Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài 40 ancol hóa học 11 ngô thị loan thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.61 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo viên hướng dẫn: Phí Đức Hiệp</b> <b> Lớp: 11A13</b>


<b>Giáo sinh thực tập: Ngô Thị Loan</b> <b> Ngày soạn 28/02/2017</b>
<b>Bài 40: ANCOL</b>


<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1- Về kiến thức</b>


+ Học sinh trình bày được:


<b>-</b> Khái niệm và đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol
<b>-</b> Cách phân loại ancol theo một vài cách khác nhau
<b>-</b> Cách gọi tên ancol theo tên thường và tên thay thế


<b>-</b> Tính chất vật lý quan trọng của ancol: nhiệt độ sôi, độ tan, khối lượng riêng của ancol
<b>-</b> Các tính chất hóa học cơ bản của ancol


<b>-</b> Phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol
+ Học sinh viết được các loại đồng phân của ancol


+ Hiểu được nguyên nhân của độ tan và nhiệt độ sôi của ancol: là do có liên kết hiđro


+ Hiểu nguyên nhân gây ra các tính chất hóa học cơ bản và đặc trưng của ancol đơn chức, đa
chức


+ Hiểu được các tính chất hóa học của ancol: phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế
nhóm OH, phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa của ancol


<b>2- Về kĩ năng</b>


<b>-</b> Viết được các đồng phân của ancol


<b>-</b> Xác định được bậc của ancol


<b>-</b> Nhận biết ancol đa chức với ancol đơn chức dựa vào tính chất hóa học đặc trưng
<b>-</b> Biết cách quan sát hiện tượng và phân tích thí nghiệm


<b>-</b> Giải các bài tập liên quan: tính tốn, viết dãy chuyển hóa lập cơng thức phân tử, viết
CTCT


<b>3- Về thái độ, tình cảm</b>


<b>-</b> Tầm quan trọng của rượu trong đời sống hàng ngày cũng như trong cơng nghiệp, hóa học
ln gắn liền với thực tế


<b>-</b> Sử dụng hợp lý ancol để tránh nguy hiểm, tự bảo vệ mình trước tác hại của ancol
<b>4- Năng lực</b>


<b>-</b> Năng lực giải quyết vấn đề


<b>-</b> Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề của cuộc sống
<b>II-</b> <b>TRỌNG TÂM</b>


<b>-</b> Đặc điểm cấu tạo của ancol, đồng phân, danh pháp của ancol


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-</b> Phương pháp điều chế ancol
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
1- Phương pháp đàm thoại gợi mở
2- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề


3- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan: mơ hình thí nghiệm
4- Phương pháp thuyết trình



5- Phương pháp sử dụng sách giáo khoa
<b>IV- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên</b>


<b>-</b> Hóa chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd glixerol
<b>-</b> Giáo án, bài giảng


<b>2- Học sinh</b>


<b>-</b> Ôn bài cũ và đọc và ghi chép bài mới
<b>-</b> Sách giáo khoa cơ bản Hóa 11
<b>V-</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1, Kiếm tra sĩ số và ổn định lớp</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3, Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa, </b></i>
<i><b>phân loại, CTTQ</b></i><b>.</b>


GV: Cho các ví dụ sau:


(1): CH3OH, OH,
CH3-CH2-CH2OH


(2): CH2=CH-CH2-OH, C6H5-CH2-OH
(3): CHOH-CH2OH,


CH2OH-CH2OH.


<b>GV: Đặt câu hỏi : Nhận xét các chất có </b>
gạch chân ở phía dưới, cho biết chúng gồm
có nhóm chức gì và nhóm chức đó liên kết
với cacbon gì?


<b>GV: Khẳng định các chất đã đưa ra là </b>
ancol. Dựa vào đặc điểm vừa nhận xét, yêu
cầu HS đưa ra định nghĩa ancol.


