv:</b> Nhận xét vàgiới thiệu <i>ABC</i>và


Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các
góc của hai tam giác .Ghi kết quả :





  


  


' ' ' ' ' '


' ' '


....; ....; ...
....; ....; ...
...; ...; ....


...; ...; ....


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>


<i>A B</i> <i>B C</i> <i>AC</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


  


  


  


  



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

13’ ' ' '


<i>A B C</i>


 như vậy được gọi là hai tam
giác bằng nhau


<b>Gv</b>: Như vậy khi nào hai tam giác được
gọi là bằng nhau ?


*Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh
A là đỉnh <i><sub>A</sub></i>'


Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh
tương ứng với Bvà C


Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh
tương ứng


Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác như thế nào ?


 Định nghóa (sgk)


Gọi vài hs nhắc lại định nghóa


Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,
3 góc tương ứng bằng nhau .



Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh
tương ứng với C là C’


Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC
và A’C’; BC và B’C’


* các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C
và C’


Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác
có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc
tương ứng bằng nhau


Hs: Phát biểu định nghóa
Vài hs nhắc lại đ/n


- Vẽ hình vào vở


14’


<b>Hoạt động 2: Kí hiệu </b>


Gv: Ngồi định nghĩa bằng lời ta có thể
dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2
tam giác


Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 “ kí
hiệu “ ở sách giáo khoa


' ' '



<i>ABC</i> <i>A B C</i>


 

Neáu :



     


' ' ' '


' ' ' ' '


,


, , ,


<i>AB</i> <i>A B BC B C</i>


<i>AC</i> <i>A C A A B B C C</i>


 


   


Gv: Nhấn mạnh quy ước :


khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác,
các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng
được viết theo cùng thứ tự


Hs: Laøm ? 2 (sgk)



-Hs: Làm ? 3


Hs :Lắng nghe


Hs: Đọc sgk
Hs: Ghi vào vở


Hs: lắng nghe và ghi vào vở
Hs: Trả lời miệng


a) <i>ABC</i><i>MNP</i>


b) ...đỉnh M, ... góc B, ... MP


c)

<i>ABC</i><i>MNP</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Yêu cầu học sinh nhận xét góc tương
ứng với <i><sub>D</sub></i><sub>, cạnh tương ứng với cạnh BC</sub>


 


  


 


0
0


0



* 180 ( )


60


60
<i>B N</i>


<i>A</i> <i>B C</i>


<i>D A</i>




  




  


15’


<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


* Định nghóa hai tam giác bằng nhau?
* Bài tập 11 sgk


* Cho :<i>DEF</i><i>MNI</i>

.

Trong các khẳng
định sau khẳng định nào đúng / sai
a) DE = NI



b) <i><sub>E</sub></i><sub></sub><i><sub>I</sub></i>


c) DF = MI
d) <i><sub>D M</sub></i><sub></sub> <sub> </sub>


Hs: ...


a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>(2’)


- Học thuộc hiểu định nghóa hai tam giác bằng nhau
-Biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác
-Làm bài tập : 11, 12, 13, 14 trang 112 (sgk)


Baøi 19, 20, 21, (SBT)




---Tuần :11 Ngày soạn :4/11/2009
Tiết :21 Ngày dạy: 5/11/2009


<b>Baøi: LUYỆN TẬP</b>


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu khái niệm hai tam giác bằng nhau.


<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam


giác bằng nhau; Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng
nhau.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ.
 <b>HS :</b> Thước, sgk, bảng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(5’)


+ Định nghóa hai tam giác bằng nhau?


+ Bài tập: Cho  EFX =  MNK coù EF = 2,2 ; MK = 3,3 ; FX = 4 ; <i>E</i> 90 ,0 <i>F</i> 550

.

Hãy tìm
số đo các yếu tố còn lại của hai tam giaùc?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>


<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i>



8’


8’


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>: <i>Điền vào chỗ trống để được một </i>
<i>câu đúng.</i>


a) <i>ABC</i><i>C A B</i>1 1 1 thì ...



b) <i>A B C</i>' ' 'và<i>ABC</i> có :
A’B’ = AB; A’C’ = AC;


B’C’ = BC ; <i>A</i>' <i>A B</i>; '<i>B C</i> ; '<i>C</i> <sub> thì ... </sub>


c) <i>MNK</i>và<i>ABC</i>ø có :


MN = AC; NK = AB;


MK = BC ; <i>N</i>  <i>A M</i>; <i>C K</i> ; <i>B</i><sub> thì ...</sub>


<b>Bài : </b><i>DKE</i><i>BCO</i> có


DK = KE = DE = 5cm và . Tính tổng chu
vi của hai tam giác?


Cho hs đọc đề và tóm tắt đề bài cho gì,
u cầu tính gì?


<b>? </b>Muốn tính tổng chu vi của hai tam giác
ta làm thế nào?


<b>? </b>Nêu cách tính chu vi của tam giác?
=> Chu vi <i>DKE</i>

=?,

<i>BCO</i>

=?



Cho hs nhận xét


<b>Bài 12 sgk: </b>Cho<i>ABC</i> <i>HIK</i> trong đó
AB = 2cm,<i><sub>B</sub></i> <sub>40</sub>0



 ,BC = 4cm. Em có thể
suy ra số đo của những cạnh nào, những
góc nào của


<i>HIK</i>


?



Hs: Đọc đề, suy nghĩ => 1 hs đại diện lên
bảng điền => Lớp nhận xét


a) AB = C1A1; AC = C1B1;


BC = A1B1 ;


     


1; 1; 1


<i>A C B A C B</i>  
b) <i>A B C</i>' ' '<i>ABC</i>


c) <i>MNK</i> <i>CAB</i>


Hs: Đọc đề và tóm tắt đề


Hs: Tính chu vi của mỗi tam giác


Hs: Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3


cạnh


Hs: <i>DKE</i>

=

<i>BCO</i>

(gt)



DK=BC; DE=BO; KE= CO



Maø

DK = KE = DE = 5cm
=> BC = CO = BO = 5cm


Toång chu vi của hai tam giác:


3.5 + 3.5 = 30cm



Hs nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


8’


8


Gợi ýet1 ta suy ra những yếu tố nào bằng
nhau?


<b>Baøi 14 sgk:</b>


( đề ghi ở bảng phụ)


Gợi ý: để viết kí hiệu về sự bằng nhau
của hai tam giác trước hết ta phải làm gì?
- Nêu đỉnh tương ứng với A,B,C?



Vậy <i>ABC</i>

?



<b>Bài tập</b>: Cho <i>ACO</i><i>BDO</i> hình vẽ sau:
A


C


O


B
D


2cm 2


,5cm


3cm


a)Tính các cạnh còn lại của hai tam
giác?


b) Chứng minh AC//BD.
Gợi ý: Ta cần tính cạnh nào?
Gọi 1 hs lên bảng tính


Để chứng minh AC // BD ta làm thế nào?


