Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.44 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 9 Ngày soạn :21/10/09
Tiết : 17 Ngày dạy :22/10/09
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> Kiến thức : Hs</b> nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác
<b> Kỹ năng : </b>Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b> GV :</b> Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
<b> HS :</b> Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1. ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: (không)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b>
23’
<b>Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác</b>
<b>?1</b>: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo
góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính
tổng số đo ba góc của mỗi tam giác.
Vậy em có nhận xét gì về các kết quả
trên?
<b>Gv</b>: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng
ba góc của tam giác bằng 1800<sub> ‘’ ?</sub>
<b>?2:</b> Thực hành cắt ghép 3 góc của tam
giác
- Cho hs tiến hành từng thao
tác như sgk
- Cho hs dự đốn tổng ba góc
của tam giác
Gv: Nêu định lí :<b> ‘’ Tổng ba góc của tam</b>
<b>giác bằng 1800<sub> ‘</sub></b><sub>’</sub>
Gv: Em nào có thể dùng lập luận để
chứng minh định lí trên?
<b>Gợi ý:</b> - Vẽ hình
- Ghi GT,KL
- Qua A keõ xx’ // BC
2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy
nháp
<b>Hs1</b>: veõ 1 tam giác bất kì
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì
<b>Hs</b>: Giơ tay đồng ý
<b>Hs</b>: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và
thực hành theo hướng dẫn của gv
Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800
Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL
<b>Gv lưu ý cho hs</b> : Để cho gọn ta gọi tổng
số đo 2 góc là tổng 2 góc
Gv: Cịn có cách chứng minh nào khác
không ?
x A x'
B) C
(
((
))
1 2
GT <i>ABC</i>
KL <i><sub>A B C</sub></i> <sub>180</sub>0
Qua A keõ xx’ // BC
Ta coù: <i>B A SLT</i>1( )
2( )
<i>C</i> <i>A SLT</i>
1 2
<i>A B C</i> <i>A A</i> <i>A</i>
<b>Bài 1</b>: Tính các số đo x và y trong các
hình sau
Cho hs cả lớp nhận xét
Gv chốt lại và cho hs làm vào vở
<b>Bài 2</b>: Có tồn tại tam giác có số đo các
góc như sau không?
a) <i>A</i>47 ,0 <i>B</i>60 ,0 <i>C</i> 740
b) <i>I</i> 120 ,0 <i>Q</i> 32 ,0 <i>K</i> 280
c) <i>E</i>63 ,0 <i>F</i>57 ,0 <i>G</i> 530
<b>Gợi ý:</b> Làm thế nào để biết được có tồn
tại tam giác hay khơng?
Hs:Suy nghĩ => Trả lời
Hình a) x = 470
Hình b) x = 270
Hình c) x = 530
Hình d) ? = 310<sub> ; x = 149</sub>0
y = 1000<sub> </sub>
Hình e) Góc ADB = 800
y = 1000<sub> ; x = 40</sub>0
Hs: nhaän xét
Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam
giác:
+ Nếu bằng 1800<sub>=> tồn tại </sub><sub></sub>
+ Nếu 1800 => không
Hs: Trả lời: a) Khơng (vì ...)
b) Có (vì ...)
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b> (3’)
+ Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107
Tuần : 9 Ngày soạn :23/10/09
Tiết : 18 Ngày dạy :24/10/09
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng; Định nghĩa
và tính chất góc ngồi của tam giác
<b> * Kỹ năng :</b> Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số
bài tập.
<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>
<b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
<b>HS :</b> Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : </b>(1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : </b>(9’)
<b>+ </b>Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
<b>+ </b>Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau:
y
A
B
C
D
E F
900 350
x
500 400
x
<b> ( x = 550<sub> ) ( x = 90</sub>0<sub> ; y = 140</sub>0<sub>)</sub></b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>TG</b>
15’
<b>Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác</b>
<b>vng</b>
Gv giới thiệu
+ AB, AC là cạnh góc vuông
+ BC là cạnh huyền
Gv yêu cầu hs vẽ
<i>D</i>
Hs: Nghe gv giới thiệu
Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc
vuông
Hs:
<b>Gv:</b> Lưu ý cách kí hiệu góc vuông
trên hình vẽ
<b>?</b> Tính <i><sub>E F</sub></i><sub></sub> <sub></sub><sub>?</sub>
<b>Gv:</b> giới thiệu <i><sub>E F</sub></i> <sub>90</sub>0
<i>F</i><sub>là 2 góc phụ nhau</sub>
Vậy trong một tam giác vuông,
hai góc nhọn như thế nào?
=> Định lí
F
Cạnh góc vuông: DE, DF
Cạnh huyền: EF
Hs:
Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ
nhau
18’
<b>Hoạt động 2:Góc ngồi của tam </b>
<b>giác </b>
Gv : ChoABC và<i>ACx</i> như hình vẽ :
A
B
C
x
Gv thơng báo : Góc <i>ACx</i><sub>như hình vẽ </sub>
gọi là góc ngồi tại đỉnh C của
ABC
-<i><sub>ACx</sub></i><sub> và </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> ở vị trí như thế nào?</sub>
-Vậy góc ngồi của tam giác là góc
như thế nào ?
=> Định nghóa (sgk)
+Gv: u cầu học sinh vẽ góc ngồi
tại B và A của ABC
<b>Gv:</b> Giới thiệu góc ngồi, góc trong
của tam giác
<b>*So sánh</b> : <i>ACx</i><sub>và </sub><i><sub>A B</sub></i><sub></sub> <sub> ?</sub>
<b>Gv:</b>Ta có <i>ACx</i><sub>=</sub><i><sub>A B</sub></i><sub></sub> <sub>mà </sub><i><sub>ACx</sub></i>
khơng kề với hai góc trong <i><sub>A</sub></i><sub>và </sub><i><sub>B</sub></i>
Hs: Quan sát và lắng nghe
Hs: <i>ACx</i><sub> và</sub><i>C</i> <sub> là hai góc kề bù </sub>
Hs: Góc ngồi của một tam giác là góc kề bù
với một góc của tam giác ấy
Hs: lên bảng vẽ
A
B <sub>C</sub>
x
t
y
Hs: ABC: <i>A B C</i> 1800 (đlí)
<sub>180</sub>0
<i>ACx C</i>
vậy ta có tính chất nào về góc
ngồi ?
Gv: So sánh <i>ACx</i><sub>và </sub><i><sub>A</sub></i>
<i><sub>ACx</sub></i><sub>vaø </sub><i><sub>B</sub></i>
=> Nhận xét số đo mỗi góc ngồi với
mỗi góc trong khơng kề với nó?