<b>GV: Đưa ra một số chất sau: CH2=CH-OH, </b>


OH


,


C


H<sub>3</sub> CH OH
OH <sub>, </sub>


C


H<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
OH
OH


Yêu cầu HS nhận xét xem đó có phải là
ancol khơng? Từ đó đưa ra một số lưu ý.



<b>I-ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI</b>


<i><b>1, Định nghĩa</b></i>


Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết
trực tiếp với C no.


-Lưu ý:


+OH lk với C không no VD: CH2=CH-OH
→Không bền, bị chuyển thành CH3CHO.
+OH liên kết trưc tiếp với C vòng thơm VD


OH


phenol


+Nhiều OH liên kết với 1C thì sẽ khơng bền và
sẽ chuyển sang hợp chất tương ứng:


C


H<sub>3</sub> CH OH
OH


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại các</b></i>
<i><b>ancol.</b></i>



<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho </b>
nhận xét xem có bao nhiêu cách phân loại
ancol? Lấy ví dụ từng loại.


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa bậc C </b>
từ đó suy ra bậc ancol. Sau đó, xác định bậc
của 1 số ancol sau:


O


H CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub><sub>, </sub>
C


H<sub>3</sub> CH CH<sub>3</sub>


OH <sub>,</sub>


C


H<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
OH
CH<sub>3</sub>


, CH3CH2OH.


<i><b>3, Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơng thức </b></i>
<i><b>tổng qt</b></i>


<b>GV: Đưa ra CTTQ của ancol</b>



<b>GV: Yêu cầu HS tìm CTTQ của ancol no, </b>
đơn chức, mạch hở.


<i><b>4, Hoạt động 4: Đồng phân, danh pháp.</b></i>


<b>GV: yêu cầu HS lên viết ĐP ancol từ CH4O</b>
đến C4H10O?


<b>GV: u cầu HS phân tích cơng thức cấu </b>
tạo các ancol đã viết và kết luận ancol no
đơn chức có mấy loại đồng phân? Từ ancol
có mấy ngun tử C thì có đồng phân?


<b>GV: u cầu HS gọi tên các đồng phân đã </b>
viết theo 2 cách: tên thông thường và tên
thay thế.


C


H<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
OH
OH


C


H<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
O


<i><b>2, Phân loại</b></i>



-Có nhiều cách phân loại ancol


+Dựa vào gốc CxHy gồm: ancol no, ancol không
no, ancol thơm.


+Dựa vào số lượng nhóm chức: ancol đơn chức
ROH, ancol đa chức R(OH)a (a≥2).


+Dựa vào bậc C: ancol bậc 1, ancol bậc 2, ancol
bậc 3.


<i><b>3, Công thức tổng quát</b></i>


-R(OH)a (a≥1)


-CnH2n+2-2k-a(OH)a (n≥1, k≥0, a≥1) và k = số pi +
số vòng


-CnH2n+2-2kOa (n≥1, k≥0, a≥1)


- Ta có cơng thức của một số dãy ancol hay gặp
+ Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH với
n≥1 ví dụ CH3OH, CH3CH2OH…


+ Ancol no, đa chức, mạch hở: CnH2n+2-a(OH)a
với n≥2, a≥2 . Ví dụ: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3…
<b>II, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP</b>


<b>a, Đồng phân</b>



- Ancol no mạch hở, đơn chức có 2 loại đồng
phân của : Đồng phân mạch cacbon và vị trí
nhóm -OH. Từ ancol có 3C trở lên sẽ có đồng
phân.


- Ngồi ra ancol cịn có đồng phân khác nữa đó
là đồng phân ete ví dụ: cùng là CTPT C2H6O có
2 ĐP là CH3CH2OH, và CH3OCH3.


<b>b, Danh pháp:</b>
-Tên thông thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>5, Hoạt động 5: Tính chất vật lí</b></i>


<b>GV: Theo dõi bảng 8.2 sgk- 181 cho biết </b>
trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan của các
ancol?


<b>GV: Tại sao ancol lại có nhiệt độ sơi cao </b>
hơn so với hiđrocacbon có cùng phân tử
khối hoặc đồng phân ete của nó? Và tại sao
ancol lại tan nhiều trong nước.