Hs: AB= HI; AC= HK; BC= IK

<i>A H B I C</i> ; ; <i>K</i>



1 Hs lên bảng trình bày
Hs cả lớp nhận xét


Hs: Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam
giác


Hs: - Đỉnh tương ứng với Blà K
- Đỉnh tương ứng với A là I
- Đỉnh tương ứng với C là H
Hs: <i>ABC</i><i>IKH</i>


Hs: Ta cần tính cạnh OC, BD, OB.
Hs: Ta coù <i>ACO</i><i>BDO</i>


 OC = OD = 3cm


OB = OA = 2,5cm
BD = AC = 2cm
Hs: Ta coù <i>ACO</i><i>BDO</i>


=>

<i><sub>A B</sub></i><sub></sub> <sub> mà </sub> <i>A B</i>, <sub> là 2 góc SLT </sub>


=> AC // BD (dấu hiệu nhận biết 2 đt song
song)


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)


+ Xem lại các bài tập đã giải ở lớp
+ Làm các bài tập 22, 23, 24 SBT



+ Xem trước bài ‘’Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh ‘’
Hướng dẫn: Bài 22 tương tự bài 13, bài 23 tương tự bài 12 sgk




<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần : 11 Ngày soạn: 5/11/2009
Tiết : 22 Ngày dạy : 7/11/2009


<b>Bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT</b>



<b>CỦA </b>

<b>TAM GIÁC CAÏNH – CAÏNH – CAÏNH (c – c – c )</b>



<b>I </b>

<b>.Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức :</b> Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác .


<b> * Kỹ năng :</b> Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau c – c- c để chứng minh hai tam giác bằng nhau.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS </b>

<b>:</b>


 <b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.


 <b>HS :</b> Thước thẳng, compa, thước đo góc ; ơn lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh


của nó


<b>III .Tiến trình tiết dạy : </b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


<b>+ </b>Nêu định nghóa hai tam giác baèng nhau?


<b>+ </b>Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau khơng ta kiểm tra những điều kiện gì?
<b> ( </b><i>Cần kiểm tra điều kiện về cạnh và điều kiện về góc</i> )


3. Giảng bài mới :



<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i>



11’ <b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh</b>
* <b>xét bài tốn (sgk)</b>


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC =
4cm, AC = 3cm.


Hs trả lời => gv ghi cách vẽ lên bảng
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho


Chẳng hạn: Vẽ Bc = 4cm


-Trên một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các
cung trịn (B; 2cm),


Và (C; 3cm)


- Hai cung tròn này cắt nhau tại A



- Vẽ hai đoạn thẳng AB và AC ta được
tam giác ABC.


<b>Gv lưu ý:</b> Cho hs nhắc lại cách vẽ
<b>Bài toán 2: </b>(Đề bài ghi ở bảng phụ)
Cho tam giác ABC:


Hs: Đọc đề bài toán


Hs: Nêu cách vẽ, sau đó thực hành vẽ lên
bảng


2cm


3cm


4cm


A


B C


Hs: Vài hs nhắc lại cách vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A
B


C



a) Hãy vẽ tam giác A’B’C’ mà AB =
A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’


b) So sánh các cặp góc A và A’; B và
B’; C và C’


c) Em có nhận xét gì về hai tam giác
này?


Gv : Từ hai bài toán trên cho hs dự đoán
điều kiện để kết luận hai tam giác bằng
nhau?


=> Gv giới thiệu


Hs: Đọc đề


a) 1 hs lên bảng vừa vẽ vừa trình bày cách
vẽ


Hs cả lớp cùng vẽ vào vở
b) Hs đo các góc và kết luận


  <sub>';</sub>  <sub>';</sub>  <sub>'</sub>


<i>A A B B C C</i>  


c) <i>ABC</i><i>A B C</i>' ' '


Hs:dự đốn: Hai tam giác có ba cạnh bằng


nhau thì chúng bằng nhau


14’ <b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau</b>
<b>cạnh – cạnh – cạnh</b>


Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:’’<i>Nếu 3</i>
<i>cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của</i>
<i>tam giác kia thì hai tam giác đó bằng</i>
<i>nhau”</i>


Gọi vài hs nhắc lại tính chất
<b>Ví dụ: </b>Nếu<i>ABC</i> và <i>A B C</i>' ' '


Có AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
thì kết luận gì về hai tam giác này?
<b>Gv:</b>giới thiệu cách kí hiệu


' ' '
<i>ABC</i> <i>A B C</i>


  ( c - c – c )


<b>Bài tập củng coá</b>: Cho MP = M’N’; NP =
P’N’; MN = M’P’ có nhận xét gì về cách
viết sau:


a) <i>MNP</i><i>M P N</i>' ' '
b) <i>MNP</i><i>M N P</i>' ' '


Hs: Lắng nghe



Hs: Vài hs nhắc lại tính chất trên
Hs: <i>ABC</i><i>A B C</i>' ' '


Hs: Đọc đề và nhận xét


a) <i>MNP</i><i>M P N</i>' ' '(c – c – c)


b) Cách viết này chưa đúng vì các đỉnh
viết chưa tương ứng


<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


<b>?2: </b>Tìm số đo của góc B trên hình vẽ
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13’


A


B


C <sub>D</sub>


1200


<b>Gợi ý:-</b> Để tính được góc B ta làm thế
nào?


<b>- </b>Hai tam giác có các yếu tố nào bằng


nhau?


<b>=></b> Kết luận ?


Sau khi hs trả lời Gv trình bày bài giải
mẫu cho hs


Hs: ta caàn c /m <i>ACD</i><i>BCD</i>
Hs: AC = BC


AD = BD


CD là cạnh chung
=> <i>ACD</i><i>BCD</i>( c - c – c)
=> <i><sub>B A</sub></i> <sub>120</sub>0


 


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> ( 2’)


+ H iểu và phát biểu đúng trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) của hai tam giác.
+ Rèn kỹ năng vẽ tam giác khi biết ba cạnh


+ Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 sgk





---Tuần :12 Ngày soạn :10/11/2009
Tiết :23 Ngày dạy :12/11/2009


<b>Bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT</b>



<b>CỦA </b>

<b>TAM GIÁC CẠNH – CAÏNH – CAÏNH (c – c – c )</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu kiến thức Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh –
cạnh qua việc giải một số bài tập.