Hs: Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng
tổng của 2 góc trong khơng kề với nó
Hs: <i>ACx</i>
<i>ACx</i>
Hs: mỗi góc ngồicủa tam giác lớn hơn mỗi
góc trong khơng kề với nó
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)
+ Học thuộc các định nghóa và định lí trong bài
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk
<b>Hướng dẫn:</b> bài 6 tương tự bài 1
---Tuần :10 Ngày soạn :28/10/09
Tiết :19 Ngày dạy :29/10/09
<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800<sub>; Trong</sub>
tam giác vng 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngồi, định lí về tính chất góc ngồi của
tam giác
<b> * Kỹ năng :</b> Tính số đo các góc
<b>GV: </b>Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
<b>Hs1</b>: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
p dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650<sub>; 115</sub>0<sub> )</sub>
A
C
D
800 300
1 2
1 2
<b> HS2: </b>a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngồi tại đỉnh B và C ?
b) Cho biết góc ngồi tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>Bài 6 sgk: </b> Tìm số đo x trong các hình vẽ
sau
Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56,
57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và
trả lời miệng
B
H
K
A <sub>I</sub>
A
B C
E D
x
x
400
250
H.55 <sub>h</sub>
56
Hs: Trả lời
Hình 55: x = 400
Hình 56: x = 250
Hs cả lớp nhận xét
<b>4.Hướng dẫn về nhà</b>: (2’)
Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngồi của tam giác, định nghĩa
và định lý về tam giác vuông
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)
8’
<b>Baøi 7 sgk:</b>
<b>Gv</b>: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu
GT, KL của bài tốn
a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
Hs: Đọc đề, vẽ hình
A
B H C
1 2
7’
10’
b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong
hình vẽ
*<b>Bài 8(sgk)</b>
Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh
vẽ
x
y
400 400
1
(
(
(
)
+Yêu cầu Hs viết GT, KL
+ Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để
chứng minh : Ax// BC ?
+ Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra
một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng
nhau
+ Hãy chứng minh cụ thể
Gv: Có thể kết luận : <i>C</i> <i>A</i>1 ( Cặp góc
đồng vị bằng nhau )
<b>Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế</b>
<b>)</b>
Hình vẽ sẵn ở bảng phụ
Gv : Phân tích đề bài ....
Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính
<i>MOP</i>
a) <i>A</i>1 vaø <i>B</i>; <i>A</i>2 vaø <i>C</i>
<i>B</i><sub> vaø </sub><i>C</i> <sub> ; </sub><i>A</i>1 và <i>A</i>2
b) <i>A</i>1 = <i>C</i> (vì cùng phụ với<i>B</i> )
2
<i>A</i> <sub>= </sub><i><sub>B</sub></i> <sub>(vì cùng phụ với </sub><i><sub>C</sub></i> <sub>) </sub>
Hs:- đọc to đề bài
- Vẽ hình theo hướng dẫn của gv
<i>ABC</i>: <i>B</i><sub>= </sub><i>C</i> <sub>= 40</sub>0<sub> </sub>
gt Ax là p/ giác ngoài tại A
kl Ax // BC
Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
Hs: AB cắt Ax và BC
Hs:Theo đề bài ta có :
<sub>40 ( )(1)</sub>0
<i>B C</i> <i>gt</i>
<sub>40</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>80</sub>0
<i>YAB</i>
(T/c góc ngồi của tam giác)
Vì Ax là tia phân giác của
<i>YAB</i><sub>nên </sub><i>A</i>1 <i>A</i><sub>2</sub> 40 (2)0
Từ (1) và(2) =>
<i>B A</i> 2 400mà <i>B</i> và <i>A</i> ở vị trí so le
trong =>Ax // BC.
Hs : Đọc đề toán
Hs: Trả lời :
Theo hình vẽ ta có:
0 0
: 90 ; 32
<i>ABC A</i> <i>ABC</i>
<i>COD</i>
có<i>D</i> 900
Mà <i>BCA DCO</i> (ññ)
=> <i><sub>COD ABC</sub></i> <sub>32</sub>0
(Cùng phụ với hai
góc bằng nhau )
Hay <i><sub>MOP</sub></i> <sub>32</sub>0
10’
Tuần :10 Ngày soạn :30/10/09
Tiết :20 Ngày dạy :31/10/09
<b> * Kiến thức : </b>Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng
nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự
<b> * Kỹ năng : </b>Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng
<b>GV :</b> Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập
<b>HS :</b> Thước thẳng ,compa ,thước đo độ
<b> </b>
<b>TG</b>
<b>Gv</b>: Cho hs laøm <b>?1:</b>
Cho hai tam giác ABC và <i><sub>A B C</sub></i>' ' '
như
hình vẽ
A
B C
A'
Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên
hình vẽ ta có :
' ' ' '
' ' ' ' '
,
, , ,
<i>AB</i> <i>A B BC B C</i>
<i>AC</i> <i>A C A A B B C C</i>
<b>Gv:</b> Nhận xét vàgiới thiệu <i>ABC</i>và
Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các
góc của hai tam giác .Ghi kết quả :
' ' ' ' ' '
' ' '
....; ....; ...
....; ....; ...
...; ...; ....
...; ...; ....
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>
<i>A B</i> <i>B C</i> <i>AC</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
13’ ' ' '
<i>A B C</i>
như vậy được gọi là hai tam
giác bằng nhau
<b>Gv</b>: Như vậy khi nào hai tam giác được
gọi là bằng nhau ?
*Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh
A là đỉnh <i><sub>A</sub></i>'
Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh
tương ứng với Bvà C
Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh
tương ứng
Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác như thế nào ?
Định nghóa (sgk)
Gọi vài hs nhắc lại định nghóa
Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,
3 góc tương ứng bằng nhau .
Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh
tương ứng với C là C’
Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC
và A’C’; BC và B’C’
* các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C
và C’
Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác
có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc
tương ứng bằng nhau
Hs: Phát biểu định nghóa
Vài hs nhắc lại đ/n
- Vẽ hình vào vở
14’
<b>Hoạt động 2: Kí hiệu </b>
Gv: Ngồi định nghĩa bằng lời ta có thể
dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2
tam giác
Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 “ kí
hiệu “ ở sách giáo khoa
' ' '
<i>ABC</i> <i>A B C</i>
' ' ' '
' ' ' ' '
,
, , ,
<i>AB</i> <i>A B BC B C</i>
<i>AC</i> <i>A C A A B B C C</i>
Gv: Nhấn mạnh quy ước :
khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác,
các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng
được viết theo cùng thứ tự
Hs: Laøm ? 2 (sgk)
-Hs: Làm ? 3
Hs :Lắng nghe
Hs: Đọc sgk
Hs: Ghi vào vở
Hs: lắng nghe và ghi vào vở
Hs: Trả lời miệng
a) <i>ABC</i><i>MNP</i>
Yêu cầu học sinh nhận xét góc tương
ứng với <i><sub>D</sub></i><sub>, cạnh tương ứng với cạnh BC</sub>
0
0
0
* 180 ( )
60
60
<i>B N</i>
<i>A</i> <i>B C</i>
<i>D A</i>
15’
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
* Định nghóa hai tam giác bằng nhau?
* Bài tập 11 sgk
* Cho :<i>DEF</i><i>MNI</i>
b) <i><sub>E</sub></i><sub></sub><i><sub>I</sub></i>
c) DF = MI
d) <i><sub>D M</sub></i><sub></sub> <sub> </sub>
Hs: ...
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>(2’)
- Học thuộc hiểu định nghóa hai tam giác bằng nhau
-Biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác
-Làm bài tập : 11, 12, 13, 14 trang 112 (sgk)
Baøi 19, 20, 21, (SBT)
---Tuần :11 Ngày soạn :4/11/2009
Tiết :21 Ngày dạy: 5/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu khái niệm hai tam giác bằng nhau.
