Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 03 Ngày soạn:


Tiết: 05 Ngày dạy:


<b>PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ</b>


<b>CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HOẠT KINH TẾ CỦA</b>


<b>CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG</b>



<b>Bài 5: </b>

<b>ĐỚI NĨNG – MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> 1. Kiến thức </b>


- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi
trường xích đạo ẩm


2. Kĩ năng


- Đọc các bản đồ, lược đồ: kiểu môi trường xích đạo ẩm.


- Đọc ;ác biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của kiểu mơi
trường xích đạo ẩm.


- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm.


- Nhận biết môi trường xích đạo ẩm qua ảnh chụp.
<b> 3. Thái độ</b>



Có ý thức bảo vệ mơi trường .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Bản đồ khí hậu thế giới, ảnh rừng rậm, rừng Sác
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Ổn định lớp: 1’


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
3. Bài mới: 1’


<b> Giới thiệu: Trên trái đất, ở một vài vành đai nằm giữa hai chí tuyến có một mơi</b>
<b>trường với diện tích khơng lớn nhưng lại là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm rộng nhất. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức đa</b>
<b>dạng. Đó là mơi trường nào? Nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm ntn? Ta cùng giải</b>
<b>quyết những vấn đề này qua bài học hôm nay.</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


14’ <b>Hoạt động 1 </b>


CH: Quan sát H5.1 hãy xác định
ranh giới các mơi trường địa lí?
CH: Nêu vị trí của đới nóng?


CH: Vì sao gọi là đới nóng nội chí
tuyến?


CH: Hãy so sánh diện tích đới nóng



TL: Xác định trên bản đồ
TL: Giữa 2 chí tuyến


TL: Vì nằm giữa 2 chí tuyến
TL: Chiếm diện tích khá lớn


<b>1. Đới nóng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

24’


với diện tích đất nổi trên trái đất?
CH: Đặc điểm đới nóng?


CH: Đặc điểm trên có ảnh hưởng
như thế nào đến sinh vật, sự phân bố
dân cư khu vực này?


Chuẩn kiến thức
CH: Mơi trường là gì?


CH: Xác định các kiểu mơi trường
đới nóng?




Hoạt động 2:


CH: Quan sát H5.1 xác định vị trí
mơi trường xích đạo ẩm.



CH: Xác định vị trí quốc gia trong
khu vực?


CH: Quan sát H 5.2 nhận xét rồi rút
ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm?


Chia nhóm –thảo luận
Thời gian 5 phút


<i>Chuẩn kiến thức</i>


TL: Nóng quanh năm, mưa
lớn, gió Tín phong


TL: + 70% thực vật sống
trong rừng rậm nhiệt đới


+ Là nơi có nền nơng
nghiệp lâu đời, đơng dân
TL: Đọc thuật ngữ


TL: Có 4 kiểu mơi trường


TL: Xác định trên bản đồ 50<sub>B</sub>
-50<sub>N</sub>


TL: Xin Ga Po (10 <sub>B)</sub>
TL: - N 1, 2 nhận xét t0



- N 3, 4 nhận xét lượng
mưa.


Trình bày, lớp nhận xét bổ
sung


- Giới thực, động vật
phong phú, là khu vực
đơng dân của thế giới.
- Có 4 kiểu mơi
trường


+ Xích đạo ẩm
+ Nhiệt đới


+Nhiệt đới gió mùa
+ Hoang mạc


<b>2. Môi trường xích</b>
<b>đạo ẩm</b>


a/ Khí hậu:


<i>- Vị trí:</i> nằm chủ yếu
trong khoảng 50<sub>B và</sub>
50<sub>N</sub>


Nhiệt độ: 0<sub>C</sub> <sub>Lượng mưa mm</sub>



Những đặc điểm
cơ bản của khí hậu


- Cao nhất: 28
- Thấp nhất: 25
- Biên độ nhiệt: 3


- Đường biểu diễn nhiệt độ dao động ít
- Nhiệt độ tb năm: 25 - 28


- Cả năm khoảng lớn hơn 2000.
- Mưa nhiều, tháng nào cũng
mưa


Kết luận chung Nóng quanh năm Mưa nhiều quanh năm


CH: Qua đó rút ra đặc điểm khí
hậu xích đạo ẩm?


<b>Bổ sung: thường mưa vào chiều</b>
tối, kèm theo sấm chớp, độ ẩm
khơng khí rất cao lớn hơn 80%.
CH: Quan sát H 5.3 và H 5.4 cho
biết rừng gồm những tầng nào?
Giới hạn các tầng?


- Trả lời


TL: Xác định trên lát cắt gồm
các tầng chính:



+ Tầng vượt tán lớn hơn 40 m.
+ Tầng cây gỗ cao 30 – 40 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phân luồng HS: đối với HS khá</b>
giỏi


CH: Tại sao rừng có nhiều tầng?
CH: Đặc điểm của rừng xích đạo?


<i><b>* Giáo dục mơi trường</b></i>


Do độ ẩm và nhiệt độ cao, tạo
đk thuận lợi cho rừng rậm phát
triển rậm rạp.Tuy nhiên do con
người tàn phá tuy điều kiện tự
nhiên thuận lợi nhưng đây cũng là
những khu vực cĩ nhiều thiên
tai,rừng bị khai thác quá mức…
CH: Thực vật cĩ ảnh hưởng như
thế nào đến động vật?


CH: Vai trò của rừng đối với con
người và môi trường?


CH: Chúng ta cần phải làm gì?


+ Tầng cây gỗ cao tb 10 - 30 m
+ Tầng cây bụi, dây leo, phong
lan, tầng cỏ quyết 10 m



TL: Do có nhiệt độ và độ ẩm
cao


TL: + Cây rừng rậm rạp, nhiều
tầng.


+ Cây rừng xanh tốt quanh
năm


TL: Động vật phong phú, đa
dạng với các lòai chim thú leo
trèo, các lòai chim.


TL: + Điều hịa khí hậu
+ Bảo vệ môi trường


<b> + Lá phổi xanh của thế</b>
giới


TL: Bảo vệ rừng


- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện cho rừng
rậm xanh quanh năm
phát triển


- Cây rừng rậm rạp,
xanh tốt quanh năm,
nhiều tầng, nhiều dây


leo, chim thú,…


<b> 4. Củng cố và bài tập (4’)</b>


Câu 1: Xác định vị tri môi trường đới nóng?


Câu 2: Biểu đồ dưới đây thuộc mơi trường nào? Mơi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
Câu 3: Gọi hs đọc bài tập 3


- GV hỏi: những từ ngữ nào nói lên đặc điểm rừng rậm xanh quanh năm


- HS lên bảng gạch tên các từ: rừng cây rậm rạp, cây cối và dây leo bao quanh bốn
phía, khao khát nhìn thấy bầu trời xanh, mây trắng và thốt khỏi bầu không khí oi bức này.


- GV hỏi: Đây là mơi trường nào?
- HS trả lời: Mơi trường xích đạo ẩm


 Kết luận: Đoạn văn miêu tả mơi trường xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện
tích lớn và khí hậu hết sức nóng ẩm (khơng khí ngột ngạt, oi bức)


5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm bài tập 3 vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Sưu tầm ảnh xavan nhiệt đới
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>

<!--links-->

×