<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau;
Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, compa.
 <b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) kiểm tra dụng cụ học tập
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (8’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Vẽ tam giác MNP bất kì. Vẽ tam giác M’N’P’ sao cho M’N’=MN, N’P’=NP,M’P’=
MP


<b>Hs 2:</b> BT 12 sgk: Xét<i>AMB</i>và<i>ANB</i> có MA = MB, NA = NB . CMR : <i>AMN</i> <i>BMN</i>
1) Hãy ghi GT, KL của bài toán


2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lí để giải bài tốn trên:


a) Do đó <i>AMN</i> <i>BMN</i> (c.c.c)


b) MN: caïnh chung.
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)


c) Suy ra <i><sub>AMN</sub></i> <sub></sub><i><sub>BMN</sub></i><sub> (hai góc tương ứng)</sub>
d) <i>AMN</i>và<i>BMN</i>có:



<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> </b>


<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b> Hoạt động của HS</b></i>


22’ <b>Hoạt động 1:</b><i><b> Luyện tập các bài tập vẽ </b></i>


<i><b>hình và chứng minh.</b></i>


<b>Bài 19 sgk: </b>Cho hình veõ sau.
Cmr: a) <i>ADE</i><i>BDE</i>


b) <i><sub>DAE</sub></i> <sub></sub><i><sub>DBE</sub></i>




A B


D



E
-Vẽ đoạn thẳng DE.


- Vẽ hai cung tròn (D;DA), (E;EA) sao
cho hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm A
và B


Gv: Cho hs nêu GT,KL của bài toán
<b>Gợi ý:</b> Để c/m <i>ADE</i><i>BDE</i>


Ta làm thế nào?


=> Gọi 1 hs lên bảng trình bày


<b>Bài tập:</b> Cho <i>ABC</i> và<i>ABD</i> biết AB =
BC = AC = 3cm ;


AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía


Hs: đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của
gv


Hs: GT <i>ADE</i>vaø<i>BDE</i>
DA = DB
EA = EB
KL a) <i>ADE</i><i>BDE</i>
b) <i><sub>DAE DBE</sub></i> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đối với AB)



a) Vẽ<i>ABC</i> và <i>ABD</i>
b) CMR: <i>CAD CBD</i> 


Gv: Để ch/m <i>CAD CBD</i>  ta cần ch/m 2
tam giác nào bằng nhau?


Gọi 1 hs lên bảng xét <i>ADC</i> và <i>BDC</i>


Gv mở rộng: Hãy đo 3 góc của
<i>ABC</i>


 và nhận xét kết quả?


 Chứng minh nhận xét


<i><sub>A B C</sub></i>  <sub>60</sub>0


  




A


B C


D


Hs: Ta cần c/m <i>ADC</i><i>BDC</i>
Hs: xét <i>ADC</i> và <i>BDC</i> có:
AD = BD (gt)



CA = CB (gt)
DC cạnh chung
=> <i>ADC</i><i>BDC</i> ( c.c.c)
=> <i>CAD CBD</i> 

(2 góc t / ứng)


Hs: Đo và nhận xét



13’ <b>Hoạt động 2: </b><i><b>Luyện tập về vẽ tia phân </b></i>
<i><b>giác của một góc.</b></i>


<b>Bài 20 sgk</b> :


u cầu hs đọc đề và vẽ hình như hướng
dẫn ở sgk .


Sau đó gv gọi 2 hs lên bảng
Hs1: -Vẽ góc nhọn xOy
Hs2: - Vẽ góc tù xOy


<b>Gv:</b> Ta cần chứng minh OC là tia phân
giác của góc xOy hay c/m <i>O</i>1 <i>O</i> 2


Để c/m

<i>O</i>1<i>O</i> 2 ta làm thế nào?


Cho hs cả lớp nhận xét


<b>Gv:</b> Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân
giác của một góc bằng thước và compa .


Hs: Cả lớp tự đọc đề và vẽ hình theo


hướng dẫn


Hs: Vẽ hình và nêu các bước vẽ


Hs: Ta cần c/m <i>AOC</i><i>BOC</i>
1hslên bảng xét<i>AOC</i>và<i>BOC</i>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 21, 22, 23 sgk ; bài 32, 33, 34 SBT
+ Tự rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc cho trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần :12 Ngày soạn:12/11/2009
Tiết :24 Ngày dạy :14/11/2009


<b>Bài </b>

<b>: LUYỆN TẬP </b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Tiếp tục luyện tập về giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
(trường hợp c.c.c). Hs hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.
<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Thước thẳng, compa, bảng phụ.
 <b>HS :</b> Thước thẳng, compa, bài tập về nhà.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>




<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


<b>+ </b>Phát biểu định nghóa hai tam giác bằng nhau ?


<b>+ </b>Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c.c.c ?


<b>+ </b>Khi nào thì ta có thể khẳng định <i>ABC</i><i>A B C</i>1 1 1 theo trường hợp c – c – c ?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>


<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b> Hoạt động của HS</b></i>


22 <b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>


<b>Baøi 32 SBT:</b> Cho <i>ABC</i> có AB = AC,
gọi M là trung điểm của BC .


CMR: AM BC


Gợi ý: + c/m AM BC tức là ta đi c/m
điều gì ?


+Để c/m <i>AMB</i><i>AMC</i> ta làm thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng c/m <i>AMB</i><i>AMC</i>


Cho hs nhận xét mối quan hệ về vị trí
của <i><sub>AMB</sub></i> <sub>và</sub> <i><sub>AMC</sub></i>

<sub>?</sub>



<b>Bài 23 sgk: </b>



Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL của bài
tốn




A


B x <sub>M</sub> x C


Hs: Tức là c/m <i><sub>AMB</sub></i> <i><sub>AMC</sub></i> <sub>90</sub>0


 


Hs: Ta ñi c/m <i>AMB</i><i>AMC</i>
Hs: Xét <i>AMB</i> và <i>AMC</i> có:


AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
AM chung


=> <i>AMB</i><i>AMC</i> (c.c.c)


=> <i><sub>AMB</sub></i><sub></sub><i><sub>AMC</sub></i> <sub>(góc tương ứng)</sub>
Mà <i><sub>AMB AMC</sub></i> <sub>180</sub>0


  (kề bù)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho AB = 4cm. Vẽ (A; 2cm) và
(B; 3cm), chúng cắt nhau ở C và D.


Cmr: AB là tia phân giác của góc CAD.
Gv: u cầu hs :+ vẽ hình


+ Ghi GT,KL


Gv: Muoán c/m AB là tia phân giác của
góc CAD ta cần c/m điều gì?