<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam
<b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước, sgk, bảng nhóm.
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(5’)
+ Định nghóa hai tam giác bằng nhau?
+ Bài tập: Cho EFX = MNK coù EF = 2,2 ; MK = 3,3 ; FX = 4 ; <i>E</i> 90 ,0 <i>F</i> 550
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>TG</b>
8’
8’
<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>: <i>Điền vào chỗ trống để được một </i>
<i>câu đúng.</i>
a) <i>ABC</i><i>C A B</i>1 1 1 thì ...
b) <i>A B C</i>' ' 'và<i>ABC</i> có :
A’B’ = AB; A’C’ = AC;
B’C’ = BC ; <i>A</i>' <i>A B</i>; '<i>B C</i> ; '<i>C</i> <sub> thì ... </sub>
c) <i>MNK</i>và<i>ABC</i>ø có :
MN = AC; NK = AB;
MK = BC ; <i>N</i> <i>A M</i>; <i>C K</i> ; <i>B</i><sub> thì ...</sub>
<b>Bài : </b><i>DKE</i><i>BCO</i> có
DK = KE = DE = 5cm và . Tính tổng chu
vi của hai tam giác?
Cho hs đọc đề và tóm tắt đề bài cho gì,
u cầu tính gì?
<b>? </b>Muốn tính tổng chu vi của hai tam giác
ta làm thế nào?
<b>? </b>Nêu cách tính chu vi của tam giác?
=> Chu vi <i>DKE</i>
Cho hs nhận xét
<b>Bài 12 sgk: </b>Cho<i>ABC</i> <i>HIK</i> trong đó
AB = 2cm,<i><sub>B</sub></i> <sub>40</sub>0
,BC = 4cm. Em có thể
suy ra số đo của những cạnh nào, những
góc nào của
<i>HIK</i>
Hs: Đọc đề, suy nghĩ => 1 hs đại diện lên
bảng điền => Lớp nhận xét
a) AB = C1A1; AC = C1B1;
BC = A1B1 ;
1; 1; 1
<i>A C B A C B</i>
b) <i>A B C</i>' ' '<i>ABC</i>
c) <i>MNK</i> <i>CAB</i>
Hs: Đọc đề và tóm tắt đề
Hs: Tính chu vi của mỗi tam giác
Hs: Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3
Hs: <i>DKE</i>
5’
8’
8
Gợi ýet1 ta suy ra những yếu tố nào bằng
nhau?
<b>Baøi 14 sgk:</b>
( đề ghi ở bảng phụ)
Gợi ý: để viết kí hiệu về sự bằng nhau
của hai tam giác trước hết ta phải làm gì?
- Nêu đỉnh tương ứng với A,B,C?
Vậy <i>ABC</i>
<b>Bài tập</b>: Cho <i>ACO</i><i>BDO</i> hình vẽ sau:
A
C
O
B
D
2cm 2
,5cm
3cm
a)Tính các cạnh còn lại của hai tam
giác?
b) Chứng minh AC//BD.
Gợi ý: Ta cần tính cạnh nào?
Gọi 1 hs lên bảng tính
Để chứng minh AC // BD ta làm thế nào?
Hs: AB= HI; AC= HK; BC= IK
1 Hs lên bảng trình bày
Hs cả lớp nhận xét
Hs: Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam
giác
Hs: - Đỉnh tương ứng với Blà K
- Đỉnh tương ứng với A là I
- Đỉnh tương ứng với C là H
Hs: <i>ABC</i><i>IKH</i>
Hs: Ta cần tính cạnh OC, BD, OB.
Hs: Ta coù <i>ACO</i><i>BDO</i>
OC = OD = 3cm
OB = OA = 2,5cm
BD = AC = 2cm
Hs: Ta coù <i>ACO</i><i>BDO</i>
=> AC // BD (dấu hiệu nhận biết 2 đt song
song)
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)
+ Xem lại các bài tập đã giải ở lớp
+ Làm các bài tập 22, 23, 24 SBT
+ Xem trước bài ‘’Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh ‘’
Hướng dẫn: Bài 22 tương tự bài 13, bài 23 tương tự bài 12 sgk
<b></b>
Tuần : 11 Ngày soạn: 5/11/2009
Tiết : 22 Ngày dạy : 7/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác .
<b> * Kỹ năng :</b> Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau c – c- c để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
<b>GV :</b> Giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước thẳng, compa, thước đo góc ; ơn lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh
của nó
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
<b>+ </b>Nêu định nghóa hai tam giác baèng nhau?
<b>+ </b>Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau khơng ta kiểm tra những điều kiện gì?
<b> ( </b><i>Cần kiểm tra điều kiện về cạnh và điều kiện về góc</i> )
<b>TG</b>
11’ <b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh</b>
* <b>xét bài tốn (sgk)</b>
Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC =
4cm, AC = 3cm.
Hs trả lời => gv ghi cách vẽ lên bảng
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho
Chẳng hạn: Vẽ Bc = 4cm
-Trên một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các
cung trịn (B; 2cm),
Và (C; 3cm)
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A
- Vẽ hai đoạn thẳng AB và AC ta được
tam giác ABC.
<b>Gv lưu ý:</b> Cho hs nhắc lại cách vẽ
<b>Bài toán 2: </b>(Đề bài ghi ở bảng phụ)
Cho tam giác ABC:
Hs: Đọc đề bài toán
Hs: Nêu cách vẽ, sau đó thực hành vẽ lên
bảng
2cm
3cm
4cm
A
B C
Hs: Vài hs nhắc lại cách vẽ
C
a) Hãy vẽ tam giác A’B’C’ mà AB =
A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
b) So sánh các cặp góc A và A’; B và
B’; C và C’
c) Em có nhận xét gì về hai tam giác
này?
Gv : Từ hai bài toán trên cho hs dự đoán
điều kiện để kết luận hai tam giác bằng
nhau?
=> Gv giới thiệu
Hs: Đọc đề
a) 1 hs lên bảng vừa vẽ vừa trình bày cách
vẽ
Hs cả lớp cùng vẽ vào vở
b) Hs đo các góc và kết luận
<sub>';</sub> <sub>';</sub> <sub>'</sub>
<i>A A B B C C</i>
c) <i>ABC</i><i>A B C</i>' ' '
Hs:dự đốn: Hai tam giác có ba cạnh bằng
14’ <b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau</b>
<b>cạnh – cạnh – cạnh</b>
Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:’’<i>Nếu 3</i>
<i>cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của</i>
<i>tam giác kia thì hai tam giác đó bằng</i>
<i>nhau”</i>
Gọi vài hs nhắc lại tính chất
<b>Ví dụ: </b>Nếu<i>ABC</i> và <i>A B C</i>' ' '
Có AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
thì kết luận gì về hai tam giác này?