<b>GV: Mô tả liên kết hidro giữa các phân tử </b>
ancol và giữa các phân tử ancol với nước.
<b>*Mở rộng: </b>


<i>Ancol thường ngày ta hay sử dụng đó chính</i>
<i>là ancol Etylic ( C2H5-OH) có nhiệt độ sơi </i>


<i>là 78 0<sub>C, chính vì vậy người ta sử dụng </sub></i>
<i>phương pháp chưng cất hỗn hợp rượu </i>
<i>nước để thu được ancol nguyên chất. Cùng </i>
<i>thuộc dãy đồng đẳng của C2H5OH là </i>
<i>CH3OH rất độc, khơng dùng để uống một </i>
<i>lượng nhỏ có thể gây mù lịa, lượng lớn có </i>
<i>thể tử vong. Cần phải phân biệt 2 ancol </i>
<i>này.</i>


<b>6, Hoạt động 6: Phản ứng thế của H của </b>
<b>nhóm OH</b>


<i><b>a, Tính chất chung của ancol</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sách</b>
giáo khoa, nêu hiện tượng của thí nghiệm?
Khí thốt ra là khí gì, cách nhận biết là khí
H2 bằng thí nghiệm nào?


<b>GV: Nếu gọi cơng thức tổng qt của ancol</b>
đơn chức là R-OH, viết PTHH tổng quát
với Na? Đọc tên sản phẩm?


<b>GV: Tương tự như ancol đơn chức, tất cả </b>
các anol còn lại và ancol đa chức cũng có
phản ứng này. Đứng tại chỗ viết PTHH tổng
quát của ancol đa chức


R-(OH)n với Na



<i><b>b, Tính chất đặc trưng của glixerol</b></i>


<b>GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh </b>
theo dõi, nhận xét hiện tượng xảy ra.


+ Tên ancol= tên hidrocacbon ứng với mạch
chính + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol”


→Chú ý: Cách xác định mạch chính và cách
đánh số thứ tự:


+ Mạch chính của ancol là mạch dài nhất liên kết
với nhóm OH


+Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính bắt
đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.


<b>III, TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<b>-</b> Trạng thái: là chất lỏng, rắn ở điều kiện
thường


<b>-</b> Độ tan: C1-C3 tan vô hạn trong nước, độ
tan giảm khi phân tử khối tăng dần.
<b>-</b> Nhiệt độ sôi: tăng dần theo chiều tăng


của phân tử khối


Nhiệt độ sơi của các ancol cao hơn hiđrocacbon
có cùng khối lượng phân tử và đồng phân ete của


nó là do trong phân tử ancol có liên kết hiđro.


Các ancol tan nhiều trong nước là do giữa các
phân tử ancol và phân tử nước hình thành liên
kết hiđro


<b>IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>


1.Phản ứng thế của H của nhóm OH


<i><b>a, Tính chất chung của ancol</b></i>


2C2H5-OH + Na → 2C2H5-ONa + H2
R-OH + Na → R-ONa + H2


R-(OH)n + Na → R-(ONa)n +n/2 H2


Áp dụng: Trong bài tốn tìm số lượng gốc OH
khi biết số mol H2 và số mol ancol:


n= 2* <i>sốmol H</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TN1: Ống nghiệm gồm có Cu(OH)2 và
C2H5OH


TN2: Ống nghiệm gồm có Cu(OH)2 và
C3H5(OH)3


Cả 2 TN đều lắc đều rồi quan sát hiện
tượng.



<b>GV: Vậy thì Cu(OH)2 đã phản ứng với </b>
ancol nào? Viết PTHH chứng minh? Đọc
tên sản phẩm?


<b>GV: Ngồi Glixerol ra, các poliancol có 2 </b>
nhóm OH đính vào 2 ngun tử liền kề đều
có tính chất giống nhau.


