Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Văn Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.99 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch giảng tuần 28 Thứ Hai 15/03 Ba 16/03. Tư 17/03. Môn Tập đọc Kể chuyện Toán Thể dục Chính tả Toán Đạo đức Nha hđ Tập đọc Toán Lt& câu. Thủ công Thể dục Năm 18/03 Chính tả Toán Tập viết Tnxh Sáu Tập làm văn 19/03 Toán Tnxh Shtt Ngày dạy: 15/03/2010. Tiết 82 83 136 55 55 137 28 4 84 138 28 28 56 56 139 28 55 28 140 56 28. Tên bài giảng Cuộc chạy đua trong rừng So sánh các số trong phạm vi 100 000 On bài td phát triển chung,tc :“ha hy “ Cuộc chạy đua trong rừng Luyện tập Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) Phương pháp chải răng Cùng vui chơi Luyện tập Nhân hóa . On cách đặt và tlch : để làm gì ? Dấu . ?, ! Làm đồng hồ để bàn ( t1) On bài td ptc với cờ tc : nhảy ô tiếp sức Cùng vui chơi Diện tích 1 hình On chữ hoa t ( tt) Thú Kể lại trận thi đấu thể thao Đơn vị đo diện tích . Xăng ti mét vuông Mặt trời Tuần 28 Tập Đọc- Kể Chuyện (Tiết 82 + 83) Cuộc Chạy Đua Trong Rừng. Điều chỉnh. Có thể..đồng hồ .. K0 vẽ và sưu tầm BT 2 bỏ. I./ Mục tiêu: TĐ _ Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con . _Hiểu được nội dung: Làm việc gì cũng cần cẩn thận, chu đáo(Trả lời được các CH trong SGK) KC :Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HSKG : Biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa bằng lời của Ngựa Con . II-Chuẩn bị : 1/giáo viên :_tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện 2/học sinh : sgk III-Các hoạt động dạy – học 1/Khởi động : hát bài hát *giới thiệu chủ điểm 2/Bài mới *giới thiệu bài - gv yêu cầu hs mở tiếp sgk trang 80 và hỏi: - tranh minh họa điều gì? *hoạt động 1 :hd đọc kết hợp tìm hiểu bài A) đọc mẫu - gv đọc toàn bài một lượt .(theo hướng dẫn sgv) B) hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1 - gv yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 1.. Lop3.net. 1. Hs: các bạn đang đánh cầu lông, nhảy dây, chạy, đá bóng, đó là những hoạt động thể dục thể thao các con vật đang chạy đua với nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C) hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 - yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 2. - gọi 1 hs khá đọc lại đoạn 2. +gv nhận xét và chuyển đoạn: cuộc đua đã diễn ra như thế nào? Liệu ngựa con có đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài. D) hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3,4 - yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 3,4. - gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc lại, mỗi hs đọc 1 đoạn. - gọi 1 hs khá đọc lại từ tiếng hô … lung lay rồi rời hẳn ra. - gv yêu cầu hs nêu cách ngắt giọng phần vừa đọc của bạn, sau đó nhận xét, đưa ra cách ngắt giọng đúng. Chú ý hs nghỉ hơi dài sau các dấu ba chấm và dấu chấm than. - gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc lại đoạn 3,4. - gv yêu cầu hs đọc tiếp phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới, yêu cầu hs đặt câu với các từ thảng thốt, chủ quan. - hãy tả lại khung cảnh buối sáng trong rừng và hoạt động của muông thú trước cuộc đua. - từ ngữ nào cho biết các vận động viên đều dốc sức vào cuộc đua? - ngựa con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua đầu tiên? - vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? - ngựa con rút ra bài học gì? - gv nêu giọng đọc của hai đoạn này như đã giới thiệu ở phần đọc mẫu cho hs. - gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc lại đoạn 3, 4. *hoạt động 3 :luyện đọc lại bài - gv đọc mẫu toàn bài lần 2 . - gv chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối. - nhận xét và cho điểm hs. Lop3.net. 2. - theo dõi gv đọc bài mẫu và đọc thầm theo Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi hs đọc 1 câu. - 1 hs đọc lại - ngựa con tin chắc chú sẽ giành vòng nguyệt quế - vòng nguyệt quế được kết từ lá cây nguyệt quế. Lá cây nguyệt quế mềm, có màu sáng như dát vàng. Vòng này thường dùng để tặng cho người chiến thắng trong các cuộc thi. - chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. ……..một nhà vô địch. - hs tiếp nối nhau đọc bài - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi - ngựa cha thấy ……bộ đồ đẹp. - móng là miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới chân của lừa, ngựa,…… để bảo vệ chân. - ngựa con ngúng nguẩy, và đáp đầy tự tin: cha yên tâm đi ……..,,,,,sẽ thắng. - 3 hs đọc 2 câu đối thoại trước lớp, - con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. // nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.// - cha yên tâm đi.// móng của con chắc chắn lắm.// con nhất định sẽ thắng mà!// Đọc từng câu và luyện phát âm những từ mắc lỗi phát âm. - 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - 5 hs luyện ngắt giọng trước lớp, sau đó một nhóm hs đồng thanh luyện ngắt giọng - 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài - hs theo dõi bài đọc mẫu - mỗi hs đọc một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Xác định yêu cầu :_yêu cầu hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 82, sgk 2. Hướng dẫn kể : - gv hỏi: em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của ngựa con? - gv gọi 1 hs đọc đoạn kể mẫu trong sgk - gv yêu cầu hs quan sát kĩ các bức tranh và nêu nội dung của từng tranh. - gv gọi 4 hs yêu cầu tiếp nối nhau kể 4 đoạn của bài. Sau mỗi lần hs kể, gv nhận xét để hs rút kinh nghiệm.. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - tức là nhập vào vai của ngựa con để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ” hoặc “mình”. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - hs nêu: Tranh 1: ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước Tranh 2: ngựa cha khuyên ngựa con. Tranh 3: cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau Tranh 4: ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng - 4 hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 3.kể theo nhóm - gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs, yêu - tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. vật, sau đó 4 hs tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. 4. Kể trước lớp -gvgọi4 hs kế tiếp nối câu chuyện trước lớp. - cả lớp theo dõi và nhận xét - gv nhận xét gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. 3/Củng cố dặn dò:nhận xét tiết học.Bài nhà : dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuẩn bị bài sau : cùng vui chơi -----------------------------------Toán (tiết 136 ) So sánh các số trong phạm vi 100.000. I./ Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số . BT 1,2,3,4(a) II/ Chuẩn bị: * gv: bảng phụ, phấn màu . * hs: vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: hát. 2. Bài cũ: luyện tập. 3. Bài mới * hoạt động 1: hướng dẫn hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích. A) so sánh hai số có chữ số khác nhau. - gv viết lên bảng: 999 ………1012. Yêu cầu hs điền dấu thích hợp (< = >) và giải thích vì sao chọn dấu đó. - gv hướng dẫn hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012). B) so sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau. Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích. + hai số có cùng chữ có bốn chữ số. + ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Vậy 9790 > 9786. - gv cho hs so sánh các số. 3772 ……… 3605 ; 4597 ……5974 ; 8513 …… 850 Hs so sánh các cặp số. Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * hoạt động 2: làm bài 1, 2. Bài 1: -gv nhận xét, chốt lại. 2543 < 2549 26.513 < 26. 517. 7.000 > 6.999 100.000 > 99.999 4.2 71 = 4.271 99.999 < 9.999 Bài 2: - gv nhận xét, chốt lại. 27.000 < 30.000 86.005 < 86.050 8000 > 9000 – 2000 72.100 < 72.099 43.000 = 42.000 + 1000 23.400 = 23.000 + 400. * hoạt động 3: làm bài 3, 4, 5. Bài 3: - gv nhận xét, chốt lại: Số lớn nhất trong các số : 73.954. Số bé nhất trong các số 48.650. Bài 4: - gv nhận xét, chốt lại: A) các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20.630 – 30.026 – 36.200 – 60.302. B) các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65.347 – 47.563 – 36.574 – 35.647 . Bài 5: - gv nhận xét, chốt lại: Số lớn nhất trong các số đó là: 49.736. 4.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: luyện tập. Nhận xét tiết học.. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hai hs nêu. Hs cả lớp làm vào vbt. 4 hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình. Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 4 hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào nháp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào nháp. 2 hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào vở. Hai hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm vào vở. Một em lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét.. Chính tả (tiết 55) Cuộc chạy đua trong rừng I./ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng các bài tập BT(2)a/ b II-chuẩn bị : 1/giáo viên : bảng phụ viết sẵn bài tập 2a), 2b). 2/học sinh : sgk , bảng con , vbt III. các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/khởi động : 2’ hát bài hát 2/kiểm tra bài cũ : gv đọc cho hs viết các tử : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh gv nhận xét 3/bài mới : *hoạt động 1 :hướng dẫn viết chính tả A) trao đổi về nội dung bài viết - theo dõi gv đọc, 1 hs đọc lại. - gv đọc đoạn văn 1 lần - ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn - hỏi: ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào nên chỉ mải ngắm mình dưới suối. - bài học mà ngựa con rút ra là gì? -đó là bài học: đừng bao giờ chủ quan. B) hướng dẫn cách trình bày bài - đoạn văn 3 câu - đoạn văn có mấy câu? - những chữ đầu câu: vốn, khi và tên riêng Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? C) hướng dẫn viết từ khó - yêu cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được. - chỉnh sửa lỗi chính tả cho hs D) viết chính tả - gv đọc cả câu cho hs nghe . - gv đọc từng cụm cv cho hs viết - gv đọc lại cho hs dò E) soát lỗi - hs đổi vở kiểm tra bài - gv nêu từ khó lên bảng G) chấm từ 7 đến 10 bài *hoạt động 2 : hướng dẫn làm bài tập chính tả +bài 2 A) gọi 1 hs đọc yêu cầu - treo bảng phụ - yêu cầu hs tự làm bài - gọi hs chữa bài - yêu cầu hs viết bài vào vở B) tiến hành tương tự