<b>Gv:</b>giới thiệu cách kí hiệu
' ' '
<i>ABC</i> <i>A B C</i>
( c - c – c )
<b>Bài tập củng coá</b>: Cho MP = M’N’; NP =
P’N’; MN = M’P’ có nhận xét gì về cách
viết sau:
a) <i>MNP</i><i>M P N</i>' ' '
b) <i>MNP</i><i>M N P</i>' ' '
Hs: Lắng nghe
Hs: Vài hs nhắc lại tính chất trên
Hs: <i>ABC</i><i>A B C</i>' ' '
Hs: Đọc đề và nhận xét
a) <i>MNP</i><i>M P N</i>' ' '(c – c – c)
b) Cách viết này chưa đúng vì các đỉnh
viết chưa tương ứng
<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>
<b>?2: </b>Tìm số đo của góc B trên hình vẽ
sau:
13’
A
B
C <sub>D</sub>
1200
<b>Gợi ý:-</b> Để tính được góc B ta làm thế
nào?
<b>- </b>Hai tam giác có các yếu tố nào bằng
<b>=></b> Kết luận ?
Sau khi hs trả lời Gv trình bày bài giải
mẫu cho hs
Hs: ta caàn c /m <i>ACD</i><i>BCD</i>
Hs: AC = BC
AD = BD
CD là cạnh chung
=> <i>ACD</i><i>BCD</i>( c - c – c)
=> <i><sub>B A</sub></i> <sub>120</sub>0
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> ( 2’)
+ H iểu và phát biểu đúng trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) của hai tam giác.
+ Rèn kỹ năng vẽ tam giác khi biết ba cạnh
+ Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 sgk
<b> * Kiến thức :</b> Khắc sâu kiến thức Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh –
cạnh qua việc giải một số bài tập.
<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau;
Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
<b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, compa.
<b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) kiểm tra dụng cụ học tập
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (8’)
- Vẽ tam giác MNP bất kì. Vẽ tam giác M’N’P’ sao cho M’N’=MN, N’P’=NP,M’P’=
MP
<b>Hs 2:</b> BT 12 sgk: Xét<i>AMB</i>và<i>ANB</i> có MA = MB, NA = NB . CMR : <i>AMN</i> <i>BMN</i>
1) Hãy ghi GT, KL của bài toán
2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lí để giải bài tốn trên:
b) MN: caïnh chung.
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
c) Suy ra <i><sub>AMN</sub></i> <sub></sub><i><sub>BMN</sub></i><sub> (hai góc tương ứng)</sub>
d) <i>AMN</i>và<i>BMN</i>có:
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>TG</b>
<i><b>hình và chứng minh.</b></i>
<b>Bài 19 sgk: </b>Cho hình veõ sau.
Cmr: a) <i>ADE</i><i>BDE</i>
b) <i><sub>DAE</sub></i> <sub></sub><i><sub>DBE</sub></i>
A B
D
E
-Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn (D;DA), (E;EA) sao
cho hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm A
và B
Gv: Cho hs nêu GT,KL của bài toán
<b>Gợi ý:</b> Để c/m <i>ADE</i><i>BDE</i>
Ta làm thế nào?
=> Gọi 1 hs lên bảng trình bày
<b>Bài tập:</b> Cho <i>ABC</i> và<i>ABD</i> biết AB =
BC = AC = 3cm ;
AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía
Hs: đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của
gv
Hs: GT <i>ADE</i>vaø<i>BDE</i>
DA = DB
EA = EB
KL a) <i>ADE</i><i>BDE</i>
b) <i><sub>DAE DBE</sub></i> <sub></sub>
đối với AB)
a) Vẽ<i>ABC</i> và <i>ABD</i>
b) CMR: <i>CAD CBD</i>
Gv: Để ch/m <i>CAD CBD</i> ta cần ch/m 2
tam giác nào bằng nhau?
Gọi 1 hs lên bảng xét <i>ADC</i> và <i>BDC</i>
Gv mở rộng: Hãy đo 3 góc của
<i>ABC</i>
và nhận xét kết quả?
Chứng minh nhận xét
A
B C
D
Hs: Ta cần c/m <i>ADC</i><i>BDC</i>
Hs: xét <i>ADC</i> và <i>BDC</i> có:
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung
=> <i>ADC</i><i>BDC</i> ( c.c.c)
=> <i>CAD CBD</i>
13’ <b>Hoạt động 2: </b><i><b>Luyện tập về vẽ tia phân </b></i>
<i><b>giác của một góc.</b></i>
<b>Bài 20 sgk</b> :
u cầu hs đọc đề và vẽ hình như hướng
dẫn ở sgk .
Sau đó gv gọi 2 hs lên bảng
Hs1: -Vẽ góc nhọn xOy
Hs2: - Vẽ góc tù xOy
<b>Gv:</b> Ta cần chứng minh OC là tia phân
giác của góc xOy hay c/m <i>O</i>1 <i>O</i> 2
Cho hs cả lớp nhận xét
<b>Gv:</b> Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân
giác của một góc bằng thước và compa .
Hs: Cả lớp tự đọc đề và vẽ hình theo
Hs: Vẽ hình và nêu các bước vẽ
Hs: Ta cần c/m <i>AOC</i><i>BOC</i>
1hslên bảng xét<i>AOC</i>và<i>BOC</i>
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 21, 22, 23 sgk ; bài 32, 33, 34 SBT
+ Tự rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc cho trước .
Tuần :12 Ngày soạn:12/11/2009
Tiết :24 Ngày dạy :14/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Tiếp tục luyện tập về giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
(trường hợp c.c.c). Hs hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.
<b> * Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau
<b>GV :</b> Thước thẳng, compa, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước thẳng, compa, bài tập về nhà.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<b>+ </b>Phát biểu định nghóa hai tam giác bằng nhau ?
<b>+ </b>Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c.c.c ?
<b>+ </b>Khi nào thì ta có thể khẳng định <i>ABC</i><i>A B C</i>1 1 1 theo trường hợp c – c – c ?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>TG</b>
<b>Baøi 32 SBT:</b> Cho <i>ABC</i> có AB = AC,
gọi M là trung điểm của BC .
CMR: AM BC
Gợi ý: + c/m AM BC tức là ta đi c/m
điều gì ?
+Để c/m <i>AMB</i><i>AMC</i> ta làm thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng c/m <i>AMB</i><i>AMC</i>
Cho hs nhận xét mối quan hệ về vị trí
của <i><sub>AMB</sub></i> <sub>và</sub> <i><sub>AMC</sub></i>
<b>Bài 23 sgk: </b>
Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL của bài
tốn
A
B x <sub>M</sub> x C
Hs: Tức là c/m <i><sub>AMB</sub></i> <i><sub>AMC</sub></i> <sub>90</sub>0
Hs: Ta ñi c/m <i>AMB</i><i>AMC</i>
Hs: Xét <i>AMB</i> và <i>AMC</i> có:
AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
AM chung
=> <i>AMB</i><i>AMC</i> (c.c.c)
=> <i><sub>AMB</sub></i><sub></sub><i><sub>AMC</sub></i> <sub>(góc tương ứng)</sub>
Mà <i><sub>AMB AMC</sub></i> <sub>180</sub>0
(kề bù)
Cho AB = 4cm. Vẽ (A; 2cm) và
(B; 3cm), chúng cắt nhau ở C và D.