Cho hs nhận xét cách trình bày của bạn


 1800 <sub>90</sub>0


2
<i>AMB</i>


  


Hay AM BC
Hs:


A B


C


D


x x


GT <i>ABC</i> vaø <i>ABD</i>
AC = AD = 2cm


BC = BD = 3cm
AB = 4cm


KL AB là tia phân giác của
Goùc CAD


Hs: Ta c/m <i>ABC</i><i>ABD</i>
- 1 hs trả lời miệng cách c/m
=> Hs cả lớp nhận xét


- 1 hs leân bảng trình bày bài làm


Hs nhận xét
16’ <b>Hoạt động 2: Vẽ góc bằng góc cho </b>


<b>trước .</b>
<b>Bài 22 sgk: </b>


Gv hướng dẫn hs vẽ hình theo các
bước :


- Vẽ góc xOy và tia Am


- Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B
và Oy tại C


- Vẽ (A;r) cắt Am tại D
- Vẽ (D; BC) cắt (A; r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được <i>DAE</i><i>xOy</i>



Hs cả lớp tự đọc đề bài 22 sgk trong vòng 2
phút


 1 hs đọc to đề bài cho cả lớp nghe


Hs vẽ hình theo h/dẫn của gv


Hs: Xét <i>OBC</i> và <i>AED</i>

có:


OB = AE = r


OC = AD = r


BC = ED (theo cách vẽ)
=> <i>OBC</i><i>AED c c c</i>

. .


=>

<i>DAE</i> <i>xOy</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gv: Vì sao <i>DAE</i> <i>xOy</i>

<sub> ?</sub>



Gv: Bài toán này cho ta cách dùng
thước và compa để vẽ một góc bằng
một góc cho trước


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
+ Xem lại các bài tập đã giải


+ Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc và vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước
và compa.


+ Làm các bài taäp 33, 34, 35 SBT



Tuần :13 Ngày soạn :17/11/2009
Tiết :25 Ngày dạy :19/11/2009


<b>Bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC</b>


<b> CẠNH – GĨC - CẠNH</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được sự bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp cạnh – góc –
cạnh; Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh của tam giác đó.
<b> * Kỹ năng :</b>Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác để chứng minh
hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau; Rèn
kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài chứng minh.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
 <b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT của hs
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


Vẽ hình: 1) Dùng thước và compa vẽ góc xBy = 600


2) Veõ A  Bx ; C By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm


3) Nối AC
<b> 3. Giảng bài mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TG</b>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i>


15’ <b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh</b>


<b>và góc xen giữa</b>


* Bài tốn: Vẽ <i>ABC</i> biết AB = 2cm, BC
= 3cm, <i><sub>B</sub></i> <sub>70</sub>0




Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách
vẽ


=> Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Gv thơng báo: góc B là góc xen giữa hai
cạnh AB và BC


=> Hãy xác định góc xen giữa cạnh AB và
AC; cạnh AC và BC?


Bài tập:a)Vẽ<i>A B C</i>' ' 'sao cho


 <sub>'</sub>  <sub>, ' '</sub> <sub>, ' '</sub>


<i>B</i> <i>B A B</i> <i>AB B C</i> <i>BC</i>


b) So sánh AC và A’C’. Có nhận xét gì về
<i>ABC</i>



 và <i>A B C</i>' ' '

?



Gv: Qua bài tốn trên em có nhận xét gì
về hai tam giác có hai cạnh và một góc
xen giữa bằng nhau từng đôi một?


Hs:



B
A


C
x


y


2cm


3cm
700


)


- Veõ <i>xBy</i>700


- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA =
2cm; Trên tia By lấy điểm C : BC = 3cm.
- Nối AC ta được <i>ABC</i>



Hs cả lớp vẽ hình vào vở


Hs: - Góc xen giữa cạnh AB và AC là góc
A


- góc xen giữa cạnh AC và BC là góc C.
Hs:


B'
A'


C'


2cm


3cm
700


)


Hs: đo độ dài cạnh AC và A’C’
So sánh: AC = A’C’


Nhận xét <i>ABC</i>

=

<i>A B C</i>' ' '
Hs: hai tam giác đó bằng nhau
20’ <b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau</b>


<b>cạnh – góc – cạnh.</b>


Gv: ta thừa nhận tính chất sau: “<i> Nếu hai</i>


<i>cạnh và góc xen giữa của tam giác này</i>
<i>bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam</i>
<i>giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau’’</i>


Gv: - Nếu chọn <i><sub>A A</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub><sub> thì hai cạnh nào</sub>


phải bằng nhau ?


- Nếu chọn <i>C C</i>  ' thì hai cạnh nào phaûi


Vài hs nhắc lại trường hợp bằng nhau
c.g.c của hai tam giác


Hs: -

Nếu <i><sub>A A</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub><sub> thì AB = A’B’</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bằng nhau ?
* Cho hs làm ?2.



- Nếu <i>C C</i>  ' thì AC = A’C’ ,
BC = B’C’.


Hs: coù: <i>ABC</i><i>ADC c g c</i>

. .



Vì: BC = DC (gt)
<i>ACB ACD gt</i>

 


AC cạnh chung
4’ <b>Hoạt động 4: Củng cố </b>


* Nêu trường hợp bằng nhau thứ hai của


hai tam giác c.g.c.


* Nêu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng
cho tam giác vng.


Hs:

phát biểu

Hs:

phát biểu


<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>: (1’)


+ Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của hai tam giác ; Trường hợp bằng
nhau c.g.c đối với tam giác vuông.


+ Vẽ tam giác ABC tuỳ ý, sau đó vẽ tam giác A’B’C’ bằng tam giác ABC (c.g.c) bằng thước
và compa.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 24, 26, 27, 28 sgk; bài 36, 37 SBT


Tuần : 13 Ngày soạn :20/11/2009
Tiết : 26 Ngày dạy :21/11/2009


<b>Bài: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC</b>


<b> CẠNH – GÓC – CẠNH </b>

(tiết 2)



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh.Nắm
được khái niện hệ qủa, hệ qủa về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông


<b> * Kỹ năng :</b> Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài toán.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Giáo án, thước, thước đo góc, bảng phụ.


 <b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, và làm bài tập về nhà


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT của hs
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (7’)


<b> Hs:</b> Phát biểu trường hợp bằng nhau c – g – c của tam giác.
<b> </b>Chữa bài tập 27 sgk câu c.


3. Giảng bài mới :



TG HOẠT ĐÔNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động 1: Hệ quả</b>
Gv giải thích hệ quả là gì?


<i>“Hệ quả cũng là một định lí, nó được suy</i>
<i>ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính</i>
<i>chất được thừa nhận.’’</i>


Gv:gọi vài hs nhắc lại hệ quả
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Dạng 1: </b><i><b>bài tập cho hình vẽ</b></i>


<b>Bài 1</b>: Bài 26 sgk: (bảng phụ)



Cho HS đọc đề bài 26 ,Gv phân tích
hình vẽ


<b>Bài 2</b>:Bài 28 sgk (bảnng phụ )
<b>Dạng 2:</b><i><b>Bài tập phải vẽ hình</b></i>


Bài :38 SBT/102


<b> Gv : </b>Cho Hs đọc đề bài trên bảng phụ
<b> Gv: </b>Gọi một Hs nênbảng vẽ hình
<b>Bài 3</b>:Cho đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại trung điểm O của mỗi đường
.Chứng minh rằng AC // = DB.