phần a). của ngựa con. - chuẩn bị, khỏe, nguyệt quế, mải ngắm… - 1 hs đọc cho 2 hs viết bảng lớp, hs dưới lớp viết vào vở nháp. - hs nghe . - hs viết bài - hs dò bài - hs đổi vở - hs sửa bài - 1 hs đọc yêu cầu trong sgk - 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm bằng chì vào sgk - 2 hs chữa bài Niên – nai nịt – lụa – lưng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó – lại - hs làm bài vào vở - lời giải Tuổi – nở – đỏ – thẳng – vẻ – của – dũng – sĩ. 4/củng cố dặn dò:- nhận xét tiết học, Bài nhà : yêu cầu những hs viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả, chuẩn bị : cùng vui chơi -----------------------------Toán (tiết 137) Luyện tập. I./ Mục tiêu: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. Biết cách so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm ) BT 1,2b ,3,4,5 II/ Chuẩn bị: gv: bảng phụ, phấn màu III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: hát. 2. Bài cũ: so sánh các số trong phạm vi 100.000. 3. Bài mới * hoạt động 1: làm bài 1, 2. Giúp hs so sánh các số trong phạm vi 100.000, viết năm Hs đọc yêu cầu đề bài. số theo thứ tự từ bé đến lớn. Hs làm mẫu. Bài 1: 4 hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào nháp. Hs đọc yêu cầu đề bài. - gv nhận xét, chốt lại. Hs nhận xét. A) 65.000 ; 66.000 ; 67.000 ; 68.000 ; 69.000 ; 70.000 Hs sửa bài . B) 85.700 ; 85.800 ; 85.900 ; 86.000 ; 86.100 ; 86.200 86.300. C) 23.450 ; 23.460 ; 23.470 ; 23.480 ; 23.490 ; 23. 500 23. 510. d) 23.458 ; 23.459 ; 23.460 ; 23.461 ; 23.462; 23.463 ; 23.464 . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: Hai hs nêu. - gv mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào bảng. - gv mời 2 hs nhắc lại cách so sánh hai số . 4 hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của - yêu cầu cả lớp làm. mình. - gv mời 4 hs lên bảng làm . - gv nhận xét, chốt lại. 4.658 < 4668 24.002 < 2.400 + 2 72.518 > 72.189 6.532 > 6.500 + 30 63.791 < 79.163 9.300 – 300 = 8000 + 1000 49.999 < 5.000 8600 = 8000 + 600. * hoạt động 3: làm bài 3, 4, 5. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs biết cách tính nhẩm, biết tìm số lớn nhất, bé nhất số Hs cả lớp làm vào vở. có bốn và năm chữ số. 8 hs nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 3: Hs nhận xét. - gv nhận xét, chốt lại: 7.000 + 200 = 7.200 4.000 x 2 = 8.000 Hs chữa bài đúng vào vở. 60.000 + 30.000 = 90.000 1000 + 3000 x 2 = 7000 8000 – 3000 = 5000 (1000 + 3000) x 2 = 8000 90.000 + 5000 = 95.000 9000 : 3 + 200 = 3200 Hs đọc yêu cầu đề bài Bài 4: HS chỉ trả lời không viết số Hs cả lớp làm. Bốn hs lên bảng sử bài. hs đọc yêu cầu đề bài. - gv yêu cầu hs cả lớp làm. Bốn hs lên bảng sửa bài. - gv nhận xét, chốt lại. số lớn nhất có bốn chữ số là: 9.999 số bé nhất có bốn chữ số là: 1.000 số lớn nhất có năm chữ số là: 99.999 số bé nhất có năm chữ số là: 10.000 Bài 5: - mời hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài - gv yêu cầu hs cả lớp làm. Bốn hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp làm bảng. Bốn hs lên bảng sửa bài. 8473 – 3240 = 5233 2078 + 4920 = 7008 6842 : 2 = 3421 2031 x 3 = 6093 4.Tổng kết – dặn dò. Tập Làm bài 2, 5.Chuẩn bị bài: luyện tập. Nhận xét tiết học. Ngày dạy : 17/03/2010. Tập đọc ( tiết 84 ) Cùng vui chơi. I./ Mục tiêu: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ . Hiểu ND : Các bạn hs chơi đá cầu thật vui. Trò chơi còn giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người và học tập tốt hơn. ( trả lời được CH trong SGK ) II-chuẩn bị : 1/giáo viên :bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc _một quả cầu giấy xanh đỏ 2/học sinh : sgk , bảng con , vbt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/khởi động : hát bài hát 2/kiểm tra bài cũ : gv đọc cho hs viết các tử : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh gv nhận xét 3/bài mới : *hoạt động 1 : luyện đọc Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi, cácbạn A/đọc mẫu : gv đọc toàn bài một lượt với giọng đọc hs đang chơi đá cầu, nhảy dâ Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đã xác định ở mục tiêu. B) hướng dẫn đọc từng dòng thơ -gv yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc bài, C)hd đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ - gv yêu cầu 4 hs tiếp nối nhau đọc, - gv cho hs quan sát quả cầu giấy . D) luyện đọc theo nhóm - chia hs thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - yêu cầu 3 đến 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp Hoạt động 2 :tìm hiểu bài - gọi 1 hs đọc lại toàn bài - gv lần lượt nêu câu hỏi cho hs trả lời để hiểu nội dung bài thơ - bài thơ tả hoạt động gì của hs? - các bạn hs chơi vui như thế nào?. Theo dõi gv đọc bài mẫu và đọc thầm theo . - đọc bài tiếp nối theo dãy bàn - 4 hs đọc bài theo yêu cầu của gv - 2 hs nêu các bộ phận của quả cầu giấy - 1 hs đọc và nêu cách ngắt giọng theo sgv trang 298 . - hs đọc bài cá nhân theo yêu cầu của gv - nghe gv hướng dẫn ngắt giọng - 4 hs đọc bài theo yêu cầu của gv. - mỗi hs đọc 1 lần bài thơ trước nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - nhóm đọc bài theo yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -các bạn đá cầu khéo như thế nào? - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - nghe câu hỏi của gv và trả lời: - bài thơ tả trò chơi đá cầu trong giờ ra chơi của các bạn hs. -hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết vì sao tác giả viết - hs đọc thầm bài thơ và trả lời: trò chơi của “chơi vui học càng vui”? các bạn nom rất vui mắt, quả cầu giấy xanh cứ bay lên rồi lộn xuống đi từng vòng quanh quanh từ chân bạn này sang chân bạn khác. Em có thích đá cầu không? Trong giờ ra chơi em Các bạn vừa đá cầu vừa cười, vừa hát. thường chơi trò gì? - gv kết luận: bài thơ đã cho chúng ta được tham dự - để đá cầu hay các bạn phải nhìn thật tinh trò chơi thật vui và khéo léo của các bạn hs. Giờ ra mắt, đá thật dẻo chân cố gắng để quả cầu bay chơi, các em hãy cùng nhau chơi các trò chơi bổ ích trên sân, không bị rơi xuống đất. - hs thảo luận cặp đôi và trả lời: chơi vui làm như đá cầu, nhảy dây,…… các em sẽ thấy vui hơn, hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tình cảm khỏe hơn và học tập tốt hơn. bạn bè thêm gắn bó, học tập sẽ tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ -tổchức cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 đến 3 hs trả lời Đọc đồng thanh theo yêu cầu. 4/củng cố :gv nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực trong giờ, học thuộc bài nhanh, nhắc nhở những hs chưa chú ý trong giờ học. ------------------------Toán (tiết 138) Luyện tập. I./ Mục tiêu: Đọc , viết số trong phạm vi 100 000 Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn . II/ Chuẩn bị: * gv: bảng phụ, phấn màu . * hs: vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: hát. 2. Bài cũ: luyện tập. 3/ bài mới * hoạt động 1: làm bài 1, 2. 4 hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giúp hs ôn lại cách đọc, viết số. Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000. Bài 1: - yêu cầu hs tự làm. Bốn hs lên bảng thi làm bài làm. - gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - gv mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - yêu cầu cả lớp làm. - gv mời 3 hs lên bảng làm .. * hoạt động 3: làm bài 3, 4. Hs biết tìm thành phần chư biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. Bài 3: - mời hs đọc yêu cầu đề bài. - gv yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số bị chia , số chia? - gv yêu cầu hs cả lớp làm. Bốn hs lên bảng làm. - gv nhận xét, chốt lại: A) x + 2143 = 4465 b) x – 2143 = 4465 x = 4465 – 2143 x = 4465 + 2143 x = 2322 x = 6608 C) x : 2 = 2403 d) x x 3 = 6963 x = 2403 x 2 x = 6963 : 3 x = 4806 x = 2321 Bài 4: - mời hs đọc yêu cầu đề bài. - gv yêu cầu hs cả lớp làm. Một hs lên bảng sửa bài. - gv nhận xét, chốt lại.. vào nháp. Hs sửa bài. + viết số: 32.047 ; 86.025 ; 70.003 ; 89.109 ; 97.010 + đọc số: ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy Tám mươisáu nghìn không trăm hai mươi lăm ; bảy mươi nghìn không trăm linh ba ; tám mươi chín nghìn một trăm linh chín ; chín mươi bảy nghìn không trăm mười. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs cả lớp làm vào nháp. 3 hs lên bảng làm. 4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401. 34.568 ; 34.569 ; 34.570 ; 34.571 ; 34.572 ; 34.573 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Hs cả lớp làm vào vở. 4 hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng.. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs cả lớp làm. Một hs lên bảng sửa bài. Hs sửa bài đúng. 4/ Củng cố – dặn dò. Tập làm lại bài.Làm bài 2, 5.Chuẩn bị bài: luyện tập. Nhận xét tiết học .---------------------------Luyện từ - câu (tiết 28) Nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao I. Mục tiêu Xác định được cách nhân hoá cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1) Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: để làm gì? (BT2) Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) II-Chuẩn bị : 1/giáo viên : bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2, đoạn văn ở bài tập 3 2/học sinh : vbt , sgk . III-Các hoạt động dạy-học : 1/Khởi động : hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/Bài mới : hoạt động 1 :hướng dẫn làm bài tập +bài 1 - gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sgk. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - hs phát biểu ý kiến: bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xung là tớ. - yêu cầu hs đọc 2 đoạn thơ - cách xưng hô như thế làm cho chúng ta cảm - trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta. xưng là gì? - cách xưng hô như vậy có tác dụng gì? - hs nghe giảng + gv kết luận: để cây cối, con vật, sự vật tự xưng - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, sgk. … là một cách nhân hóa. Khi đó, chúng ta thấy - 1 hs đọc. Cả lớp theo dõi cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết - 3 hs lên bảng gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “để làm gì?”; hs cả lớp làm bài vào vở với con người như bạn bè. bài tập. +bài 2 - gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập Đáp án: - gv gọi hs khác đọc lại các câu văn trong bài tập