+ Ghi GT,KL
Gv: Muoán c/m AB là tia phân giác của
góc CAD ta cần c/m điều gì?
Cho hs nhận xét cách trình bày của bạn
1800 <sub>90</sub>0
2
<i>AMB</i>
Hay AM BC
Hs:
A B
C
D
x x
GT <i>ABC</i> vaø <i>ABD</i>
AC = AD = 2cm
KL AB là tia phân giác của
Goùc CAD
Hs: Ta c/m <i>ABC</i><i>ABD</i>
- 1 hs trả lời miệng cách c/m
=> Hs cả lớp nhận xét
- 1 hs leân bảng trình bày bài làm
Hs nhận xét
16’ <b>Hoạt động 2: Vẽ góc bằng góc cho </b>
<b>trước .</b>
<b>Bài 22 sgk: </b>
Gv hướng dẫn hs vẽ hình theo các
bước :
- Vẽ góc xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B
và Oy tại C
- Vẽ (A;r) cắt Am tại D
- Vẽ (D; BC) cắt (A; r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được <i>DAE</i><i>xOy</i>
Hs cả lớp tự đọc đề bài 22 sgk trong vòng 2
phút
1 hs đọc to đề bài cho cả lớp nghe
Hs vẽ hình theo h/dẫn của gv
Hs: Xét <i>OBC</i> và <i>AED</i>
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
=> <i>OBC</i><i>AED c c c</i>
Gv: Vì sao <i>DAE</i> <i>xOy</i>
Gv: Bài toán này cho ta cách dùng
thước và compa để vẽ một góc bằng
một góc cho trước
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc và vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước
và compa.
+ Làm các bài taäp 33, 34, 35 SBT
Tuần :13 Ngày soạn :17/11/2009
Tiết :25 Ngày dạy :19/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được sự bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp cạnh – góc –
cạnh; Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh của tam giác đó.
<b> * Kỹ năng :</b>Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác để chứng minh
hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau; Rèn
kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài chứng minh.
<b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT của hs
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
Vẽ hình: 1) Dùng thước và compa vẽ góc xBy = 600
2) Veõ A Bx ; C By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm
3) Nối AC
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b>
<b>và góc xen giữa</b>
* Bài tốn: Vẽ <i>ABC</i> biết AB = 2cm, BC
= 3cm, <i><sub>B</sub></i> <sub>70</sub>0
Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách
vẽ
=> Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv thơng báo: góc B là góc xen giữa hai
cạnh AB và BC
=> Hãy xác định góc xen giữa cạnh AB và
AC; cạnh AC và BC?
Bài tập:a)Vẽ<i>A B C</i>' ' 'sao cho
<sub>'</sub> <sub>, ' '</sub> <sub>, ' '</sub>
<i>B</i> <i>B A B</i> <i>AB B C</i> <i>BC</i>
b) So sánh AC và A’C’. Có nhận xét gì về
<i>ABC</i>
và <i>A B C</i>' ' '
Gv: Qua bài tốn trên em có nhận xét gì
về hai tam giác có hai cạnh và một góc
xen giữa bằng nhau từng đôi một?
C
x
y
2cm
3cm
700
)
- Veõ <i>xBy</i>700
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA =
2cm; Trên tia By lấy điểm C : BC = 3cm.
- Nối AC ta được <i>ABC</i>
Hs cả lớp vẽ hình vào vở
Hs: - Góc xen giữa cạnh AB và AC là góc
A
- góc xen giữa cạnh AC và BC là góc C.
Hs:
C'
2cm
3cm
700
)
Hs: đo độ dài cạnh AC và A’C’
So sánh: AC = A’C’
Nhận xét <i>ABC</i>
<b>cạnh – góc – cạnh.</b>
Gv: ta thừa nhận tính chất sau: “<i> Nếu hai</i>
Gv: - Nếu chọn <i><sub>A A</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub><sub> thì hai cạnh nào</sub>
phải bằng nhau ?
- Nếu chọn <i>C C</i> ' thì hai cạnh nào phaûi
Vài hs nhắc lại trường hợp bằng nhau
c.g.c của hai tam giác
bằng nhau ?
* Cho hs làm ?2.
- Nếu <i>C C</i> ' thì AC = A’C’ ,
BC = B’C’.
Hs: coù: <i>ABC</i><i>ADC c g c</i>
Vì: BC = DC (gt)
<i>ACB ACD gt</i>
* Nêu trường hợp bằng nhau thứ hai của
* Nêu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng
cho tam giác vng.
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>: (1’)
+ Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của hai tam giác ; Trường hợp bằng
nhau c.g.c đối với tam giác vuông.
+ Vẽ tam giác ABC tuỳ ý, sau đó vẽ tam giác A’B’C’ bằng tam giác ABC (c.g.c) bằng thước
và compa.
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 24, 26, 27, 28 sgk; bài 36, 37 SBT
Tuần : 13 Ngày soạn :20/11/2009
Tiết : 26 Ngày dạy :21/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh.Nắm
được khái niện hệ qủa, hệ qủa về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
<b> * Kỹ năng :</b> Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài toán.
<b>GV :</b> Giáo án, thước, thước đo góc, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, và làm bài tập về nhà
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT của hs
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (7’)
<b> Hs:</b> Phát biểu trường hợp bằng nhau c – g – c của tam giác.
<b> </b>Chữa bài tập 27 sgk câu c.
TG HOẠT ĐÔNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>Hoạt động 1: Hệ quả</b>
Gv giải thích hệ quả là gì?
<i>“Hệ quả cũng là một định lí, nó được suy</i>
<i>ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính</i>
<i>chất được thừa nhận.’’</i>
Gv:gọi vài hs nhắc lại hệ quả
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Dạng 1: </b><i><b>bài tập cho hình vẽ</b></i>
<b>Bài 1</b>: Bài 26 sgk: (bảng phụ)
Cho HS đọc đề bài 26 ,Gv phân tích
hình vẽ
<b>Bài 2</b>:Bài 28 sgk (bảnng phụ )
<b>Dạng 2:</b><i><b>Bài tập phải vẽ hình</b></i>
Bài :38 SBT/102
<b> Gv : </b>Cho Hs đọc đề bài trên bảng phụ
<b> Gv: </b>Gọi một Hs nênbảng vẽ hình
<b>Bài 3</b>:Cho đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại trung điểm O của mỗi đường
.Chứng minh rằng AC // = DB.
Tương tự như
<i>A D</i> 1<i>V</i>
AC = DF (gt)
=> <i>ABC</i>
Hs:Thảo luận bài 26
5 ,1,2,4,3
<b>Bài 2</b>:Bài 28 sgk (bảnng phụ )
12
<b>Dạng 1: </b><i><b>Bài tập phải vẽ hình</b></i>
Bài :38 SBT/102
<b> Gv : </b>Cho Hs đọc đề bài trên bảng phụ
<b> Gv: </b>Gọi một Hs nênbảng vẽ hình
<b>Bài 3</b>:Cho đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại trung điểm O của mỗi đường
.Chứng minh rằng AC // = DB.