Tương tự như


Hs: Vì

<i>ABC</i> và <i>DEF</i>có:
AB = DE (gt)


<i>A D</i> 1<i>V</i>
AC = DF (gt)


=> <i>ABC</i>

=

<i>DEF</i>

(

c.g.c)


Hs:Thảo luận bài 26
5 ,1,2,4,3


<b>Bài 2</b>:Bài 28 sgk (bảnng phụ )



12


<b>Dạng 1: </b><i><b>Bài tập phải vẽ hình</b></i>


Bài :38 SBT/102


<b> Gv : </b>Cho Hs đọc đề bài trên bảng phụ
<b> Gv: </b>Gọi một Hs nênbảng vẽ hình
<b>Bài 3</b>:Cho đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại trung điểm O của mỗi đường
.Chứng minh rằng AC // = DB.


Tương tự như bài 26


GV :hướng dẫn HS theo sơ đồ cây
AC // =DB


<i>AOC</i> <i>DOB</i>


 


Hs: 1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi


=> 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL


O
A


C



D


B


AB caét CD taïi
O ,OA =OB


GT OC = OD


KL AC // =DB


<i>Chứng minh :</i>


Xét tam giác AOC và tam giác BOD có :
OA = OB (GT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><sub>AOC</sub></i><sub> =</sub><i><sub>BOD</sub></i> <sub> (hai góc đối đỉnh)</sub>
=><i>AOC</i><i>DOB</i>

(cgc)



=>AC = BD (Hai cạnh tương ứng)


=>

<i><sub>CAO</sub></i>

<sub> = </sub>

<i><sub>DBO</sub></i>

<sub> (Hai góc tương ứng)</sub>


=>AC // BD


<b>Bài 4 :Bài 29 sgk</b>: Cho góc xAy. Lấy
điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay
sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm
E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE =
DC. Cmr:



<i>ABC</i><i>ADE</i>


Hs: 1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi


=> 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL




//
\\


A
B


D
E


C
x


y


12’


23’


Gợi ý:- Quan sát hình vẽ cho biết <i>ABC</i>
và <i>ADE</i>có những đặc điểm gì?


- Hai tam giác này có bằng nhau không?


Theo trường hợp nào?


Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau
đó gọi 1hs lên bảng trình bày


Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày
cho hs


<b>Hoạt động 3</b><i><b> :</b></i><b> Củng cố và hướng dẫn về</b>
<b>nhà (2’)</b>


+ Nắm vững trường hợp bằng nhau c – g –
c của hai tam giác.


+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm các bài tập 30, 31, 32 sgk vaø baøi
40, 42, 43 SBT


GT


 <sub>;</sub> <sub>,</sub> <sub>:</sub>


;
:


<i>xAy B Ax D Ay</i>
<i>AB</i> <i>AD E Bx</i>
<i>C By BE DC</i>



 


 


 


KL <i>ABC</i><i>ADE</i>
Hs: <i>ABC</i> và <i>ADE</i>có:
Góc A chung


AD = AB (gt)
DC = BE (gt)
Vì AD = AB (gt)


DC = BE (gt) => AC = AE
=> <i>ABC</i><i>ADE</i> (c.g.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b></b>


---Tuần :14 Ngày soạn :24/11/2009
Tiết :27 Ngày dạy :26/11/2009


<b>Bài: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> Kiến thức :</b> Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh
và cạnh – góc - cạnh.


<b> Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó


chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



<b> GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.
<b> HS :</b> Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(5’)


<b>+ </b>Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?
Aùp dụng: Chữõa bài tập 30 sgk.


<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
8’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


<i><b>Baøi 31 sgk: </b></i>


Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên
đường trung trực của AB. So sánh MA và
MB.


Gv: Yêu cầu hs vẽ hình
Lưu ý: MI


<b>Gợi ý:</b> Hãy chỉ ra các tam giác bằng


nhau trên hình vẽ? Giải thích?


Hs:




d


A // // B


M


I


Hs: Caùc tam giác bằng nhau trên hình vẽ :
<i>AMI</i>


=

<i>BMI</i>
Giải thích:


Xét tam giác vuông AMI và BMI
Ta có: IA = IB (gt)


<i>I</i>1<i>I</i>2 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

11’


Cho hs cả lớp nhận xét


<i><b>Bài tập:</b></i> Cho đoạn thẳng BC và trung


trực d của BC. D giao với Bc tại M. Trên
d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB,
EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các tam giác
bằng nhau trên hình vẽ?


Gv: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình


=> Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?


Gv: Hình vẽ trên là trường hợp điểm M
nằm ngồi KE. Em nào có thể vẽ được
hình vẽ khác?


*Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam
giác bằng nhau trên hình vẽ này?


<i><b>Bài 44 sgk</b></i>: Cho <i>AOB</i> có OA = OB. Tia
phân giác của góc O cắt AB tại D. Cmr:


a) DA = DB
b) OD AB


Gv: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL


<b>Gợi ý:</b> - Để c/m DA = DB ta cần chứng


IM là cạnh chung
=> <i>AMI</i>

=

<i>BMI</i>

(c.g.c)



=> MA = MB

(2 cạnh tương ứng)

Hs: nhận xét.


Hs: vẽ hình




M
d


B // // C


E
K


1
2


Hs: Caùc tam giaùc bằng nhau trên hình
* <i>BEM</i> <i>CEM c g c</i>

. .



Vì MB = MC (gt)
<i>M</i> 1 <i>M</i> 2 900


ME caïnh chung
* <i>BKM</i> <i>CKM c g c</i>

. .



Vì MB = MC (gt)
<i>M</i> 1 <i>M</i> 2 900


MK caïnh chung


* <i>BKE</i><i>CKE c c c</i>

. .



Vì BE = CE (vì <i>BEM</i> <i>CEM</i>

)


BK = CK(vì <i>BKM</i> <i>CKM</i>

)



KE

cạnh chung
Hs: M nằm giữa KE



Hs: Làm tương tự như tr/h 1
Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

8’


11’


minh gì?


- Để c/m OD AB ta c/m gì?
Gv: gọi 1 hs lê bảng xét <i>AOD</i> và


<i>BOD</i>




<b>?</b> Quan hệ giữa <i>D</i> 1và <i>D</i>2

?



Cho hs nhận xét


<i><b>Bài 32 sgk:</b></i> Tìm các tia phân giác trên


hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó.




A


B C


K
H


1 1 1


2


2 2


3
4


Gợi ý: - Có thể c/m được
   


1 2, 1 2?


<i>B</i> <i>B C</i> <i>C</i>


- Neáu <i>B</i>1<i>B C</i> 2,1 <i>C</i> 2 thì BC là tia phân


giác của những góc nào?