A) con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. - yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài B) cả một vùng sông hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - yêu cầu hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm hs C) ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. +bài 3 - bài tập yêu cầu đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, - yêu cầu hs đọc thầm bài tập trong sgk và hỏi: bài dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu. tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hs cả lớp làm bài, 1 hs làm bài trước lớp, cả lớp - yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi 1 theo dõi và nhận xét. hs lên bảng làm bài. -yêu cầu hs đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên cạnh 4/củng cố :gv nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực trong giờ, về nhà đặt 3 câu hỏi theo mẫu “để làm gì?” ---------------------Thủ công (tiết 28 ) Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) I. Mục tiêu Giúp hs hiểu: hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật II/ Chuẩn bị: * gv: mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * hs: giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/Các hoạt động: 1/Khởi động: hát. 2/Bài cũ: làm lọ hoa gắn tường (tiết 2 + tiết 3). - gv nhận xét bài làm của hs. 3/Bài mới * hoạt động 1: gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét . Hs quan sát. -mục tiêu: giúp biết quan sát và nhận xét đồng hồ để bàn. Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ công Hs nhận xét. (h.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. + hình dạng của đồng hồ. + màu sắc. + tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - nêu tác dụng và cách đan hoa chữ thập đơn trong thực Hs quan sát gv làm mẫu các bước. tế. * hoạt động 2: gv hướng dẫn làm mẫu. - mục tiêu: hs biết các bước đang hoa chữ thập đơn. . Bước 1: cắt giấy. - cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ô rộng 16ô để làm khung và đế dán mặt hồ. - cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô để làm chân đỡ đồng hồ. - cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ. . Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế Hs quan sát gv làm. và chân đỡ đồng hồ). - làm khung đồng hồ. - làm mặt đồng hồ. - làm đế đồng hồ. - làm chân đỡ đồng hồ. . Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn và trang trí. - dán khung đồng hồ vào phần đế. - dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ - gv mời 1 hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét. - gv nhận xét. 4/Tổng kết – dặn dò. - về tập làm lại bài. - chuẩn bị bài sau: thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - nhận xét bài học. Ngày dạy:18/03/2010 Thể dục ( tiết 56) On bài thể dục phát triển chung – trò chơi “nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu - ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - chơi trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II – Địa điểm, phương tiện: - địa điểm: trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - phương tiện: kẻ sân cho trò chơi. Gv chuẩn bị mỗi hs một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm. III – Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - đứng theo vòng tròn khởi động các khớp - chơi trò chơi “kết bạn” * chạy chậm trên địa hình tự nhiên: 100 – 200m. 2. Phần cơ bản. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ + cả lớp tập theo đội hình đồng diễn thể dục. Bài thể dục phát triển chung được thực hiện liên hoàn 2x8 nhịp, cần sự điều khiển gv giúp đỡ, sửa sai cho hs. + tập luyện theo tổ ở những khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điều khiển, gv bao quát chung. Lần cuố các tổ lên biểu diễn để thi đua xem tổ nào tập đều và đẹp. * mỗi tổ lên thực hiện 4 – 5 động tác bất kì theo yêu cầu của gv (không theo trật tự): 1 lần. - chơi trò chơi “nhảy ô tiếp sức” chia số hs trong lớp thành các đội đều nhau, yêu cầu hs phải nhảy đúng ô và nhảy nhanh. Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó cho chơi chính thức 2 – 3 lần. cách chơi: em số 1 bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại, tiếp tục bật nhảy lần lượt về đến ô số 1, chạm tay người số 2. Em số 2 nhanh chóng bật nhảy như số 1 và cú lần lượt như vậy cho đến hết, hàng nào xong trước , ít phạm quy là thằng cuộc. Không được xuất phát trước lệnh chơi. Hs phải nhảy lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, khi chơi phải bảo đảm an toàn. 3. Phần kết thúc - đi lại thả lỏng hít thở sâu - gv cùng hs hệ thống bài - gv nhận xét giờ học - giao bài tập về nhà: ôn bài thể dục phát triển chung. -------------------------Chính tả (tiết 56) Cùng vui chơi I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ Làm đúng các bài tập BT(2)a/ b II-Chuẩn Bị : 1/giáo viên : sgk , 2/học sinh : sgk, bảng con , vbt III-Các Hoạt Động Dạy- Học : 1/Khởi Động : 2’ hát bài hát 2/Kiểm Tra Bài Cũ: - gọi 1 hs đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp. Hs dưới lớp viết vào vở nháp. + ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. - nhận xét, cho điểm hs 3/Bài Mới : hoạt động 1 : hướng dẫn viết chính tả A/trao đổi