Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.12 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TiÕt 11: bµi lun tËp i</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b>1. Kiến thức, kỹ năng:</b>
<b>a. Kiến thức: + Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản của hóa học nh: Vật thể, chất,</b>
chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố húa học.
+ Học sinh hiểu sâu hơn khái niệm, cấu tạo nguyên tử bởi những hạt nào và
đặc điểm của những loại hạt đó.
+ Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học,
đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm này
<b>b. Kỹ năng: Bớc đầu rèn luyện kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hóa học</b>
dựa vào nguyên tử khối. Phõn biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi
kim
<b>2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS:</b>
<b>a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự chủ. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước.</b>
<b>b. Các năng lực chung: - Năng lực hợp tác, giao tiếp.</b>
<b>c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn, giải quyết</b>
vấn đề thơng qua mơn hóa học, vận dụng kiến thức hố học vo cuc sng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh: - Ôn tập lại các khái niệm cơ bản của mơn hóa học.
<b>A. Hoạt động khởi động: 5’</b>
<b>1. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS học tập bộ mơn hóa học.</b>
<b>2. Phương thức tổ chức hoạt động: </b>
<b>- GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh.</b>
- GV: Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn
chất, hợp chất, phân tử và nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học hôm nay các em
sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.
- GV nªu mơc tiªu cđa bµi häc.
<b>3. Kết luận:</b>
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS:
+ Phần chuẩn bị bài của HS.
+ Mục tiêu bài học: Nội dung cần luyện tập: các khái niệm: vật thể, chất, đơn và hợp
chất, mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất
và phân tử. Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim…
- Đánh giá: Qua HĐ cá nhân, HS kiểm tra được các phần kiến thức và kĩ năng cần lưu ý.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số nội dung kiến thức cần nhớ: 15’</b>
<b>1. Mục tiêu: HS hệ thống hoá được các khái niệm: Vật thể, chất, đơn và hợp chất. Mối quan hệ</b>
giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
<b>2. Phương thức tổ chức hoạt động: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH:</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhúm để điền tiếp vào các ô
trống trong sơ đồ câm/ 29. SGK.
- Dựng cõu hỏi gợi ý, thống kờ kiến thức dạng sơ đồ để
học sinh dễ hiểu. HS ôn tập theo cặp dới dạng dàn ý:
* Chất và vật thể: VD 1 đơn chất, 1 hợp chất.
* Ph©n biƯt chất này với chất chất khác, sử dụng các chất
có hiệu quả? VD minh hoạ?
* Cỏc cht u c to nên từ loại hạt nào? VD?
- HS thảo luận điền vào các ơ
trống.
* Nguyªn tư? VD minh hoạ với nguyên tử oxi?Nguyờn t
c cu to t nhng loại hạt nàođặc điểm của các loại
hạt?
* NTHH? VD 1 nguyên tố KL, 1 nguyên tố PK? Phân
biệt NTHH và đơn chất? VD?
* Phân tử? VD 1 phân tử đơn chất và 1 phân tử hợp chất?
*Nguyờn tử khối? Phõn tử khối?
bởi các electron.
+ Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có
cùng số p.
+ Phân tử là hạt đại diện cho
chất …
<b>3. Kết luận:</b>
*Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS:
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa cỏc khỏi niệm.
2. Tổng kết về:
a. Nguyên tử:
- Là những hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Số p = Số e .
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p.
- NTK là khối lượng của 1 nguyên tử, tính bằng đvC.
b. Phân tử:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của chất .
- PTK là khối lượng của 1 phân tử, tính bằng đvC.
c. Đơn chất - hợp chất:
+ Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
+ Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai ngun tố hóa học trở lên.
*Đánh giá: Thơng qua HĐ, HS ôn tập được 1 số kiến thức đã học ở lớp 8.
<b>Hoạt động 2: Ôn tập bài tập trắc nghiệm: (8’) </b>
<b>1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức để trả lời kiến thức liên quan.</b>
<b>2. Phương thức tổ chức hoạt động: Chơi trò chơi: “ Ai nhanh hơn?”</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S:</b>
- GV đưa ra thể lệ trò chơi:
+ Tất cả các bạn trong lớp đều được tham gia.