O


A B


//
\\


1
1
2


2


D


Gt <i>AOB</i>

:

OA = OB
<i>O</i>1 <i>O</i> 2


Kl DA = DB
OD AB


Hs: Ta caàn c/m <i>AOD</i><i>BOD</i>
Hs: <i>D</i> 1 <i>D</i> 2 900


Hs: xét <i>AOD</i> và <i>BOD</i> có:


OA = OB (gt)


<i>O</i>1<i>O</i> 2 (gt)


OD cạnh chung
=> <i>AOD</i><i>BOD</i> (c.g.c)
=> DA = DB (cạnh tương ứng)
b) vì <i>AOD</i><i>BOD</i>


nên <i>D</i> 1 <i>D</i> 2(góc tương ứng)


mà <i>D</i> 1<i>D</i> 2 1800(kề bù)


 0  0


1 1


2<i>D</i> 180  <i>D</i> 90
Hay OD AB


HS: Tia BC là tia phân giác của




<i>ABK</i> <sub> và </sub><i>ACK</i>


Vì: <i>HAC</i>và <i>HKC</i> có:


HA = HK (gt)
 


1 2 1



<i>H</i> <i>H</i> <i>V</i>
HC caïnh chung


=> <i>HAC</i>

=

<i>HKC</i>

(

c.g.c)
=> <i>C</i>1<i>C</i> 2 (góc tương ứng)


Hay CB là tia phân giác<i>ACK</i><sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Tương tự cho <i><sub>ABK</sub></i>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


+ Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học


+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài 30, 35, 39, 47 SBT





---Tuần :14 Ngày soạn :27/11/209
Tiết :28 Ngày dạy :28/11/2009


<b>Bài : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC </b>



<b>GÓC – CẠNH - GÓC</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết
vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác


vuông.


<b> * Kỹ năng :</b>Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp
g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vng, từ đó suy ra các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng bằng nhau.


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b>Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.


 <b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa,ơn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của


hai tam giác.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT
<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b>:(5’)


<b>+ </b>Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?


<b>+ </b>Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2
trường hợp c.c.c và c.g.c ?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



10’ <b><sub>Hoạt động 1</sub></b>

<i><b><sub>: Vẽ tam giác khi biết </sub></b></i>



<i><b>một cạnh và hai góc kề</b></i>



<i><b>Bài tốn (sgk) :</b></i>


Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm,


Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <sub>60 ,</sub>0  <sub>40</sub>0


<i>B</i> <i>C</i>

<sub>.</sub>



Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách
vẽ như sgk


 Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Gv: nhắc lại các bước vẽ
Lưu ý: 2 góc kề với cạnh


Gv thơng báo: Khi nói một cạnh và hai
góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc kề
với cạnh đó


* Trong <i>ABC</i> cạnh AB kề với hai góc
nào? Cạnh AC kề với hai góc nào?





x
A


B 4cm C


y


)600 400(


- Veõ BC = 4cm


- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx
và Cy sao cho <i>CBx</i> 60 ,0 <i>BCy</i> 400


- Tia Bx caét Cy taïi A.


- Nối AB, AC ta được <i>ABC</i>
Hs: Nhận xét và vẽ hình vào vở


Hs: AB kề với <i><sub>A</sub></i><sub>và </sub><i><sub>B</sub></i>

<sub>;</sub>

<sub> AC kề với </sub><i><sub>A</sub></i><sub>và</sub>




<i>C</i>

<sub>.</sub>


20’ <b><sub>Hoạt động 2: </sub></b>

<i><b><sub>Trường hợp bằng nhau </sub></b></i>



<i><b>góc – cạnh – góc.</b></i>




Làm <b>?1</b>(sgk)


Vẽ <i>A B C</i>' ' 'coù B’C’ = 4cm,


 0  0


' 60 , ' 40


<i>B</i>  <i>C</i> 


- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và
A’B’?


=> Có nhận xét gì về <i>ABC</i> và <i>A B C</i>' ' '

?


Vì sao?


Gv : Thông báo trường hợp bằng nhau
g.c.g của 2 tam giác


Gv: Gọi vài hs nhắc lại
Gv?: Để <i>ABC</i>

=

<i>A B C</i>' ' '


(c.g.c) thì cần các điều kiện nào?
Gv: cịn có trường hợp nào khác nữa?


<b>Gv: Cho hs làm ?2</b>
(đề ghi ở bảng phụ)


Hs: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Hs: Đo và nhận xét: AB = A’B’



<i>ABC</i>


=

<i>A B C</i>' ' '(c.g.c)


Vì AB = A’B’; <i><sub>B B</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>

<sub>;</sub>

<sub> BC= B’C’</sub>


Hs: Laéng nghe


Hs: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk


Hs: * Neáu <i><sub>B B</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub><sub>;BC= B’C’;</sub> <i><sub>C C</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>

=>

<i>ABC</i>

=

<i>A B C</i>' ' '(c.g.c)


Hs: *

<i><sub>A A</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub>

<sub>; </sub>

<sub>AC = A’C’;</sub> <i><sub>C C</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>
=> <i>ABC</i>

=

<i>A B C</i>' ' '(c.g.c)
* <i><sub>A A</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub>

<sub>;</sub>

<sub> AB = A’B’; </sub><i><sub>B B</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>


=> <i>ABC</i>

=

<i>A B C</i>' ' '(c.g.c)
Hs1: Hình 94


. .



<i>ABD</i> <i>CDB g c g</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

7’


Gv : Giới thiệu cách khác để c/m



 


<i>OEF OGH</i>


(EF//HG =>

<i><sub>OEF OGH</sub></i> <sub></sub>

<sub> slt)</sub>



<b>Hoạt động 1: </b>

<i><b>Hệ quả</b></i>



Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai
tam giác vuông bằng nhau khi nào?


Gv => hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:


Cho hình veõ sau:




( (


A
C


B D E


F


Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL



- Để <i>ABC</i><i>DEF</i>thì ta cần thêm điều
kiện nào?


Gv: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai
tam giác vng bằng nhau?


 Hệ quaû 2 (sgk)


Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk
<b>Bài 36 (sgk) :</b>


Cho hình vẽ có OA = OB,


BD caïnh chung
<i>ADB CBD</i>
Hs2: hình 95


. .



<i>OEF</i> <i>OGH g c g</i>


 


Vì <i>EFO GHO</i>

(gt)


EF = HG (gt)
Vaø <i>EFO GHO</i> 

(gt)


<i><sub>EOF GOH</sub></i><sub></sub>

<sub>(đđ)</sub>


=>

<i><sub>OEF OGH</sub></i> <sub></sub>


Hs3: Hình 96



. .