về nội dung bài viết - gv đọc mẫu bài thơ - 2 hs đọc, cả lớp tự nhẩm lại đoạn thơ - gọi 2 hs đọc thuộc lòng đoạn thơ - vì: chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn. - hỏi: theo em vì sao “chơi vui học càng vui”? - đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ để B) hướng dẫn cách trình bày cách 1 dòng. - đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ - các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết như thế nào cho đẹp? lùi vào 2 ô - các dòng trong thơ trình bày như thế nào? - quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khỏe C) hướng dẫn viết từ khó người,.. - yêu cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 1 hs đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp, hs dưới lớp viết vào vở nháp - yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được - chỉnh sửa lỗi chính tả cho hs D) viết chính tả. - hs tự viết Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> E) soát lỗi - cho hs đỗi vở và mở sách - hs sửa bài - gv đọc từng câu và nêu từ khó lên bãng - 1 hs đọc yêu cầu trong sgk G) chấm bài - 1 hs làm bảng lớp (chỉ viết các từ tìm được), hs dưới làm vào vở nháp. -gv chấm một số bài . - gv nhận xét bài viết - 1 hs chữa bài: 3 /hoạt động 2 : hướng dẫn làm bài tập chính tả Bóng ném – leo núi – cầu lông + bài 2 - làm bài vào vở A) gọi hs đọc yêu cầu của bài - lời giải: - yêu cầu hs tự làm Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật - gọi hs chữa bài - chốt lại lời giải đúng B) tiến hành tương tự phần a) 4/Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết học, chữ viết của hs ,bài nhà : dặn hs ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và hs nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng,chuẩn bị : buổi học thể dục. -----------------Toán (tiết 139) Diện tích của một hình. I. Mục tiêu -Làm quen với khai niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. ; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách . BT 1,2,3 II/ chuẩn bị: * gv: bảng phụ, phấn màu. Các miếnng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ. III/ các hoạt động: 1. Khởi động: hát. 2. Bài cũ: luyện tập. 3/bài mới * hoạt động 1: giới thiệu biểu tượng về diện tích. Giúp hs làm quen với diện tích. Có biểu tượng về diện Hs quan sát các hình. tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. Hs : nhắc lại. A) giới thiệu biểu tượng về diện tích. 4 –5 hs lặp lại. * hoạt động 2: làm bài 1, 2. Hs nhắc lại. Giúp hs biết so sánh diện tích của các hình.. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cho học sinh mở vở bài tập. Hs quan sát hình. Bài 1: Hs làm bài vào nháp. - gv mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài: Một hs lên bảng làm. - gv yêu cầu hs quan sát tứ giác abcd. Hs nhận xét. - gv yêu cầu hs tự làm vào vbt. Một hs lên bảng làm bài. - gv nhận xét, chốt lại: + diện tích hình tam giác abc bé hơn diện tích hình tứ giác abcd. + diện tích hình tứ giác abcd lớn hơn diện tích hình tam giác bcd. + diện tích hình tứ giác abcd bằng tổng diện tích hình tam giác bcd. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: Hs đọc yêu cầu của đề bài. - gv mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài: Hs quan sát hình. - gv yêu cầu hs quan sát các hình a, b, c. Cả lớp làm. Ba hs lên làm bài. - gv yêu cầu 3 hs lên làm. Hs cả lớp làm. Hs nhận xét. - gv nhận xét, chốt lại. Hs đọc yêu cầu đề bài. + diện tích hình c bé hơn diện tícch hình b. ( sai ) Hs thảo luận nhóm đôi. + tổng diện tích hình a và hình b bằng diện tích hình c. Hs cả lớp làm. 1 hs lên bảng làm và giải ( đúng). thích. + diện tích hình a bé hơn diện tích hình b. (đúng) * hoạt động 3: làm bài 3, 4. Giúp cho các em biết so sánh diện tích các hình. Bài 3: - gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - gv yêu cầu cả lớp làm. Một hs lên bảng làm - gv nhận xét, chốt lại: Hs đọc yêu cầu đề bài. A. Diện tích hình m bằng diện tích hình n. (đúng) 1 hs lên bảng làm. Cả lớp làm . B. Diện tích hình m bé hơn diện tích hình n. (sai) Hs cả lớpnhận xét. C. Diện tích hình m lớn hơn diện tích hình n. (sai) Bài 4: - mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - gv yêu cầu hs làm. - gv mời 1 hs lên bảng làm. - gv nhận xét, chốt lại. 4. Tổng kết – dặn dò. - về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: luyện tập. Nhận xét tiết học. -----------------------------------Tập viết ( tiết 28 ) On chữ hoa T “tt” I. Mục tiêu -Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th ) , L (1 dòng ). Viết tên riêng Thăng long và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ .( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị : 1/giáo viên : mẫu chữ cái viết hoa t (th) tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẳn trên bảng lớp 2/học sinh : vtv , bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/khởi động : 2’ hát bài hát 2/kiểm tra bài cũ : thu vở của một số hs để chấm bài về nhà - gọi 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước - 1 hs đọc: tân trào dù ai đi ngược về xuôi nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. - gọi 2 hs lên bảng viết từ: tân trào, dù, nhớ, tổ 3/bài mới : hoạt động 1 : hướng dẫn viết chữ viết hoa - có các chữ hoa t (th), l - gv yêu cầu hs viết chữ viết hoa t vào bảng -hs nêu qui trình viết chữ viết hoa t - gv yêu cầu hs cả lớp quan sát, nhận xét chữ viết - hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào bảng con. -hs quan sát và nhận xét bài bạn. của1 bạn trên bảng và hỏi tiếp : - khi đã có chữ viết hoa t, muốn có chữ th ta làm - hs nêu cách nối giữa chữ viết hoa t và chữ h. thế nào? - hs viết bảng con - gv yêu cầu hs viết chữ th - 1 hs đọc: thăng long Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn viết từ ứng dụng - thăng long là tên cũ của thủ đô hà nội. A) giới thiệu từ ứng dụng - chữ t, l, h, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao B) quan sát và nhận xét 1 li. - trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế - bằng 1 con chữ o. nào? - 3 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào vở nháp. - khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? C) viết bảng - yêu cầu hs viết từ ứng dụng thăng long. Gv chỉnh - 3 hs đọc: thể dục thường xuyên bằng nghìn sửa chữ viết cho hs. viên thuốc bổ. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - khuyên ta phải chăm tập thể dục. A) giới thiệu câu ứng dụng - gọi hs đọc câu ứng dụng - chữ t, h, g, y, b cao 2 ly rưỡi, chữ d, t cao 2 li các chữ còn lại cao 1 li. - câu ứng dụng khuyên ta điều gì? - giải thích: năng tập thể dục làm cho con người - 2 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. con. B) quan sát và nhận xét -trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế hs viết: nào C) viết bảng - yêu cầu hs viết từ: thể dục Hoạt đông 2 : hướng dẫn viết vào vở tập viết - cho hs xem bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập hai. - gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs 4/ Củng cố Dăn dò: : Gv nhận xét tiết học Bài nhà: Viết bài tập nhà ------------------Tự nhiên xã hội ( tiết 55) Thú (tiếp theo) I. Mục tiêu Nêu được ích lợi của thú đối với con người . Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. Giáo dục hs biết yêu thích động vật. II/ chuẩn bị: * gv: hình trong sgk trang 106, 107 sgk. Sưu tầm các loại rễ cây. * hs: sgk, vở. III/ các hoạt động: 1/Khởi động: hát. 2/Bài cũ: thú (tiết 1) 3/Bài mới * hoạt động 1: làm việc với sgk. Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. Hs làm việc theo nhóm. . Cách tiến hành. Bước 1: làm việc theo nhóm. Hs thảo luận các câu hỏi. Các hình 104, 105 sgk. Thảo luận theo gợi ý sau: Một số hs lên trình bày kết quả + kể tên các con thú rừng em biết? thảo luận. + nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng Hs lắng nghe. được quan sát ? + so sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> giữa một số loài thú ừng và thú nhà? Hs quan sát. Bước 2: làm việc cả lớp. - gv mời đại diện một số nhóm hs lên trả lời trước lớp Hs làm việc theo cặp. các câu hỏi trên. - gv chốt lại gdmt = > thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà Các cặp lên trình bày. Hs nhận xét. như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có Hs thực hành vẽ một con thú nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm rừng mà em biết. sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi Hs giới thiệu các bức tranh của mình. để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. * hoạt động 2: làm việc theo cặp. - mục tiêu: nêu đươc sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. Các bước tiến hành. Bước 1 : làm việc theo cặp. Bước 2: hoạt động cả lớp. - gv yêu cầu các cặp lên trình bày - gv nhận xét, chốt lại. 4 .Tổng kết– dặn dò. -về xem lại bài. chuẩn bị bài sau: mặt trời ,nhận xét bài học Ngày dạy: 19/03/2010. Tập làm văn (tiết 28) Kể lại một trận đấu thể thao. I. Mục tiêu Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật ….. dựa theo gợi ý (BT1) Viết lại được một tin thể thao (BT2) II-chuẩn bị : 1/giáo viên : bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 gv và hs cả lớp sưu tầm các tin thể theo qua đài, báo, truyền hình. 2/học sinh : vbt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/khởi động : 2’ hát bài hát 2/kiểm tra bài cũ : 3/bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy – học bài mới - hs nghe giới thiệu : + bài 1 - gv gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 1. - gv yêu cầu hs đọc thành tiếng phần gợi ý của bài - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong sgk. tập - gv lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho hs kể từng phần - 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài của trận thi đấu. trong sgk. + trận đấu đó là môn thể thao nào? - trả lời câu hỏi gợi ý của gv, mỗi câu hỏi 3 đến + em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng 5 hs trả lời. xem với những ai? + là bóng bàn / cầu lông / bóng đá / đá cầu / + trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa chạy ngắn / bắn cung/… Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đội nào với đội nào?. + em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai / … + trận thi đấu được tổ chức ..........bạn hà lớp 3c đấu với bạn lâm lớp 3e để tranh chức vô địch cờ vua