Tương tự như bài 26
GV :hướng dẫn HS theo sơ đồ cây
AC // =DB
<i>AOC</i> <i>DOB</i>
Hs: 1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
O
A
C
D
B
AB caét CD taïi
O ,OA =OB
GT OC = OD
KL AC // =DB
<i>Chứng minh :</i>
Xét tam giác AOC và tam giác BOD có :
OA = OB (GT)
<i><sub>AOC</sub></i><sub> =</sub><i><sub>BOD</sub></i> <sub> (hai góc đối đỉnh)</sub>
=><i>AOC</i><i>DOB</i>
<b>Bài 4 :Bài 29 sgk</b>: Cho góc xAy. Lấy
điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay
sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm
E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE =
DC. Cmr:
Hs: 1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
//
\\
A
B
D
E
C
x
y
12’
23’
Gợi ý:- Quan sát hình vẽ cho biết <i>ABC</i>
và <i>ADE</i>có những đặc điểm gì?
- Hai tam giác này có bằng nhau không?
Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau
đó gọi 1hs lên bảng trình bày
Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày
cho hs
<b>Hoạt động 3</b><i><b> :</b></i><b> Củng cố và hướng dẫn về</b>
<b>nhà (2’)</b>
+ Nắm vững trường hợp bằng nhau c – g –
c của hai tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập 30, 31, 32 sgk vaø baøi
40, 42, 43 SBT
GT
<sub>;</sub> <sub>,</sub> <sub>:</sub>
;
:
<i>xAy B Ax D Ay</i>
<i>AB</i> <i>AD E Bx</i>
<i>C By BE DC</i>
KL <i>ABC</i><i>ADE</i>
Hs: <i>ABC</i> và <i>ADE</i>có:
Góc A chung
AD = AB (gt)
DC = BE (gt)
Vì AD = AB (gt)
DC = BE (gt) => AC = AE
=> <i>ABC</i><i>ADE</i> (c.g.c)
<b></b>
---Tuần :14 Ngày soạn :24/11/2009
Tiết :27 Ngày dạy :26/11/2009
<b> Kiến thức :</b> Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh
và cạnh – góc - cạnh.
<b> Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó
<b> GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.
<b> HS :</b> Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(5’)
<b>+ </b>Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?
Aùp dụng: Chữõa bài tập 30 sgk.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
8’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<i><b>Baøi 31 sgk: </b></i>
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên
đường trung trực của AB. So sánh MA và
MB.
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình
Lưu ý: MI
<b>Gợi ý:</b> Hãy chỉ ra các tam giác bằng
Hs:
d
A // // B
M
I
Hs: Caùc tam giác bằng nhau trên hình vẽ :
<i>AMI</i>
Xét tam giác vuông AMI và BMI
Ta có: IA = IB (gt)
<i>I</i>1<i>I</i>2 900
11’
Cho hs cả lớp nhận xét
<i><b>Bài tập:</b></i> Cho đoạn thẳng BC và trung
Gv: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình
=> Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
Gv: Hình vẽ trên là trường hợp điểm M
nằm ngồi KE. Em nào có thể vẽ được
hình vẽ khác?
*Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam
giác bằng nhau trên hình vẽ này?
<i><b>Bài 44 sgk</b></i>: Cho <i>AOB</i> có OA = OB. Tia
phân giác của góc O cắt AB tại D. Cmr:
a) DA = DB
b) OD AB
Gv: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL
<b>Gợi ý:</b> - Để c/m DA = DB ta cần chứng
IM là cạnh chung
=> <i>AMI</i>
Hs: vẽ hình
M
d
B // // C
E
K
1
2
Hs: Caùc tam giaùc bằng nhau trên hình
* <i>BEM</i> <i>CEM c g c</i>
Vì MB = MC (gt)
<i>M</i> 1 <i>M</i> 2 900
ME caïnh chung
* <i>BKM</i> <i>CKM c g c</i>
Vì MB = MC (gt)
<i>M</i> 1 <i>M</i> 2 900
MK caïnh chung
Vì BE = CE (vì <i>BEM</i> <i>CEM</i>
Hs: Làm tương tự như tr/h 1
Hs:
8’
11’
minh gì?
- Để c/m OD AB ta c/m gì?
Gv: gọi 1 hs lê bảng xét <i>AOD</i> và
<i>BOD</i>
<b>?</b> Quan hệ giữa <i>D</i> 1và <i>D</i>2
Cho hs nhận xét
<i><b>Bài 32 sgk:</b></i> Tìm các tia phân giác trên
A
B C
K
H
1 1 1
2
2 2
3
4
Gợi ý: - Có thể c/m được
1 2, 1 2?
<i>B</i> <i>B C</i> <i>C</i>
- Neáu <i>B</i>1<i>B C</i> 2,1 <i>C</i> 2 thì BC là tia phân
giác của những góc nào?
O
A B
//
\\
1
1
2
2
D
Gt <i>AOB</i>
Kl DA = DB
OD AB
Hs: Ta caàn c/m <i>AOD</i><i>BOD</i>
Hs: <i>D</i> 1 <i>D</i> 2 900
Hs: xét <i>AOD</i> và <i>BOD</i> có:
OA = OB (gt)
OD cạnh chung
=> <i>AOD</i><i>BOD</i> (c.g.c)
=> DA = DB (cạnh tương ứng)
b) vì <i>AOD</i><i>BOD</i>
nên <i>D</i> 1 <i>D</i> 2(góc tương ứng)
mà <i>D</i> 1<i>D</i> 2 1800(kề bù)
0 0
1 1
2<i>D</i> 180 <i>D</i> 90
Hay OD AB
HS: Tia BC là tia phân giác của
<i>ABK</i> <sub> và </sub><i>ACK</i>
Vì: <i>HAC</i>và <i>HKC</i> có:
HA = HK (gt)
1 2 1
<i>H</i> <i>H</i> <i>V</i>
HC caïnh chung
=> <i>HAC</i>
Hay CB là tia phân giác<i>ACK</i><sub> </sub>
* Tương tự cho <i><sub>ABK</sub></i>
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
+ Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
---Tuần :14 Ngày soạn :27/11/209
Tiết :28 Ngày dạy :28/11/2009
<b> * Kiến thức :</b> Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết
vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác
<b> * Kỹ năng :</b>Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp
g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vng, từ đó suy ra các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng bằng nhau.
<b>GV :</b>Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
<b>HS :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa,ơn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của
hai tam giác.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’) Kiểm tra ĐDHT
<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b>:(5’)
<b>+ </b>Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
<b>+ </b>Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2
trường hợp c.c.c và c.g.c ?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
10’ <b><sub>Hoạt động 1</sub></b>
<i><b>Bài tốn (sgk) :</b></i>
Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm,
Hs:
<sub>60 ,</sub>0 <sub>40</sub>0
<i>B</i> <i>C</i>
Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách
vẽ như sgk
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv: nhắc lại các bước vẽ
Lưu ý: 2 góc kề với cạnh
Gv thơng báo: Khi nói một cạnh và hai
góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc kề
với cạnh đó
* Trong <i>ABC</i> cạnh AB kề với hai góc
nào? Cạnh AC kề với hai góc nào?
x
A
B 4cm C
y
)600 400(
- Veõ BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx
và Cy sao cho <i>CBx</i> 60 ,0 <i>BCy</i> 400
- Tia Bx caét Cy taïi A.