<i>ABC</i> <i>EDF g c g</i>


 


  <sub>1</sub>


<i>A E</i>  <i>v</i>
AC = EF (gt)


 


<i>C F</i>

(gt)



Hs: khi một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này
bằng một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
Hs: Vài hs nhắc lại


GT




 


0
0



: 90


: 90


,
<i>ABC A</i>
<i>DEF D</i>
<i>B E BC EF</i>


 


 


 


KL <i>ABC</i><i>DEF</i>
Hs: Cần thêm <i><sub>C F</sub></i> <sub></sub>


1 hs lên bảng c/m <i>ABC</i><i>DEF</i>
Hs: ...


Vài hs nhắc lại hệ quả 2
Hs: xét <i>OAC</i> và <i>OBD</i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 


<i>OAC OBD</i> . C/m: AC = BD .


O



A


B


C
D


//
\\


Gv: Để <i>OAC</i><i>OBD</i> ta cần thêm điều
kiện gì?


(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét


<i>OAC</i>


 vaø <i>OBD</i>

?



Coù: <i>OAC OBD</i>  (gt)
OA = OB (gt)
Goùc O chung


=> <i>OAC</i><i>OBD</i>( g – c – g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)



+ Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp
bằng nhau của hai tam giác vuông.


+ Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2)


+ Tiết sau ơn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1<sub></sub> 3 vào vở.


Tuần : 15 Ngày soạn : 1/12/2009
Tiết : 29 Ngày dạy: 3/12/2009


<b>Bài </b>

<b>: LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức :</b> Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.


<b> * Kỹ năng :</b> Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh –
góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tốn chứng minh.


<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ
 <b>HS :</b> Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>6. ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b>7. Kiểm tra bài cũ </b>:(7’)


*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.



+ Để <i>ABC</i> và<i>MNP</i> bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?


* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TG</b> Hoạt động dạy Hoạt động học
8’


<b>Hoạt động 2</b>

<b>: </b>

<i><b>Luyện tập</b></i>


<b>Bài 36 (sgk) :</b>


Cho hình vẽ có OA = OB,


 


<i>OAC OBD</i> . C/m: AC = BD .


O


A


B


C
D


//
\\


Gv: Để <i>OAC</i><i>OBD</i> ta cần thêm


điều kiện gì?


(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét


<i>OAC</i>


 vaø <i>OBD</i>

?



<b>Baøi 37 (sgk) : </b>Trên mỗi hình a, b, c có
các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?


Gv: u cầu hs trình bày bài chứng
minh vào vở


<b>Bài 38 (sgk) :</b> Cho hình vẽ có AB//CD,
AC//BD. Hãy c/m:


AB = CD, AC = BD.



Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT,
KL


<b>Hs</b>: xét <i>OAC</i> và <i>OBD</i>

:



Có: <i><sub>OAC OBD</sub></i> <sub></sub> <sub>(gt)</sub>
OA = OB (gt)
Goùc O chung



=> <i>OAC</i><i>OBD</i>( g – c – g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)


Hs: Quan sát các hình và trả lời
Hs1: ở hình a :


. .



<i>ABC</i> <i>FDE g c g</i>


  <sub> Vì:</sub>


 

<sub> </sub>



  <sub>40</sub>0

<sub></sub>

 <sub>180</sub>0 <sub>100</sub>0 <sub>40</sub>0

<sub></sub>



<i>D B gt</i>
<i>DE BC</i>


<i>E C</i> <i>DoE</i>





    


Hs2: ở hình b <i>HIG</i> khơng bằng<i>LKM</i>

2
cạnh bằng nhau khơng xen giữa hai góc bằng
nhau



Hs 3: Hình c: <i>NQR</i><i>RPN g c g</i>

. .



=> giải thích
Hs cả lớp nhận xét





</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gv: Thông thường để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm
thế nào?


=> Làm thế nào để xuất hiện các tam
giác?


Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét <i>ABD</i>và
<i>DCA</i>




Cho hs cả lớp nhận xét




A <sub>B</sub>


D
C


= =



/


/


1
1
2


2


Gt AB//CD, AC//BD
Kl AB = CD, AC = BD.
Hs: Ta xét hai tam giác
Hs: Nối AD hoặc BC
Hs: Xét <i>ABD</i>và <i>DCA</i>


Coù <i>A</i>1<i>D SLT</i> 2



AD caïnh chung
<i>A</i>2 <i>D SLT</i> 1



=>

<i>ABD</i><i>DCA g c g</i>

. .



=> *AB = CD (2 cạnh tương ứng)
* AC = BD (2 cạnh tương ứng)
<b>8. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)


+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk


<b>Hướng dẫn</b>:- Bài 39 tương tự bài 37 sgk


- Bài 40: chứng minh: <i>BEM</i> <i>CFM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần :16 Ngày soạn :8/12/2009
Tiết :30 Ngày dạy :10/12/2009


<b>Bài: </b>

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định
nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vng góc, tổng các
góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.


<b> * Kỹ năng :</b> Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận,

<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV :</b> Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke.
 <b>HS :</b> Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(kiểm tra trong q trình ơn tập)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
28’ <b>Hoạt động 1: </b>



<b> Ôn tập về lý thuyết</b>


1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu
tính chất của hai góc đối đỉnh ?


- vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời


2) -Thế nào là hai đường thẳng song song
?


- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đt song
song đã học ?


Cho hs vẽ hình và ghi GT,KL đối với
mỗi dấu hiệu


3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình
minh hoạ?


Hs :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
góc kia


+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau


=> 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh


Hs: Hai đt song song là hai đt không có


điểm chung ?


Hs: * Nếu đt c cắt hai đt a và b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc so le trong
hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc
trong cùng phía bù nhau thì a//b


* Nếu a c và b c thì a//b
* Nếu a//c và b//c thì a//b


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Phát biểu định lí về hai đt song song bị
cắt bởi đường thẳng thứ ba ?


* Phân biệt định lí này và định lí về dấu
hiệu nhận biết hai đt song song?


* Định lí và tiên đề có gì giống và khác
nhau?


4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:
(hình vẽ sẵn ở bảng phụ)


Gv cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu
hình học cho các định lí sau:


a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngồi tam giác


c) Hai tam giác bằng nhau



d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác


thẳng đó.


=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
Hs: Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:


- Hai góc SLT bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs: Định lí này có GT là KL của định lí kia
và ngược lại.


Hs: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của
các hình và đều là khẳng định đúng


+ Định lí là khẳng định đúng được chứng
minh


Tiên đề là khẳng định đúng không được
chứng minh.


Hs: phát biểu đlí và lần lượt điền kí hiệu
vào bảng


*Phát biểu:


a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800



b) Mỗi góc ngồi của tam giác bằng tổng
của hai góc trong khơng kề với nó


c) Hai tam giác bằng nhau là ...
d) + Trường hợp c – c – c : ...
+ Trường hợp c – g – c : ...
+ Trường hợp g – c – g : ...