khối 3./… + diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? + sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở lên gay cấn ......, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả những quả bóng hiểm hóc… + kết quả của cuộc thi đấu ra sao? + cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn hà lớp 3c, các cổ động viên lớp 3c reo hò không dứt - yêu cầu 2 hs ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho trong niềm vui chiến thắng…/… nhau nghe. - gọi 4 đến 5 hs nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa - làm việc theo cặp cho bài của hs. +bài 2 - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sgk - gv gọi hs đọc yêu cầu của bài - gv gọi một số hs đọc các tin thể thao sưu tầm - 3 đến 5 hs đọc, cả lớp cùng theo dõi được trước lớp. - gọi 3 đến 5 hs đọc bài trước lớp, yêu cầu hs cả lớp - nghe gv hướng dẫn, sau đó tự viết bài vào vở cùng theo dõi - nhận xét và cho điểm hs 4/Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những hs chưa chú ý học bài. ----------------------Toán (tiết 140) Đơn vị diện tích, xăng-ti-mét vuông. I. Mục tiêu -Biết đơn vị đo diện tích : xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. BT 1,2,3 II/ Chuẩn bị: * gv: bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm. * hs: vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: hát. 2. Bài cũ: diện tích của một hình. 3 .bài mới * hoạt động 1: giới thiệu xăng-ti-mét vuông. Giúp hs làm quen với số đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Hs lắng nghe. A) giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - gv yêu giới thiệu. + xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2 Hs đọc yêu cầu đề bài. * hoạt động 2: làm bài 1, 2. Hs quan sát hình. Giúp hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét Hs làm bài vào nháp. vuông. Bốn hs lên bảng làm. Bài 1: Hs nhận xét. - gv yêu cầu hs tự làm . Bốn hs lên bảng làm bài. - gv nhận xét, chốt lại: + sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2. + mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2. + hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2. Bài 2: - gv yêu cầu 3 hs lên làm. Hs cả lớp làm. - gv nhận xét, chốt lại. a) diện tích hình a bằng 1cm2 diện tích hình b bằng 1cm2 b) ghi đ, s. - diện tích hình a bé hơn diện tích hình b. Sai - diện tích hình a lớn hơn diện tích hình b. Sai - diện tích hình a bằng diện tích hình b. Đúng * hoạt động 3: làm bài 3, 4. Giúp cho các em biết cộng, trừ theo số đo diện tích Bài 3: - gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - gv yêu cầu cả lớp làm. Ba hs lên bảng làm Bài 4: - mời 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - gv yêu cầu hs làm. - gv mời 1 hs lên bảng làm.. Hs quan sát hình. Cả lớp làm. Ba hs lên làm bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vào vở. Ba hs lên bảng làm và giải thích. Hs đọc yêu cầu đề bài. 1 hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Hs cả lớpnhận xét. Chốt lại: 15cm2 + 20cm2 = 35cm2 12cm2 x 2 = 24cm2 60 cm2 - 42 cm2 =18cm2 40cm2 : 4 = 10cm2 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2 50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2 + tờ giấy gồm 20 ô vuông 1cm2. + diện tích tờ giấy là 20cm2. 4. Tổng kết – dặn dò. - về tập làm lại bài. Làm bài 2,3 Chuẩn bị bài: diện tích hình chữ nhật. Nhận xét tiết học ---------------------------------------Tự nhiên xã hội (tiết 56) Mặt trời. I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất . II/ chuẩn bị: * gv: hình trong sgk trang 110, 110 sgk. * hs: sgk, vở. III/ Các hoạt động: 1.khởi động: hát. 2.bài cũ: thực hành. 3.bài mới * hoạt động 1: thảo luận theo nhóm. Hs các nhóm thảo luận. Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi - gv nhận xét và chốt lại. thảo luận. => mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. * hoạt động 2: quan sát ngoài mặt trời. Hs cả lớp bổ sung. Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - gv chốt lại. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. * hoạt động 2: làm việc với sgk. Đại diện vài hs lên trả lời các câu hỏi. Hs kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh =>nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. người và động vật khỏe mạnh. Các bước tiến hành. Hs cả lớp nhận xét. - gv chốt lại. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. Lưu ý gv lồng ghép gdmt vào từng nhận xét chốt lại Vài hs lên trả lời các câu hỏi. Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> => chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi quần áo, làm nước nóng. Hs cả lớp nhận xét. 4 .Củng cố – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: trái đất. Quả địa cầu. Nhận xét bài học -----------------------SHTT(tiết 28) Tuần 28 I.Mục tiêu Gv nêu một số nội quy của tiết sh Gv đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................ Hd trò chơi cho hs II/.chuẩn bi: sổ theo dõi 4 tổ ;kh của gv III/hoạt động lên lớp gv phổ biến hd học sinh sh; Các tổ lần lượt báo cáo Gv đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập gv nhận xét chung. Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×