Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.38 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. TUẦN 16 Cách ngôn : Đi một ngày đàng học một sàng khôn Thứ Môn Tên bài Toán Luyện tập chung Bài 4 giảm cột cuối Mỹ thuật Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn Thứ hai TĐ – KC Đôi bạn TĐ – KC Đôi bạn Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Toán Làm quen với biểu thức Chính tả Nghe – viết : Đôi bạn Thứ ba Đạo đức Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng RLCB Anh văn Cô Hà dạy Anh văn Cô Hà dạy Tập đọc Về quê ngoại Toán Tính giá trị biểu thức Thứ tư Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc. Giới thiệu… LTVC Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy TNXH Hoạt động công nghiệp thương mại Tập viết Ôn chữ hoa M Toán Tính giá trị của biểu thức (tt) Thứ năm Chính tả Nhớ viết : Về quê ngoại Thủ công Cắt dán chữ E Thể dục Bài tập RLTTCB và ĐHĐN Toán Luyện tập Tập làm văn Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn Thứ sáu TNXH Biết ơn thương binh liệt sĩ (t1) Thể dục Làng quê và đô thị HĐTT Ca múa mừng anh bộ đội Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Toán. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4. Hs nêu lại bảng nhân và bảng chia .Nhận xét ghi điểm. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( cột 1,2,4 ) Giáo viên Học sinh * HĐ1: Làm bài tập 1 , 2 . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - MT: Giúp Hs biết cách tìm thừa số, tích chư HT:Nhóm , lớp . biết trong phép nhân. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân? Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Gv mời Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. VBT. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính và tính. - Gv mời 4 Hs lên bảng tính. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. + Trên xe tải có bao nhiêu bao gạo tẻ? + Số gạo nếp bằng bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, * HĐ3: Củng cố .. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs nhận xét. 864 : 2 = 432 798 : 7 = 114 308 : 6 = 51 (dư 2) 425 : 9 = 47(dư 2). PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HS đọc đề bài . Có 18 bao gạo tẻ. Số bao gạo nếp bằng 1/9 số bao gạo tẻ. Hỏi trên xe tải có bao nhiêu bao gạo? Hs làm bài. PP: Luyện tập, thực hành. + Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm thế HT: Lớp , nhóm . Ta lấy số đó cộng với 3. nào? + Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm thế Ta lấy số đó nhân với 3. nào? + Muốn bớt đi 3 đơn vị của một số ta làm thế Ta lấy số đó trừ đi 3. nào? + Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Ta lấy số đó chia cho 3. - Gv chia Hs thành 6 nhóm cho các em chơi Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs chơi trò chơi tiếp sức. trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm Hs nhận xét. thắng cuộc. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức. Nhận xét tiết học. Mĩ thuật :. Vẽ màu vào hình có sẵn Cô Xuân Thu dạy Đôi bạn. Tập đọc – Kể chuyện I/ Mục đích – yêu cầu : A. Tập đọc.-Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) Giáo dục Hs biết yêu quí lao động. B. Kể Chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . *(KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Học sinh đọc thầm theo Gv. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Hs xem tranh minh họa. Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong tuyệt vọng. đoạn. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs giải thích các từ khó trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trứơc lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn. (KNS) Tự nhận thức bản thân. Xác định vị trí. Lắng nghe PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, tích cực + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, điện lấp lánh như sao sa. + Ở công viên có những trò chơi gì ? Có cầu trượt, đu quay. + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ? Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng tuyệt vọng. quý? Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu lời nói của bố như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . - Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3. * Hoạt động 4: Kể chuyện. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý: 2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. . Đoạn 1: Trên đường phố. Một Hs kể đoạn 1. - Bạn ngày nhỏ. - Đón bạn ra chơi . . Đoạn 2: Trong công viên. - Công viên. Một Hs kể đoạn 2. - Ven hồ. HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện - Cứu em nhỏ. . Đoạn 3: Lời của bố. - Bố biết chuyện. Một Hs kể đoạn 3. - Bố nói gì? - Gv cho từng cặp Hs kể. - Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện. Từng cặp Hs kể. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. 5/Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán Làm quen với biểu thức I/ Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Luyện tập chung. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu về biểu thức. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu về biểu thức. HT: Lớp , cá nhân . - Gv viết lên bảng: 126 + 51. Gv giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51. - Gv viết lên bảng: 62 – 11. Gv giới thiệu: 62 – 11 Hs nhắc lại. được gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 trừ 11. b) Giới thiệu về giá trị của biểu thức. - Gv yêu cầu Hs tính 126 + 51 Gv yêu cầu Hs tính 125 + 10 - 4 HĐ2: Làm bài 1. Hs tính: 126 + 51 = 177. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs tính : 125 + 10 – 4 = 131 - Gv viết lên bảng: 284 + 10 và yêu vầu Hs đọc biểu PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. thức đó, sau đó tính 284 + 10. - Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 = là bao nhiêu? Hs đọc và tính giá trị biểu thức. * HĐ3: Làm bài 2. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Bằng 294. - Gv hướng dẫn Hs tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. số chỉa giá trị của biểu thức đó nối với biểu thức. * HĐ4: Làm bài 3. Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hs lên bảng làm bài. Hs làm bài. - Gv nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. nhanh sẽ chiến thắng. Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 60 : 2 = 30 162 – 10 + 3 = 155 GV tổng kết , tuyên dương . 147 : 7 = 21. 175 + 2 + 3 = 180 30 x 4 = 120 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Tính giá trị biểu thức. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Đôi bạn I/ Mục đích – yêu cầu : - Chép và trình bày đúng bài CT. Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2. HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm , tưới cây. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. + Đoạn viết có mấy câu. Đoạn viết có 6 câu.. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng. + Lời của bố nói thế nào? Hs viết ra nháp. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. lửa, ném,thọc tay, làm lụng. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. Học sinh soát lại bài. Gv chấm chữa bài. Hs tự chữ lỗi. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Gv nhận xét bài viết của Hs. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ + Bài tập 2: trống. - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp - Gv chi lớp thành 3 nhóm. sức. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhóm lên bảng làm. 5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại . Nhận xét tiết học. Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 1). I/ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh. *(KNS) II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh vẽ minh họa truyện “ Một chuyến đi bổ ích – Hà Trang”. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng Gọi 2 Hs làm bài tập 6 VBT. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “ Một chuyến đi PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. bổ ích”. HT:nhóm, cá nhân - Gv kể chuyện – có tranh minh họa. Hs lắng nghe – và quan sát. - Gv đưa ra câu hỏi. Yêu cầu Hs thảo luận. 1.Vào ngày 27 – 7, các bạn Hs lớp 3A đi đâu? Các nhóm tiến hành thảo luận. 2.Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì? Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 3.Đối với cô chú thương binh liệt sĩ, chúng ta phải có nhóm mình. thái độ như thế nào? Nhóm khác bổ sung. * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. PP: Thảo luận. (KNS) Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về Hs thảo luận cặp đôi. những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc - Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau. 3 – 4 cặp Hs lên trình bày. - Câu hỏi: Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì? nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - Gv ghi các ý kiến của Hs lên bảng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. PP: Thảo luận, thực hành. - Gv phát phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm trả lời Đ Hs lắng nghe hoặc S vào phiếu. Trêu đùa chú thương binh ngoài đường. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của các liệt sĩ. Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ. Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân.. Bình 2 Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét. Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết. 5Tổng kết – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 2). Nhận xét bài học. Anh Văn : Cô Hà dạy (2 tiết) Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Về quê ngoại I/ Mục đích – yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những người nông dân làm ra lúa gạo .( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 10 câu thơ đầu ) Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Thành và Mến kết bạn khi nào? Mến có hành động gì đáng khen ? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Gv đọc diễm cảm toàn bài. Học sinh lắng nghe. - Gv cho hs xem tranh. Hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 8 câu thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. (KNS) GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. hỏi 3: ban thấy ở quê có những gì lạ?(gặp trang gặp gió bất ngờ/ ở trong phố chẳn bao giơ có đâu gặp con đường đất rực màu rơm phơi,gặp Bóng tre mát rợp vai người/ Vầng trăng như lá thuyền trôi yêm đèm...). từ đó liên hệ và “ chốt lại ý về BVMT: môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ thật đáng yêu +Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở đó? trong phố chẳng bao giờ có đâu. Ở nông thôn. + Quê ngoại bạn ở đâu? Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vần trăng như lá thuyền trôi êm êm. Hs thảo luận nhóm. + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo? Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con + Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay người sau chuyến về thăm quê. đổi ? PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. Hs đọc lại toàn bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài - Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích. thơ. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ Hs nhận xét. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Ba điều ước. Nhận xét bài cũ. Toán Tính giá trị của biểu thức I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng , phép trừ hoặc chỉ có phép nhân , phép chia. Áp dụng việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ < ” , “ >” Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Làm quen với biểu thức. Gọi HS lên bảng sửa bài2,3. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu về biểu thức. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các Hs đọc biểu thức. phép tính, cộng trừ. - Gv viết lên bảng: 60 + 20 - 5. Gv yêu cầu Hs đọc Hs tính: 60 + 20 - 5 biểu thức này. 80 – 5 = 75. b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các Hs đọc biểu thức. phép tính nhân, chia. Gv viết lên bảng: 49 : 7 x 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu Hs tính: 49 : 7 x 5 7 x 5 = 35. thức này. * HĐ2: Làm bài 1. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức : 103 + 20 + Hs tính: 103 + 20 + 5 123 + 5 = 128. 5 - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách làm của mình. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. * HĐ3: Làm bài 2 , 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài Hs làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. trên bảng lớp. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết: 44 : 4 x 5 ……… 52. Gv hỏi: Làm thế nào để Hs tính: 44 : 4 x 5 = 11 x 5 = 55. so sánh được 44 : 4 x 5 ……… 52 55 lớn hơn 52. - Yêu cầu Hs tính 44 : 4 x 5 Hs cả lớp làm bài vào VBT. - So sánh 55 với 52? 41 …. 68 – 20 – 7 47 …… 80 + 8 – 40 - Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại. 41 = 41 47 < 48 - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. * HĐ4: Làm bài 4. Hs thảo luận nhóm - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 80 gam. - Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: 50gam + Mỗi gói mì cân nặng bao nhiêu gam? Tìm cân nặng của 3 gói mì và 1 hộp sữa. + Mỗi quả trứng cân nặng bao nhiêu gam? Hs làm vào VBT. + Bài toán hỏi gì? Một em lên bảng làm. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm. Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương . 5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Tính giá trị biểu thức (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Kể chuyện âm nhạc. Cá heo với âm nhạc giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc Cô Kim Thu dạy Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy I/ Mục đích – yêu cầu : - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 , BT2 ). Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm. Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Gv mời số. đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt Nam. Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết + Các thành phố lớn tương đương một tỉnh : Hà Nội, quả. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Hs nhận xét. + Các thành phố thuộc tỉnh tương đương với quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hs chữa bài đúng vào VBT. Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy NHơn, Nha Trang, Đà Lạt. . Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv làm bài cá nhân vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv dán 2 băng giấy, mời 2 Hs lên bảng điền từ thíc Hs làm bài cá nhân vào VBT. hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết 2 hs lên bảng làm bài. Hs lắng nghe. quả. * Hoạt động 2: Thảo luận. Bài tập 3: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. PP: Thảo luận, thực hành. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. Hs thảo luận theo nhóm. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Oân tập câu Ai thế nào, dấu phẩy. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Bài 31 : Hoạt động công nghiệp, thương mại I/ Mục tiêu: -Kể tên một hoạt động công nghiệp , thương mại mà em biết. Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp , thương mại Có thái độ biết yêu quí các hoạt động nông nghiệp. *(BVMT ; KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK trang 60, 61. SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Kể tên các hoạt động nông nghiệp. Ích lợi các hoạt động đó. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. PP: Thảo luận. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động công Hs thảo luận theo từng cặp. nghiệp ở nơi các em đang sống. - Bước 2: Làm việc cả lớp. Một số Hs lên trình bày câu trả lời Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv mời một số Hs lên kể trước lớp. trước lớp. * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm. PP: Quan sát, thảo luận. (BVMT) Biết các hoạt động nông nghiệp. công nghiệp, lợi ích và một số tác hại ( Nếu thực hiện sai ) của các hoạt động đó. (KNS) Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sống. Các bước tiến hành. Hs quan sát hình. Bước 1 : Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 60, 61 + Hs nêu tên một hoạt động đã quan sát Bước 2: Mỗi Hs nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong được trong hình. hình. Hs nêu ích lợi của các hoạt động công Bước 3: Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. nghiệp. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Cách tiến hành. -Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại . Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu thảo luận. Câu hỏi: + Những hoạt động mua bán như trong hình 5 trang 61 SGK Hs thảo luận nhóm. thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? Một số nhóm lên trình bày kết quả. + Hãy kể tên một số chợ, siêu thị ở quê em? Các nhóm khác bổ sung. Bước 2: Một số nhóm lên trình bày kết quả. Hs nhận xét. 5Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Làng quê và đô thị. Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tập viết Ôn chữ hoa M I/ Mục đích – yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa M ( 1dòng) T,B ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng ... hòn núi cao...( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu viết hoa M. HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. 3/Giới thiệu và nê vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa. PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ M. Hs nêu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M. Hs tìm. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “M” vào bảng con. Hs quan sát, lắng nghe. Hs luyện viết từ ứng dụng. Hs viết các chữ vào bảng con. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi . Hs đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng Hs viết trên bảng con. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Hs đọc câu ứng dụng: Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ T, B: 1 dòng. + Viế chữ Mạc Thị Bưởi : 2 dòng cỡ nhỏ. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. + Viết câu tục ngữ 2 lần. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. 5/Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N. Nhận xét tiết học. Toán Tính giá trị biểu thức (tt) I/ Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia. Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Tính giá trị biểu thức. Gọi HS lên bảng sửa bài 2 , 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu về biểu thức. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính, cộng, trừ , nhân, chia. - Gv viết lên bảng: 60 + 35 : 5. Gv yêu cầu Hs đọc Hs đọc biểu thức. biểu thức này. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức: Hs tính: 60 + 35 O2 95 – 5 = 19. - Gv yêu cầu Hs tính giá trị biểu thức: Hs lên bảng làm: 86 – 10 x 4 86 – 10 x 4 86 - 40 = 46. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức: Ta thực hiện nhân chia trước, cộng, trừ sau. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. * HĐ2: Làm bài 1. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs nhắc lại quy tắc. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. thức. 172 + 10 x 2 = 172 + 20 = 192. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 10 x 2 + 300 = 20 + 300 = 320. - Yêu cầu Hs lên bảng làm. 69 – 54 : 6 = 69 – 9 = 60. Gv nhận xét, chốt lại: 900 + 9 x 10 = 900 + 90 = 990. 20 x 6 + 70 = 120 + 70 = 190. 72 + 300 x 3 = 72 + 900 = 972. PP:Luyện tập, thực hành, trò chơi. * HĐ3: Làm bài 2. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài. - Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu Hs thi đua gắn chữ Đ hay chữ S. Hs chữa bài đúng vào VBT. thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm Hs nêu: Do thực hiện sai quy tắc. bài trên bảng lớp. * HĐ4: Làm bài 4. PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc đề bài . + Đề bài hỏi gì? Mỗi hàng có bao nhiêu bạn. + Để biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải biết Ta phải biết số bạn nữ và nam. được điều gì ? + Sau đó làm tiếp thế nào ? Ta lấy tồng số Hs chia cho số hàng. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hs làm vào VBT. 5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Luyện tập. Chính tả Nhớ viết : Về quê ngoại I/ Mục đích – yêu cầu : - Nhớ - viết d0úng bài CT ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. Gv và cả lớp nhận xét 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. - Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại. Hs lắng nghe. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn viết gồm mấy câu? Hai Hs đọc lại. + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát? Có 10 câu. - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. vào 1 ô. Hs nhớ và viết bài vào vở. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những Gv chấm chữa bài. từ các em cho là dễ viết sai. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. để vở. + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. Học sinh viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: chơi. Công cha như núi Thái Sơn. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Cả lớp làm vào VBT. Một long thờ mẹ kính cha. 3 lên bảng làm. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Hs nhận xét. + Bài tập 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp Hs suy nghĩ làm bài vào vở. sức. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5/Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thủ công HĐNG : Cắt, dán chữ E(Tiết 1) Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam Tìm hiểu những người con anh hùng của đất nước, của quê hương Cảnh đẹp quê hương Tham quan thắng cảnh quê hương Các hoạt động chăm sóc, làm sạch, đẹp nghĩa trang liệt sĩ I/ Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán, được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Hs thích cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ E Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo ………HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Cắt, dán chữ V. GV gọi 2 Hs lên cắt chữ V 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. Bước 1: Kẻ chữ E. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡ. Bước 2: Cắt chữ E. Bước 3: Dán chữ E. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) * Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ E. Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E. - Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ I, T lên bảng. - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ E. + Bước 2: Cắt chữ E. + Bước 3: Dán chữ E. - Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ E. Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.. Học sinh PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, thực hành. Hs quan sát. HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.. Hs quan sát. PP: Luyện tập, thực hành. Hs trả lời gồm có 3 bước.. Hs thực hành lại các bước. Hs thực hành chữ E Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẼ (Tiết 1). Nhận xét bài học. Thể dục : Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng RLCB I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách di chuyển hướng phài, trái đúng cách. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Khởi động các khớp. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. 2-Phần cơ bản. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số + GV cho HS tập 2-3 lần liên hoàn các động tác. + GV chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. - HS ôn theo đội hình 2-3 hàng dọc. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. GV hoặc cán sự lớp điều khiển cả lớp thực hiện (có thể chia - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. tổ tập luyện, các tổ trưởng điều khiển các bạn tập). GV chú Khi chuyển hướng thì thân người thẳng, tự nhiên ý sửa các động tác sai của HS. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp. + GV hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn - HS vỗ tay theo nhịp và hát. động mạnh. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. + GV hướng dẫn thêm cách chơi. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng , phép trừ ; chỉ có phép nhân , phép chia ; có các phép cộng , trừ , nhân , chia Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài Hs đọc yêu cầu đề bài.. Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức Hs nhắc lại quy tắc. khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Hs cả lớp làm vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. a) 87 + 92 – 32= 179 – 32 = 147 - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . b) 138 – 30 – 8 = 108 – 8 = 100 Gv nhận xét, chốt lại. c) 30 x 2 : 3 = 60 : 3 = 20 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. d) 80 : 2 x 4 = 40 x 4 = 160. Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs lên bảng làm bài . Hs nêu. Gv nhận xét, chốt lại: Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào * HĐ2: Làm bài 3, 4. VBT. Bài 3:- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs làm bài vào vở. Gv nhận xét, chốt lại: 89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109 25 x 2 + 78 = 50 + 78 = 128 46 + 7 x 2 = 46 + 14 = 60 Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: 35 x 2 + 90 = 70 + 90 = 160 - Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức Hs đọc yêu cầu đề bài. , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK. Cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên 90 : 3 : 2 = 30 : 2 = 15 chơi trò chơi tiếp sức. 50 x 3 : 5 = 150 : 5 = 30 - Gv nhận xét, chốt lại: 8 + 2 x 30 = 8 + 60 = 68 80 – 5 x 7 = 80 – 35 = 45 100 + 36 : 6 = 100 + 6 = 106 5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. 3, 4 Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nghe kể : Kéo cây lúa lên . Nói về thành thị, nông thôn I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe và kể được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1). Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý ( BT2) Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv gọi Hs lên kể chuyện. Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. (BVMT) GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đát quê hương. + Bài tập 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong Hs đọc yêu cầu của bài. SGK. Một Hs đứng lên làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn. Hs cả lớp làm vào vở. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. 5 Hs xung phong trình bày bài nói của - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. mình. - Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt. Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê. 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Làng quê và đô thị I/ Mục tiêu: -nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị . Yêu quí những công việc ở làng quê và đô thị . *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK trang 62, 63 SGK. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ:Hãy nêu các hoạt động công nghiệp? ích lợi của các hoạt động công nghiệp đó? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Hs thảo luận nhóm. + Phong cảnh, nhà cửa giữa làng quê và đô thị? Hs quan sát hình trong SGK. + Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân giữa làng quê và đô thị? + Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối giữa làng quê và đô thị? Bước 2: Làm việc cả lớp. Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận (BVMT) Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. Các bước tiến hành. - Kể được về làng , bản hay khu phố nơi em đang sống Bước 1 : Chia nhóm. - Gv chia Hs thành các nhóm. Hs thảo luận theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo - Gv mời các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm luận của nhóm mình. mình. Hs nhận xét. Nguyeãn Vaên Chuûng 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bước 3: Từng nhóm liên hệ vầ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. * Hoạt động 3: Vẽ tranh. Mỗi em sẽ vẽ một bức tranh. Cách tiến hành. Gv nêu chủ đề: hãy vẽ tranh về thành phố (thị Trình bày tranh trước lớp. xã) quê em. 5/Tổng kết– dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi xe đạp. Nhận xét bài học. Thể dục : Bài tập RLTTCB - HĐNG I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách di chuyển hướng phài, trái đúng cách. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông. 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. - Đội hình vượt chướng ngại vật và đi + GV hoặc cán sự lớp điều khiển lớp ôn tập, mỗi nội dung 2- chuyển hướng tập theo đội hình 2-4 3 lần. hàng dọc. + Chia tổ tập theo các khu vực đã phân công, GV nhắc nhở, Khi chuyển hướng thì thân người uốn nắn. thẳng, tự nhiên + Biểu diễn thi đua giữa các tổ (1 lần). - Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. GV cho HS khởi động kỹ các khớp chân, đầu gối, ôn cách - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia bật nhảy sau đó mới cho HS chơi chính thức. chơi. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn luyện các nội dung để chuẩn bị kiểm - HS vỗ tay theo nhịp và hát. tra. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. Hoạt động tập thể: Ca múa mừng anh bộ đội I/Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt học sinh : Tổng kết được các hoạt động trong tuần ,rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tìm hiểu và trao đổi ý kiến thé nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/N ội dung sinh hoạt : Cho h ọc sinh thảo luận về một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm , nên cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết ý kiến chung Nhận xét tiết học Chuẩn bị chủ đề sau. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>