- Nối AB, AC ta được <i>ABC</i>
Hs: Nhận xét và vẽ hình vào vở
Hs: AB kề với <i><sub>A</sub></i><sub>và </sub><i><sub>B</sub></i>
<i>C</i>
Làm <b>?1</b>(sgk)
Vẽ <i>A B C</i>' ' 'coù B’C’ = 4cm,
0 0
' 60 , ' 40
<i>B</i> <i>C</i>
- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và
A’B’?
=> Có nhận xét gì về <i>ABC</i> và <i>A B C</i>' ' '
Gv : Thông báo trường hợp bằng nhau
g.c.g của 2 tam giác
Gv: Gọi vài hs nhắc lại
Gv?: Để <i>ABC</i>
(c.g.c) thì cần các điều kiện nào?
Gv: cịn có trường hợp nào khác nữa?
<b>Gv: Cho hs làm ?2</b>
(đề ghi ở bảng phụ)
Hs: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Hs: Đo và nhận xét: AB = A’B’
<i>ABC</i>
Vì AB = A’B’; <i><sub>B B</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>
Hs: Laéng nghe
Hs: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk
Hs: * Neáu <i><sub>B B</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub><sub>;BC= B’C’;</sub> <i><sub>C C</sub></i> <sub></sub> <sub>'</sub>
=> <i>ABC</i>
<i>ABD</i> <i>CDB g c g</i>
7’
Gv : Giới thiệu cách khác để c/m
<i>OEF OGH</i>
<b>Hoạt động 1: </b>
Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai
tam giác vuông bằng nhau khi nào?
Gv => hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình veõ sau:
( (
A
C
B D E
F
Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL
- Để <i>ABC</i><i>DEF</i>thì ta cần thêm điều
kiện nào?
Gv: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai
tam giác vng bằng nhau?
Hệ quaû 2 (sgk)
Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk
<b>Bài 36 (sgk) :</b>
Cho hình vẽ có OA = OB,
<i>OEF</i> <i>OGH g c g</i>
Vì <i>EFO GHO</i>
Hs3: Hình 96
<i>ABC</i> <i>EDF g c g</i>
<sub>1</sub>
<i>A E</i> <i>v</i>
AC = EF (gt)
<i>C F</i>
Hs: khi một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này
bằng một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
Hs: Vài hs nhắc lại
GT
0
0
: 90
: 90
,
<i>ABC A</i>
<i>DEF D</i>
<i>B E BC EF</i>
KL <i>ABC</i><i>DEF</i>
Hs: Cần thêm <i><sub>C F</sub></i> <sub></sub>
1 hs lên bảng c/m <i>ABC</i><i>DEF</i>
Hs: ...
Vài hs nhắc lại hệ quả 2
Hs: xét <i>OAC</i> và <i>OBD</i>
<i>OAC OBD</i> . C/m: AC = BD .
O
A
B
C
D
//
\\
Gv: Để <i>OAC</i><i>OBD</i> ta cần thêm điều
kiện gì?
(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét
<i>OAC</i>
vaø <i>OBD</i>
Coù: <i>OAC OBD</i> (gt)
OA = OB (gt)
Goùc O chung
=> <i>OAC</i><i>OBD</i>( g – c – g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)
+ Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp
bằng nhau của hai tam giác vuông.
+ Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2)
+ Tiết sau ơn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1<sub></sub> 3 vào vở.
Tuần : 15 Ngày soạn : 1/12/2009
Tiết : 29 Ngày dạy: 3/12/2009
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> * Kiến thức :</b> Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
<b> * Kỹ năng :</b> Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh –
góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tốn chứng minh.
<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>
<b>GV :</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ
<b>HS :</b> Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>6. ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b>7. Kiểm tra bài cũ </b>:(7’)
*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
+ Để <i>ABC</i> và<i>MNP</i> bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?
* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b> Hoạt động dạy Hoạt động học
8’
<b>Hoạt động 2</b>
Cho hình vẽ có OA = OB,
<i>OAC OBD</i> . C/m: AC = BD .
O
A
B
C
D
//
\\
Gv: Để <i>OAC</i><i>OBD</i> ta cần thêm
(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét
<i>OAC</i>
vaø <i>OBD</i>
<b>Baøi 37 (sgk) : </b>Trên mỗi hình a, b, c có
các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Gv: u cầu hs trình bày bài chứng
minh vào vở
<b>Bài 38 (sgk) :</b> Cho hình vẽ có AB//CD,
AC//BD. Hãy c/m:
AB = CD, AC = BD.
Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT,
KL
<b>Hs</b>: xét <i>OAC</i> và <i>OBD</i>
Có: <i><sub>OAC OBD</sub></i> <sub></sub> <sub>(gt)</sub>
OA = OB (gt)
Goùc O chung
=> <i>OAC</i><i>OBD</i>( g – c – g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Hs: Quan sát các hình và trả lời
Hs1: ở hình a :
<i>ABC</i> <i>FDE g c g</i>
<sub> Vì:</sub>
<sub>40</sub>0
<i>D B gt</i>
<i>DE BC</i>
<i>E C</i> <i>DoE</i>
Hs2: ở hình b <i>HIG</i> khơng bằng<i>LKM</i>
Hs 3: Hình c: <i>NQR</i><i>RPN g c g</i>
=> giải thích
Hs cả lớp nhận xét
Gv: Thông thường để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm
thế nào?
=> Làm thế nào để xuất hiện các tam
giác?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét <i>ABD</i>và
<i>DCA</i>
Cho hs cả lớp nhận xét
A <sub>B</sub>
D
C
= =
/
/
1
1
2
2
Gt AB//CD, AC//BD
Kl AB = CD, AC = BD.
Hs: Ta xét hai tam giác
Hs: Nối AD hoặc BC
Hs: Xét <i>ABD</i>và <i>DCA</i>
Coù <i>A</i>1<i>D SLT</i> 2
AD caïnh chung
<i>A</i>2 <i>D SLT</i> 1
=> *AB = CD (2 cạnh tương ứng)
* AC = BD (2 cạnh tương ứng)
<b>8. Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)
+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk
- Bài 40: chứng minh: <i>BEM</i> <i>CFM</i>
Tuần :16 Ngày soạn :8/12/2009
Tiết :30 Ngày dạy :10/12/2009
<b>Bài: </b>
<b> * Kiến thức :</b> Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định
nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vng góc, tổng các
góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
<b> * Kỹ năng :</b> Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận,
<b>GV :</b> Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke.
<b>HS :</b> Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>(kiểm tra trong q trình ơn tập)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
28’ <b>Hoạt động 1: </b>
<b> Ôn tập về lý thuyết</b>
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu
tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
2) -Thế nào là hai đường thẳng song song
?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đt song
song đã học ?
Cho hs vẽ hình và ghi GT,KL đối với
mỗi dấu hiệu
3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình
minh hoạ?
