Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.15 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Câu 1: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra
kết quả gì?
TL: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra
những lực rất lớn.
Câu 2: Tại sau trên các tuyến đường đal (bêtông), giữa
các tấm đal người ta phải chừa một khe hở?
<b>Con:</b> Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
<b>Mẹ :</b> Khơng được đâu ! Con đang sốt
nóng đây này !
<b>Con:</b> Con không sốt đâu ! Mẹ cho con
<b>đi nhé !</b>
<b>C1 Nhận xét: Cảm giác của tay </b>
<b>không xác định được chính xác </b>
<b>nhiệt độ.</b>
Nhiệt kế
<i><b>Hình 22.3 Hình 22.4</b></i>
<b>C2</b>. <b>Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và </b>
<b>Hình22.3 đo nhiệt độ hơi nước đang </b>
<b>sơi.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 1000 <sub>C </sub></b>
<b>trên nhiệt kế.</b>
<b><sub>Hình22.4 đo nhiệt độ của nước đá đang </sub></b>
<b>tan.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 00 <sub>C </sub></b>
<b>trên nhiệt kế.</b>
<b><sub>Trên khoảng từ 0</sub>0C→1000C ta vẽ được </b>
20
0
40
60
80
100
120
o<sub>F</sub>
20
0
40
50
30
10
GHĐ ĐCNN <sub>Công dụng</sub>
Nhiệt kế
rượu Từ … đến …
Nhiệt kế
thủy
ngân
Từ …
đến …
Nhiệt kế
y tế Từ … đến …
<b>- 300<sub>C</sub></b>
<b>1300<sub>C</sub></b> <b>1</b>
<b>0<sub>C</sub></b> Đo nhiệt độ trong các
thí nghiệm
<b>350<sub>C</sub></b>
<b>420<sub>C</sub></b> <b>0,10C</b> Đo nhiệt độ cơ thể
<b>-200<sub>C</sub></b>
<b>500<sub>C</sub></b> <b>2</b>
<b>0<sub>C</sub></b> Đo nhiệt độ khí
quyển
<b>C3.</b> <b>Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt </b>
<b>kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, </b>
<b>cơng dụng và điền vào bảng 22.1.</b>
<b>2. NHIỆT GIAI:</b>
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là <b>Celsius</b>,
đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá
đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C.
Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ <b>Celsius, </b> hay
nhiệt giai <b>Celsius.</b>
b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là
10
0
10
90
20
30
40
50
60
70
80
100
110
0 <sub>C</sub>
20
40
60
220
80
100
120
140
160
0 <sub>F</sub>
<b>32 0<sub>F</sub></b>
<b>2. NHIỆT GIAI:</b>
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là
…………, nhiệt độ của hơi nước
đang sôi là …………
<i><b> </b></i><b>00<sub>C</sub></b>
<b>1000<sub>C</sub></b>
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là
…………, nhiệt độ của hơi
nước đang sôi là ………….
<i><b> </b></i><b>320<sub>F</sub></b>
<b>2120<sub>F</sub></b>
<b> 00C</b>
<b> 1000C</b>
<b> 2120F</b>
Nhiệt giai Xenxiut:
<b>3. VẬN DỤNG:</b>
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F) = 860F
* 370C = 00C + 370C
<b>* Để đo nhiệt độ ta cần dùng dụng cụ gì?</b>
<b>* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện </b>
<b>tượng gì của các chất?</b>
<b>* Có những loại nhiệt kế nào mà em biết ?</b>
<b>* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá </b>
<b>đang tan là …….., của hơi nước đang sôi là ……... </b>
<b>*Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá </b>
<b>đang tan là ……., của hơi nước đang sôi là ………..</b>
<b>00c</b> <b>1000c</b>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
– <b><sub> Học thuộc phần ghi nhớ.</sub></b>
– <b><sub> Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT.</sub></b>
– <b> Đọc phần có thể em chưa biết.</b>