+ Trường hợp áp dụng vào tam giác
vng: ...


15’ <b>Hoạt động 2: </b>


<b>Luyện tập – Củng cố </b>
Bài tập:


a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ <i>ABC</i>


- Qua A vẽ AHBC
- Từ H vẽ HKAC


- Qua K vẽ đường thẳng song song với
BC cắt AB tại E.


b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên
hình và giải thích?


Hs: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở





A


B <sub>H</sub> C


E K


m


)


) (


((


(


1
1


1
1


1
2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

c) Chứng minh : AHEK



d) Qua A vẽ đt m vng góc với AH.
c/m: m//EK.


Gv: Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các
cặp góc bằng nhau


Gv cho hs hoạt động nhóm câu c và d


Cho hs nhận xét bài làm các nhóm
=> Gv nhận xeùt chung


HKAC; KE//BC
mAH


b) các cặp góc bằng nhau
KL c) AHEK


d) m//EK.


Hs:
 


1 1


<i>E</i> <i>B</i> <sub>( đồng vị);</sub><i>K</i> <sub>2</sub> <i>C</i><sub>1</sub><sub>( đồng vị)</sub>
 


1 1



<i>H</i> <i>K</i> <sub>(SLT) ;</sub><i>K</i><sub>2</sub> <i>K</i> <sub>3</sub><sub>(ĐĐ)</sub>
  <sub>90</sub>0


<i>AHC HKC</i> 


Hs: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm
trả lời


c) AHBC (gt)


KE//BC (gt) => AHEK
(quan hệ giữa tính vng góc và song
song )


d) mAH (gt) => m//EK.
AHEK(caâu c)


Hs: nhận xét
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


+ Ơn lại tồn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I
+ Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL


+ Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo.




---Tuần :17 Ngày soạn :15/12/2009
Tiết :31 Ngày dạy : 17/12/20079



Baøi :

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2)</b>



<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>



<b> * Kiến thức :</b> Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I
qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng


<b> * Kỹ năng :</b> Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài tốn hình

<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 <b>GV :</b> SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập
 <b>HS :</b> Thước thẳng, compa, êke, SGK , ơn lý thuyết


<b>III .Tiến trình tiết daïy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (6’)


1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?


2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngồi của tam giác .
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b>TG</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
16’ *<b>Hoạt động 1:Bài tập về tính góc</b>


*<b>Bài tập: (bài 11sbt)</b>


Cho ABC có <i>B</i> 70 ,0 <i>C</i> 300 Tia phân


giác <i><sub>A</sub></i><sub> cắt BC tại D. Kẽ AH</sub><sub></sub><sub>BC (H</sub><sub></sub>


BC)


a) Tính <i>BAC</i>


b) Tính<i><sub>HAD</sub></i>


c) Tính <i><sub>ADH</sub></i>


GV: u cầu hs đọcđề bài, suy nghĩ => 1
hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL


*Để tính <i><sub>HAD</sub></i> <sub> Ta cần xét đến tam giác</sub>


nào ?


* Để tính <i><sub>ADH</sub></i> <sub> ta làm thế nào?</sub>


Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính




<i>ADH</i> <sub> ta có 2 cách</sub>
=> Nhận xét


HS:





A


B 70<sub>H</sub> C


0
300
1
2 3
D
a)




0
0


0 0 0
0


: 70 ( )
30 ( )


180 (70 30 )
80


<i>ABC B</i> <i>gt</i>


<i>C</i> <i>gt</i>
<i>BAC</i>


<i>BAC</i>


   



b) Hs: Xét ABH để tính <i>A</i>1,<i>ADH</i> Tính




2


<i>A</i>
Giải :
Ta có :


 <sub>2</sub>  


1


2
<i>BAC</i>


<i>A</i>   <i>A</i>


Xét ABH ta có:


 





0
0 0 0
1


1 , 90 ( )


90 70 20


<i>H</i> <i>V hayH</i> <i>gt</i>


<i>A</i>
 
   


 

 

0
0 0
2
0
0 0
2
0 0 0


0


2


0 0 0


80


20 20


2
20


) : 90 , 20


90 20 70


: 30


2


40 30 70


<i>A</i>


<i>hay ADH</i>


<i>c AHD H</i> <i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

21’ <b>*Hoạt động 2: bài tập suy luận </b>
<b>Bài tập :</b> Cho tam giác ABC có



AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên
tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA =
MD


a) CMR: 

ABM =

DCM


b) CMR: AB // DC


c) CMR: AM

BC



d) Tìm điều kiện của tam giác ABC
để <i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0




GV: Yêu cầu hs đọc đề bài , vẽ hình ghi
gt và kết luận


Gv: hướng dẫn cách giải


GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ
ra điều gì ?


(cặp góc so le trong bằng nhau)


GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ
ra điều gì ?


(

<i><sub>AMB</sub></i><sub></sub><sub>90</sub>0

<sub>)</sub>



GV: Hướng dẫn :


+<i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0


 Khi naøo?
+ <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0


 Khi nào ?
+ <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0


 Có liên quan gì với góc
BAC của tam giác ABC



Giải:


xét<i>ABM</i>

<i>DCM</i>


Có :AM = DM (gt)


MB = MC (gt)


<i>M</i> 1 <i>M dd</i> 2( )


( . . )
<i>ABM</i> <i>DCM c g c</i>


 


b) Ta coù :

<i>ABM</i> <i>DCM a</i>( )


 


<i>BAM</i> <i>MDC</i>



  (2 góc tương ứng )


Mà <i><sub>BAM</sub></i> <sub> và </sub><i><sub>MDC</sub></i><sub>là2góc slt</sub>


<i>AB DC</i>


 


c) Ta có :


. .



<i>ABM</i>  <i>ACM c c c</i>


 


Vì AB = AC (gt)
MB = MC(gt)
AM là cạnh chung


=><i>AMB</i><i>AMC</i>(góc tương ứng)
Mà <i><sub>AMB AMC</sub></i> <sub>180</sub>0


  (kề bù)


=>


 1800 <sub>90</sub>0



2


<i>AMB</i> 


=> <i>AM</i> <i>BC</i>
Hs: <i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0


 khi <i>DAB</i>300
Vì <i><sub>ADC DAB</sub></i><sub></sub>


Mà <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0


 khi <i>BAC</i>600


(Vì <i><sub>BAC</sub></i><sub></sub><sub>2</sub><i><sub>DAB</sub></i> <sub>do </sub><i><sub>BAM</sub></i> <sub></sub><i><sub>MAC</sub></i>

<sub>)</sub>


Vậy <i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0


 khi <i>ABC</i> có


AB = AC và <i><sub>BAC</sub></i><sub></sub><sub>60</sub>0


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
+ Ơn lại các lí thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.


</div>

<!--links-->

×