Hs :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
góc kia
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh
Hs: Hai đt song song là hai đt không có
Hs: * Nếu đt c cắt hai đt a và b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc so le trong
hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc
trong cùng phía bù nhau thì a//b
* Nếu a c và b c thì a//b
* Nếu a//c và b//c thì a//b
* Phát biểu định lí về hai đt song song bị
cắt bởi đường thẳng thứ ba ?
* Phân biệt định lí này và định lí về dấu
hiệu nhận biết hai đt song song?
* Định lí và tiên đề có gì giống và khác
nhau?
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:
(hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
Gv cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu
hình học cho các định lí sau:
a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngồi tam giác
c) Hai tam giác bằng nhau
d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác
thẳng đó.
=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
Hs: Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:
- Hai góc SLT bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs: Định lí này có GT là KL của định lí kia
và ngược lại.
Hs: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của
các hình và đều là khẳng định đúng
+ Định lí là khẳng định đúng được chứng
minh
Tiên đề là khẳng định đúng không được
chứng minh.
Hs: phát biểu đlí và lần lượt điền kí hiệu
vào bảng
*Phát biểu:
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
b) Mỗi góc ngồi của tam giác bằng tổng
của hai góc trong khơng kề với nó
c) Hai tam giác bằng nhau là ...
d) + Trường hợp c – c – c : ...
+ Trường hợp c – g – c : ...
+ Trường hợp g – c – g : ...
+ Trường hợp áp dụng vào tam giác
vng: ...
15’ <b>Hoạt động 2: </b>
<b>Luyện tập – Củng cố </b>
Bài tập:
a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ <i>ABC</i>
- Qua A vẽ AHBC
- Từ H vẽ HKAC
- Qua K vẽ đường thẳng song song với
BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên
hình và giải thích?
Hs: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở
A
B <sub>H</sub> C
E K
m
)
) (
((
(
1
1
1
1
1
2
3
c) Chứng minh : AHEK
d) Qua A vẽ đt m vng góc với AH.
c/m: m//EK.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các
cặp góc bằng nhau
Gv cho hs hoạt động nhóm câu c và d
Cho hs nhận xét bài làm các nhóm
=> Gv nhận xeùt chung
HKAC; KE//BC
mAH
b) các cặp góc bằng nhau
KL c) AHEK
d) m//EK.
Hs:
1 1
<i>E</i> <i>B</i> <sub>( đồng vị);</sub><i>K</i> <sub>2</sub> <i>C</i><sub>1</sub><sub>( đồng vị)</sub>
1 1
<i>H</i> <i>K</i> <sub>(SLT) ;</sub><i>K</i><sub>2</sub> <i>K</i> <sub>3</sub><sub>(ĐĐ)</sub>
<sub>90</sub>0
<i>AHC HKC</i>
Hs: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm
trả lời
c) AHBC (gt)
KE//BC (gt) => AHEK
(quan hệ giữa tính vng góc và song
song )
d) mAH (gt) => m//EK.
AHEK(caâu c)
Hs: nhận xét
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
+ Ơn lại tồn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I
+ Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL
+ Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo.
---Tuần :17 Ngày soạn :15/12/2009
Tiết :31 Ngày dạy : 17/12/20079
<b> * Kiến thức :</b> Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I
qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng
<b> * Kỹ năng :</b> Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài tốn hình
<b>GV :</b> SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập
<b>HS :</b> Thước thẳng, compa, êke, SGK , ơn lý thuyết
<b> 1.ổn định tổ chức :</b> (1’)
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b> (6’)
1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngồi của tam giác .
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>TG</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
16’ *<b>Hoạt động 1:Bài tập về tính góc</b>
*<b>Bài tập: (bài 11sbt)</b>
Cho ABC có <i>B</i> 70 ,0 <i>C</i> 300 Tia phân
BC)
a) Tính <i>BAC</i>
b) Tính<i><sub>HAD</sub></i>
c) Tính <i><sub>ADH</sub></i>
GV: u cầu hs đọcđề bài, suy nghĩ => 1
hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
*Để tính <i><sub>HAD</sub></i> <sub> Ta cần xét đến tam giác</sub>
nào ?
* Để tính <i><sub>ADH</sub></i> <sub> ta làm thế nào?</sub>
Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính
<i>ADH</i> <sub> ta có 2 cách</sub>
=> Nhận xét
HS:
A
B 70<sub>H</sub> C
0
300
1
2 3
D
a)
0
0
0 0 0
0
: 70 ( )
30 ( )
180 (70 30 )
80
<i>ABC B</i> <i>gt</i>
<i>C</i> <i>gt</i>
<i>BAC</i>
b) Hs: Xét ABH để tính <i>A</i>1,<i>ADH</i> Tính
2
<i>A</i>
Giải :
Ta có :
<sub>2</sub>
1
2
<i>BAC</i>
<i>A</i> <i>A</i>
Xét ABH ta có:
0
0 0 0
1
1 , 90 ( )
90 70 20
<i>H</i> <i>V hayH</i> <i>gt</i>
<i>A</i>
0
0 0
2
0
0 0
2
0 0 0
0
0 0 0
80
20 20
2
20
) : 90 , 20
90 20 70
: 30
2
40 30 70
<i>A</i>
<i>hay ADH</i>
<i>c AHD H</i> <i>A</i>
21’ <b>*Hoạt động 2: bài tập suy luận </b>
<b>Bài tập :</b> Cho tam giác ABC có
AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên
tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA =
MD
a) CMR:
c) CMR: AM
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC
để <i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài , vẽ hình ghi
gt và kết luận
Gv: hướng dẫn cách giải
GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ
ra điều gì ?
(cặp góc so le trong bằng nhau)
GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ
ra điều gì ?
GV: Hướng dẫn :
Khi naøo?
+ <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0
Khi nào ?
+ <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0
Có liên quan gì với góc
BAC của tam giác ABC
xét<i>ABM</i>
( . . )
<i>ABM</i> <i>DCM c g c</i>
<i>BAM</i> <i>MDC</i>
(2 góc tương ứng )
Mà <i><sub>BAM</sub></i> <sub> và </sub><i><sub>MDC</sub></i><sub>là2góc slt</sub>
<i>AB DC</i>
c) Ta có :
<i>ABM</i> <i>ACM c c c</i>
Vì AB = AC (gt)
MB = MC(gt)
AM là cạnh chung
=><i>AMB</i><i>AMC</i>(góc tương ứng)
Mà <i><sub>AMB AMC</sub></i> <sub>180</sub>0
(kề bù)
=>
1800 <sub>90</sub>0
2
<i>AMB</i>
=> <i>AM</i> <i>BC</i>
Hs: <i><sub>ADC</sub></i> <sub>30</sub>0
khi <i>DAB</i>300
Vì <i><sub>ADC DAB</sub></i><sub></sub>
Mà <i><sub>DAB</sub></i> <sub>30</sub>0
khi <i>BAC</i>600
(Vì <i><sub>BAC</sub></i><sub></sub><sub>2</sub><i><sub>DAB</sub></i> <sub>do </sub><i><sub>BAM</sub></i> <sub></sub><i><sub>MAC</sub></i>
khi <i>ABC</i> có
AB = AC và <i><sub>BAC</sub></i><sub></sub><sub>60</sub>0
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
+ Ơn lại các lí thuyết
+ Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.