+ Có tất cả 6 câu hỏi.
+ Ai có câu trả lời nhanh sẽ được 1 phần quà. Người đưa ra
nhiều đáp án nhanh nhất sẽ được thưởng 1 phần quà đặc biệt.
- GV đưa ra nội dung 6 câu hỏi :
1. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và
A. mang điện tích âm.
B. mang điện tích dương.
D. khơng trung hịa về điện.
2. Thành phần cấu tạo của hầu hết các loại nguyên tử gồm:
A. Prôton và electron.
B. Nơtron và electron.
C. Prôton và nơtron.
D. Prôton, nơtron và electron.
3. Số nguyên tố hóa học tạo nên đơn chất là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
4. Dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với
phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử.
B. Kích thước của phân tử.
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
5. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
A. vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo.
C. chất.
D. hỗn hợp chất.
6. Cơng thức hóa học của hợp chất nước là
A. H2. B. O2.
C. H2O. D. H2O.
<b>3. Kết luận:</b>
*Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS:
1. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và
C. trung hòa về điện.
2. Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:
D. Prôton, nơtron và electron.
3. Số nguyên tố hóa học tạo nên đơn chất là
A. 1.
4. Dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
5. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của
C. chất.
6. Cơng thức hóa học của hợp chất nước là
D. H2O.
*Đánh giá: Thông qua HĐ cá nhân, HS ôn tập được 1 số kiến thức đã học.
<b>C. Hoạt động luyện tập: ( 10’)</b>
<b>1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng làm bài tập.</b>
<b>2. Phương thức tổ chức hoạt động: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3
SGK/30,31 thảo luận theo nhóm và đưa ra
cách giải phù hợp (10’)
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt
và D.
- HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
- HS 1: Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ
Cho vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ.
+Bài tập 3:
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu
?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu
?Viết cơng thức tính phân tử khối của hợp chất
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
- HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
PTK của hợp chất là:
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
NTK của X là:
23
2
16
62
(đ.v.C )
Vậy X là Natri ( Na )
<b>3. Kết luận:</b>
*Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS:
- Bài tập 1b SGK/ 30:
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ Cho vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Cịn lại là
nhơm.
- Bài tập 3 SGK/ 31:
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C PTK của hợp chất là: 2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) NTK của X là:
23
2
16
62
(đ.v.C )
Vậy X là Natri ( Na )
*Đánh giá: Thông qua HĐ cá nhân, HĐ nhóm, HS vận dụng làm được 1 số bài tập tính
tốn.
<b>D. Hoạt động vận dụng: ( 5’)</b>
<b>1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng luyện tập và rèn được kĩ năng làm bài tập hóa học.</b>
<b>2. Phương thức tổ chức hoạt động: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
<i>Phân tử 1 hợp chất gồm 1B, 4H và nặng bằng</i>
<i>nguyên tử oxi .</i>
<i> Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí</i>
<i>hiệu của B.</i>
<i>-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.</i>
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31
vào vở bài tập ( 3’) thu vở 10 HS để chấm
đểm.
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập:
<i>- NTK của oxi là: 16 đ.v.C </i>
<i>- Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C </i>
<i>- Mà: </i>
<i>PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C </i>
<i> NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C </i>
<i>Vậy B là cacbon ( C )</i>
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2
SGK/ 31
<b>3. Kết luận:</b>
*Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS:
NTK của oxi là: 16 đ.v.C
Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C
Mà: PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C
Vậy B là cacbon ( C )
*Đánh giá: Thông qua HĐ cá nhân, HS vận dụng làm được 1 số bài tập tính tốn.
<b>E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng: ( 2’)</b>
- HS ơn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học.
- Làm bài tập 4, 5/ 31. SGK.
+ Ph©n tư axÝt clohiđric có 1 nguyên tử H, 1N, 3O.
+ Phân tử canxi cacbonat cã 1 nguyªn tư Ca, 1 nguyªn tư C và 3 nguyên tử O.
+ Phân tử hiđrô có hai nguyên tử H.
+ Phân tử natri clorua (NaCl) có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử clo.
- Nghiờn cứu bài: “ Cơng thức hóa học ”.