→Vậy, để nhận biết các poliancol có 2
nhóm OH đính vào 2 ngun tử cacbon liền
kề người ta sử dụng thuốc thử gì?


<b>7, Hoạt động 7: Phản ứng thế nhóm OH</b>


<i><b>a, Phản ứng với axit vô cơ</b></i>


<b>GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc sách </b>
giáo khoa phần a.


<b>GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc sản </b>
phẩm của phản ứng C2H5-OH với HBr. Yêu
cầu đọc tên sản phẩm?


<b>GV: Nhận xét, ancol có thể tác dụng với </b>
một số axit mạnh như H2SO4 ( đậm đặc
lạnh), HNO3 (đậm đặc), HX (X là Brom,
Clo)


<i><b>b,Phản ứng với ancol</b></i>



<b>GV: Yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa và </b>
cho biết sản phẩm phản ứng khi đun ancol
etylic trong điều kiện nhiệt độ 140 0<sub>C có </sub>
H2SO4 đặc xúc tác.


<b>GV: Viết phản ứng tương tự nhưng thay là </b>
hỗn hợp 2 ancol CH3-OH và C2H5-OH
<b>GV: Nhận xét về số lượng ete thu được khi </b>
cho n ancol tham gia phản ứng.


<b>8, Hoạt động 8: Phản ứng tách nước</b>
<b>GV: Viết PTHH và nêu điều kiện phản ứng.</b>
Lưu ý điều kiện nhiệt độ so với phản ứng
tạo ete.


<b>GV: Có phải tất cả các ancol no, đơn chức </b>


<b>b, </b><i><b>Tính chất đặc trưng của glixerol</b></i>


TN1: Ống nghiệm gồm có Cu(OH)2 và C2H5OH.
Hiện tượng: có sự phân chia thành 2 phần chứng
tỏ C2H5OH không phản ứng.


TN2: Ống nghiệm gồm có Cu(OH)2 và
C3H5(OH)3


Hiện tượng: tạo dung dịch đồng nhất màu xanh,
chứng tỏ đã có phản ứng xảy ra.



PTHH:


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → 2[C3H5(OH)2O]2Cu +
2H2O


Đồng (II) glixerat, xanh lam


<b>2.Phản ứng thế nhóm OH</b>
<b>a, </b><i><b>Phản ứng với axit vơ cơ</b></i>


C2H5OH + HBr <i>t<sub>→</sub>o</i> C2H5-Br + H2O
Etyl bromua


Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự,
chứng tỏ ở phản ứng này phân tử ancol có nhóm
–OH.


Tổng quát:
R-(OH)n+ HA <i>to</i>


<i>→</i> R- An + H2O


VD: HA có thể là: HBr, H2SO4 đậm đặc, HNO3
đậm đặc.


C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(ONO2)3+ 3H2O
Glixeryl Trinitrat


<i><b>a, Phản ứng với ancol</b></i>



C2H5- OH + C2H5-OH <i>H</i>2<i>SO</i>4<i><sub>→</sub>,</i>140<i>oC</i>
C2H5-O-C2H5 + H2O


Đietyl ete


CH3-OH + C2H5-OH <i>H</i>2<i>SO<sub>→</sub></i>4,140<i>oC</i>
C2H5-O-CH3 + C2H5-O-C2H5+ CH3-C2H5-O-CH3 + H2O
Nhận xét: Nếu có n ancol tham gia phản ứng thì
thu được số ete= <i>n</i>(<i>n</i>+1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mạch hở đều tham gia phản ứng tách nước
không? Viết PTHH minh họa?


<b>GV: Vậy với ancol bậc 2 thì phản ứng xảy </b>
ra như thế nào?


<b>GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và </b>
phát biểu qui tắc Zai-xep


<b>9, Hoạt động 9: Phản ứng oxi hóa</b>


<i><b>a, Phản ứng oxi hóa hoàn toàn</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS viết phản ứng đốt cháy </b>
ancol etylic và phản ứng tổng quát của
ancol no, đơn chức mạch hở.


