Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề&Đáp án LI 9 KHI Năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.76 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013-2014</b>


Họ tên hs: ... Môn: Vật lý lớp 9


Lớp: ... ... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1: ( 2 điểm).</b>


a. Định luật ôm. Phát biểu, ghi công thức và giải thích các đại lượng có trong
công thức.


b. Đặt một hiệu điện thế 20V vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là 40Ω. Tính
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.


<b>Câu 2: ( 2 điểm ). </b>


a. Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng?


b. Nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
<b>Câu 3: ( 2 điểm ).</b>


a. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết một không gian nào đó có từ trường hay
không.


b. So sánh sự nhiễm từ của sắt non và thép.
<b>Câu 4: ( 2 điểm ).</b>


Cho ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 16Ω và R3 = 6Ω mắc song song vào hiệu điện


thế 1,6V.



a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.


<b>Câu 5: ( 2 điểm ).</b>


Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun
sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 300<sub>C. Hiệu suất của quá trình đun là 80%.</sub>


a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200J/kg.K


b. Tính thời gian đun sơi nước


Hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014</b>
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9


<b>Câu 1: ( 2 điểm )</b>


- Phát biểu đúng định luật ( 0,5 điểm )
- Công thức: I = <i>U<sub>R</sub></i> ( 0,5 điểm )
- Giải thích các đại lượng ( 0,5 điểm )
- Vận dụng:


20
0,5( ).
40


<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>


   ( 0,5 điểm )


<b>Câu 2: ( 2 điểm )</b>


a. Học sinh nêu được từ 2 lợi ích trở lên thì chấm 1 điểm.


b. Học sinh nêu được 2 biện pháp chủ yếu là lựa chọn dụng cụ hay thiết bị điện có
công suất hợp lí và sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện những lúc cần thiết. ( 1
điểm )


<b>Câu 3: ( 2 điểm ).</b>


a. - Từ trường là một môi trường vật chất đặc biệt có khả năng gây ra lực từ tác dụng
lên kim nam châm đặt trong nó.


- Đặt kim nam châm vào không gian cần nhận biết, nếu kim nam châm lệch khỏi
hướng Nam – Bắc thì khơng gian đó có từ trường và ngược lại.


b. Giống nhau: Đều bị nhiễm từ khi đặt trong từ trường.


<b> Khác nhau: Khi đưa ra khỏi từ trường, sắt non không giữ được từ tính lâu dài còn</b>
thép vẫn giữ được từ tính lâu dài.


<b>Câu 4: ( 2 điểm ).</b>


a. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song đó là:



1 2 3


1 1 1 1 1 1 1 5


3, 2( ).
12 16 6 16 <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>        <sub>( 1 điểm )</sub>
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính là :


1, 6
0,5( ).
3, 2
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
  


( 1 điểm )
<b>Câu 5 : ( 2 điểm ).</b>


a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: <i>Qi</i> <i>cm t</i> 0 2.4200.70 588.000( ) <i>J</i> ( 1


điểm )


b. Nhiệt lượng do ấm tỏa ra:


.100% 588000.100



.100% 735000( )


80


<i>i</i> <i>i</i>


<i>tp</i>
<i>tp</i>


<i>Q</i> <i>Q</i>


<i>H</i> <i>Q</i> <i>J</i>


<i>Q</i> <i>H</i>


    


( 0,5
điểm )


Vì ấm điện là dụng cụ biến đởi tồn bộ điện năng thành nhiệt năng nên ta có:
735000


. 735( )


1000


<i>tp</i>
<i>tp</i>



<i>Q</i>


<i>Q</i> <i>A P t</i> <i>t</i> <i>s</i>


<i>P</i>


     


(0,5 điểm )


<b>Ghi chú: </b><i>- Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm</i>
<i>điểm tối đa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×