<b>GV: So sánh số mol của H2O và CO2, giống</b>
chất nào đã được học? Rút ra công thức tính
nhanh trong các bài tập tính tốn.



<i><b>b, Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn</b></i>


<b>GV: Ngồi phản ứng oxi hóa hồn tồn (đốt</b>
cháy), ancol no đơn chức, mạch hở cịn có
phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn. u cầu
1 HS đứng tại chỗ đọc sách.


<b>GV: Phân tích pthh trong sách xác định </b>
xem đây là loại phản ứng gì bằng cách xác
định số oxi hóa của Cu trước và sau phản
ứng.


<b>GV: Chất nào đã phản ứng với ancol, có </b>
phải tất cả các ancol đều bị oxi hóa khơng?
Sản phẩm của chúng giống hay khác nhau?
<b>GV: Chú ý trong điều kiện oxi hóa mạnh </b>
thì ancol bậc III, bị gãy mạch cacbon.


<b>10, Hoạt động 10: Điều chế và ứng dụng</b>


<b>3.Phản ứng tách nước</b>


PT
HH tổng quát:


<i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n+</sub></i><sub>1</sub><i>OH H</i><sub>2</sub><i>S O</i><sub>4</sub><i><sub>,</sub></i><sub>170</sub>0<i><sub>C</sub></i>
<i>→</i>


<i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>



Điều kiện: <i>n ≥</i>2


Quy tắc Zai – xep: <i>Nhóm –OH ưu tiên tách cùng</i>
<i>nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để </i>
<i>tạo thành liên kết đơi C=C.</i>


VD:


<b>4.</b>
<b>Phản ứng oxi hóa</b>


<i><b>a.Phản ứng oxi hóa hồn toàn</b></i>


<i>C</i>2<i>H</i>5<i>OH</i>+3<i>O</i>2<i>t</i>0


<i>→</i>2<i>CO</i>2+3<i>H</i>2<i>O</i>


<i><b>Nhận xét: </b></i>


Số mol H2O > số mol CO2, giống ankan.
<b>Số mol ancol = Số mol H2O – số mol CO2</b>


<i><b>b.Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn</b></i>


Ancol bậc I:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1, Điều chế</b>


<i><b>a, Etanol</b></i>



<b>GV: Liên hệ tính chất hóa học của anken đã</b>
học để dẫn dắt điều chế ancol etylic.


<b>GV: Liên hệ cách nấu rượu trong dân gian </b>
để dẫn dắt cách điều chế từ tinh bột.


<b>GV: Trên thực tế em biết những loại </b>
nguyên liệu nào có thể điều chế C2H5OH


<i><b>b, Metanol </b></i>


<b>GV: Giới thiệu cho HS biết điều chế </b>
CH3OH từ nguyên liệu là dầu mỏ.


<b>GV: Giới thiệu các PTHH thường gặp để </b>
điều chế CH3OH


<b>2, Ứng dụng</b>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc sgk và kiến thực thực </b>
tế để biết được ứng dụng của ancol.


<b>V. ĐIỀU CHẾ VÀ ƯNG DỤNG</b>
<b>1. Điều chế</b>


<i><b>a. Etanol</b></i>


- Phương pháp tổng hợp trong cơng nghiêp
<b>-</b> Phương pháp sinh hóa



<i><b>b.Metanol</b></i>


<b>2.Ứng dụng</b>


Etanol có rất nhiều ứng dụng:
<b>-</b> Ngun liệu


<b>-</b> Dung mơi pha chế
<b>-</b> Nhiên liệu


<b>-</b> Đồ uống


<b>4, Củng cố</b>


<b>Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol của chất có CTPT là C5H10O</b>
<b>Bài 2: Hồn thành các pthh sau:</b>


.CH3OH + Na →
2.C2H4(OH)2 + Na →
3. 2CH3OH <i>H</i>2<i>SO</i>4<i>,</i>1400


<i>→</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5.CH3CH2CH2-OH + CuO <i>t<sub>→</sub></i>0


</div>

<!--links-->

×