Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn: 13.8.10 Ngày giảng: 16.8.10. Tuần 1 Tiết 1 Văn bản:. Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A. Mục Tiêu Giúp học sinh - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên”. Chỉ ra được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện. - Kể lại được truyện: Đúng cốt truyện, diễn cảm bằng lời văn cá nhân. - Rèn kỹ năng đọc, kể, tìm hiểu ý nghĩa của truyện dân gian. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống cao quý của dân tộc B. Chuẩn bị - GV: SGK, SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, giáo án. - HS: Soạn bài C. Phương Pháp Quy nạp, phân tích, giảng – bình D. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (1’) KT sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: (1’) ở Tiểu học các em đã được học, kể rất nhiều truyện: Truyện có những yếu tố kỳ ảo của thần thoại, truyện có liên quan đến lịch sử của dân tộc. Lên bậc THCS, cụ thể ở lớp 6 chúng ta sẽ tìm hiểu một số văn bản dưới hình thức các câu chuyện. Có rất nhiều thể loại: Dân gian, trung đại, hiện đại … trước hết ta sẽ tìm hiểu truyện dân gian (truyền miệng từ đời này sang đời khác) trong đó có truyền thuyết, cổ tích … Vậy truyền thuyết là gì, có ý nghĩa như thế nào đới với cuộc sống, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng I. Tìm hiểu văn bản G: Giới thiệu loại truyện dân gian: Không có tác giả, 1. Thể loại: (2’) tác giả là nhân dân được truyền miệng từ người này * Truyền thuyết: Sgk sang người khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Truyền thuyết là một loại truyện dân gian G: Yêu cầu học sinh đọc phần * - chú thích. H: Đọc */ 7-SGK ? Qua phần đọc hãy cho biết thế nào là truyền thuyết? H: - Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 1 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. - Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Thể hiện, thái độ, cách đánh giá của nội dung đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử ấy. ? Truyền thuyết có liên hệ gì với thần thoại không? H: - Truyền thuyết có liên quan chặt chẽ với thần thoại (cùng có các chi tiết tưởng tưởng, kỳ ảo) - Nhiều truyền thuyết (thời vu Hùng) là thần thoại đã được lịch sử hóa. ? Tại sao truyền thuyết có yếu tố kỳ ảo giống thần thoại mà người kể, người nghe vẫn tin truyền thuyết là có thật? H: Vì nó liên quan đến nhân vật, sự kiển lịch sử. G: Truyền thuyết không phải là lịch sử nhưng gắn với cốt lõi sự thât lịch sử (là những sự kiện lịch sử quan trọng nhất, chủ yếu nhất mà tác phẩm phản ánh …). 2. Đọc, kể, chú thích (6’) G: Hướng dẫn học sinh đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn a, Đọc mạnh các chi tiết li kỳ, tưởng tượng. Thực hiện 2 lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ ? Theo em giọng dọc của Âu Cơ khi nói với chồng phải như thế nào? H: Lo lắng, than thở ? Còn giọng của Lạc Long Quân? H: Tình cảm, ân cần, chậm rãi. G: Đọc 1 đoạn sau đó cho HS đọc tiếp các phần còn lại H: Đọc, nhận xét giọng đọc của nhau. G: Nhận xét chung b, Tìm hiểu chú thích ? Em hiểu như thế nào là: Ngư tinh, thủy cung, Thần nông? H: Dựa chú thích SGK giải thích. G: Cho HS tìm hiểu 1 số từ khó còn lại: 5, 7 … c, Kể– tóm tắt G: Em hãy nêu các sự việc chính được kể trong văn bản, tìm các đoạn tương ứng với sự việc đó? H: Tìm sự việc trong các đoạn: - Việc kết hôn của LLQ và AC (Đầu … “Long trang” ) - Việc sinh con và chia con của LLQ và AC ( …. Lên đường) - Sự trưởng thành của các con LLQ và AC (còn lại) G: Yêu cầu 3 học sinh kể tóm tắt lại 3 đoạn trên H: Kể tóm tắt theo các sự việc trên II. Phân tích 1. Bố cục: (2’) G: Dự vào việc tóm tắt văn bản trên em hãy nêu bố - 3 đoạn. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 2 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. cục? H: Chia 3 đoạn - Đầu … “long trang”: Giới thiệu nguồn góc 2 nhân vật và việc kết hôn của họ - Tiếp … lên đường: Việc sinh con và chia con - Còn lại: Sự trưởng thành của các con. G: Chúng ta sẽ tìm hiểu theo bố cục của văn bản ? VB gồm những nhân vật nào? Tìm chi tiết miêu tả những nhân vật này? H: Nổi bật là 2 nhân vật LLQ và Ac - LLQ: + Con thần Long nữ, nòi rang, ở nước + Tài năng: Sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ + Việc làm: Giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt … - AC: + Thuộc dòng Tiên, họ Thần nông, ở trên núi, xinh đẹp tuyệt trần. ? Qua những chi tiết trên em hãy nhận xét về 2 nhân vật này, về hình dáng, nguồn gốc, tài năng? H: Thảo luận, tìm nội dung chủ yếu về 2 nhân vật LLQ và AC: Đều là thần, nguồn gốc: lớn lao, hình dạng: đẹp đẽ … ? Em thấy đời sống của 2 nhân vật này có gì khác biệt? H: LLQ: ở nước, AC: ở cạn ? Sự khác biệt đó nói lên điều gì? H: Tính tình, tập tục, tập quán khác nhau ? 2 người có 2 đời sống khác biệt lại kết duyên cùng nhau cho em suy nghĩa gì? H: Họ là thần có tính cách lớn lao, đẹp đẽ, xứng đáng kết duyên cùng nhau.. 2. Phân tích a, Nhân vật LLQ và AC (8’). - Đều là thần, có tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng, có việc làm cao đẹp phục vụ cho sự nghiệp mở nước sau này.. b, Việc sinh con và chia con của LLQ và AC: (13’). ? Sau việc kết hôn của LLQ và AC có điều gì kỳ lạ? H: AC có mang đẻ ra 1 bọc trăm trứng  nở thành 100 người con đẹp đẽ lạ thường, không cần bú mớm tự lớn lên khôi ngô, khoe mạnh như thần. ? Em có nhân xét gì về chi tiết này? H: Chi tiết tưởng tượng, hoang đường kỳ lạ mang đậm màu sắc thần thoại. ? Chi tiết hoang đường này có ý nghĩa gì? H: Là sự kết tinh của nòi Rồng giống Tiên  nguồn - Bọc trăm trứng: Kết tinh gốc cao quý. Giải thích nguồn gốc người Việt: cùng nòi Rồng giống Tiên  Nguồn gốc cao quý của trong bọc trứng  khối thống nhất người Việt là 1 khối thống nhất. ? Bác Hồ gọi dân tộc ta là gì? Giải thích? Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 3 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. H: “Đồng bào”: Cùng 1 bào thai, mọi người trên đất nước đều chung 1 nguồn gốc. ? Em có nhân xét gì về trí tưởng tượng của người xưa, chi tiết đó có tác dụng gì trong câu chuyện? H: Trí tưởng tượng phong phú, kỳ ảo, trong sáng  tăng chất thơ cho câu chuyện. G: Như vậy lịch sử được kỳ ảo hóa để khái quát hóa, lý tưởng hóa nhân vật. ? Như tìm hiểu đời sống của LLQ và AC về phong tục, tập quán, nhắc lại “cho biết đó là nguồn gốc của sự viẹc gì? H: LLQ ở nước, Ac ở cạn Vì vậy LLQ không thể ở mãi trên cạn  về thủy cung ? Thái độ, tâm trạng AC ra sao? LLQ quyết định gì? H: AC rất buồn, gọi chồng than thở. LLQ quyết định chia con: 50 theo cha xuống biển, 50 theo mẹ lên núi  cai quản các phương  có việc gì thì giúp đỡ nhau. ? Em có nhận xét gì về việc chia tay này? H: Hợp lý, điều tất yếu vì LLQ và AC có tính tình, tập quán khác nhau, không thể ở chung mãi được. ? Chia con có phải chia rẽ dân ttộc, chia rẽ khối thống nhất không? Câu nói “khi có việc … hẹn “ của LLQ có ý nghĩa gì? H: - Chia con không có nghĩa là chia rẽ dân tộc, dây là sự mở man bờ cõi ra 2 hướng (biển, núi) - Câu nói của LLQ thể hiện sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của dân tộc dù đi đâu vẫn chung dòng máu, nguồn gốc: Con Rồng cháu Tiên cao quý. G: Rừng núi là quê mẹ, biển cả là quê cha: Đặc điểm địa lý nước ta có rừng có biển. Cái lợi của lịch sử là sự phát triển cộng đồng dân tộc đến thời điểm mở mang đất nước về hai hướng: rừng và biển  sự phong phú, đa dạng của các dân tộc người Việt chung dòng máu, chung gia đình, cha mẹ  cội ngườn dân tộc. ¿ Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối? H: Đọc. ? Đoạn này kể về việc gì? H: Việc trưởng thành của các con LLQ và AC, sự hình thành nước Văn Lang. ? Ai là người có công đầu dung nước? H: Con trưởng của AC ? Ông đặt tên nước, niên hiệu là gì? đóng đô ở đâu? H: Nước văn Lang, hiệu: Hùng Vương, đóng đô: Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 4 Lop6.net. - Việc chia con: Nguyện vọng mở mang bờ cõi, khẳng định sự đoàn kết thống nhất của dân tộc Việt. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. Phong Châu (Phú Thọ) ? Bác Hồ từng căn dặn chúng ta điều gì khi đất nước có chiến tranh? H: “Các vua Hùng đã có công dung nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” G: Như vậy Bác Hồ đã khẳng định trong lịch sử Việt Nam người đầu tiên có công dung nước là các vua Hùng, các vua Hùng nối tiếp sự nghiệp xây dung, mở mang bờ cõi qua nhiều triều đại, để có đất nước Việt Nam như ngày hôm nay. Chúng ta đã tiếp bước thế hệ đi trước phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ bờ cõi này. - Giới thiệu đền Hùng ở Phong Châu (Phú Thọ), III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: ngày giỗ tổ ở phần đọc thêm. - Truyện kể ngắn gọn, có ? Truyện kể hấp dẫn người đọc, người nghe do đâu? nhiều chi tiết tưởng tượng kì H: Truyện kể ngắn gọn, có nhiều chi tiết tưởng tượng ảo giàu ý nghĩa. kì ảo giàu ý nghĩa. 2. Nội dung: ? Qua đó em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyện? - gthích, suy tôn nguồn gốc H: Khái quát...... cao quí, thiêng liêng của dân - Giải thích suy tôn giống nòi tộc VN - ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người - Thể hiện ý nguyện đoàn Việt kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. 3. Ghi nhớ: Sgk – 8 ? Gọi H đọc ghi nhớ? IV. Luyện tập (7’) ? Theo em sức hấp dẫn nhất của truyện được tạo nên nhờ yếu tố nào? Vai trò của những chi tiết đó? H: Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo  Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, thần kỳ hóa nguồn gốc dân tộc. ? Tại sao truyện có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo mà người nghe vẫn tin là có thật? Vì sao? H: Gắn với sự kiện lịch sử có thất ở thời đại Hùng Vương, tên nước, triều đại, tên đất đóng đô. G: Văn bản này có chi tiết hoang đường, gắn với sự kiện lịch sử có thất vậy văn bản thuộc thể loại truyện nào? H: Truyền Thuyết Bài tập 1 G: Cho học sinh đọc, xác định yêu cầu BT? H: - Tìm truyện của dân tộc khác ở Việt Nam giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự sự giống nhau đó, khẳng định điều gì? G: Cho hs thảo luận theo 6 nhóm H: Người Mường: “Quả trứng to nở ra co người” Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 5 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ  Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước ta. G: Giới thiệu hs: “Truyện cổ các dân tộc ít người ở Bài tập 2 Việt nam” tìm đọc ? Em hãy kể lại truyện “CRCT”? Yêu cầu: Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản Dùng lời văn của mình Kể diễn cảm - 1 H kể -> Nhận xét IV. Củng cố: (2’) G: Cho hs đọc phần đọc thêm ? Em hiểu “ Văn Lang” nghĩa là gì? H: - Đất nước tươi đẹp, sáng người, có văn hóa (Văn) - Đất nước của người đàn ông, các chàng trai khoe mạnh, giàu có (Lang) G: - Theo giáo sự Lê Văn Lan: Văn Lang: Con người V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, thuộc ghi nhơ SGK/8 - Hoàn thành phần BT, vở BT - Chuẩn bị văn bản:” Bánh chưng, bánh giày” E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………................................................................. Ngày soạn: 14.8.10 Ngày giảng: 17.8.10 Văn bản:. Tuần 1 Tiết 2. Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) (Tự học có hướng dẫn) A. Mục Tiêu Giúp học sinh Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 6 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng - Học sinh kể lại được truyện - Có thái độ tôn kính tổ tiên B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa - HS: SGK, soạn bài C. Phương pháp: - Quy nạp, phân tích, giảng – bình D. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy kể lại truyền thuyết “Con Rông cháu Tiên”, nêu ý nghĩa truyện. ? Nêu ý nghĩa xâu xa, lý thú của chi tiết cái bọc trăm trứng? Đáp án 1. Kể lại truyện ngắn gọn, đầy đủ các chi tiết: - Giới thiệu về LLQ và AC - LLQ và AC kết duyên - AC sinh ra bọc trăm trứng, nở 100 người con - Cuộc chia ta giữa LLQ và AC - Sự trưởng thành của các con, nguồn gốc dân tộc Việt * ý nghĩa: Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đề cao nguồn gốc chung, ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc. 2. Bọc trăm trứng bắt nguồn từ thực tế rang, rắn (bò sát) đều đẻ trứng, chim cũng đẻ trứng, từ “đồng bào” cùng 1 bào thai  Tất cả người Việt chúng ta đều sinh ra cùng 1 bọc trứng của mẹ AC: vốn khỏe mạnh, cường tráng, đẹp đẽ. III. Bài mới: 1’ Mỗi khi xuân về, trong mân cỗ Tết của người Việt nam chúng ta không thể thiếu 2 thứ bánh: Bánh chưng, bánh giầy. Ngoài hình thức ra nó còn mang theo ý nghĩa sâu xa, lý thứ. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết ở thời vua Hùng? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng I. Tìm hiểu văn bản: 1. Thể loại:. ? Hãy cho biết văn bản thuộc thể loại gì? H: Truyền thuyết ? Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? * Truyền thuyết: H: Nhắc lại khái niệm G: Truyền thuyết có nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Vậy câu chuyện truyền thuyết này có liên quan gì đến lịch sử thời quá khứ chúng ta cùng đọc. 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 7 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. thích: (5’) ? Với thể loại này chúng ta sẽ đọc với giọng như thế a. Đọc nào? H: - Giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của nhân vật: + Thần: âm vang, xa vắng + Vua Hùng: Đĩnh đạc, chắc khỏe G: Đọc mẫu: Đầu …. Chứng giám H: Đọc tiếp (2 hs) G: Cho hs nhân cách đọc của bạn, sửa sai, bổ sung. b. Tìm hiểu chú thích ? Qua tìm hiểu chú thích cho biết thế nào là: Tổ tiên, lang, chứng giám? H: Giải thích – chú thích G: Yêu cầu học sinh giải thích 1 số từ khó khác c. Kể G: Em hãy cho biết truyện kể về việc gì? Nêu diễn biến tóm tắt các sự việc diễn ra trong truyện? - Lang Liêu được thần day bảo cách làm bánh dâng lên ngày lễ Tiên Vương - Vua Hùng chọn bánh của lang Liêu làm lễ  đặt tên bánh, truyền ngôi cho Lang Liêu II. Phân tích G: Nhận xét, rát kinh nghiệm chung 1. Bố cục: (2’) ? Dựa vào các sự việc chính diễn ra trong câu chuyện hãy tìm bố cục của văn bản? H: Chia 3 đoạn - Đầu … chứng giám: Hùng Vương chọn người nối ngôi - Tiếp … hình tròn: LL làm bánh dâng vua - Còn lại: Vua truyền ngôi cho Lang Liêu G: Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung văn bản theo bố cục 2. Phân tích a, Vua Hùng chọn người nối ngôi (10’) ? Tìm nhân vật chính của truyện? H: Vua Hùng, Lang Liêu ? Theo em vì sao Vua Hùng phảit chọn người nối ngôi? Việc này diễn ra trong hoàn cảnh nào? H: - Vua Hùng đã già cần người nối tiếp sự nghiệp của mình - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm ? Để chọn được người nối ngôi, vua có ý định ra sao, bằng hình thứ gì? H: - ý đình: Người nối ngôi phải nối được chí vua Không nhất thiết phải là con trưởng - Hình thức: Điều vua hỏi mang tính chất câu đố để Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 8 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. thử tài G: Trong truyện cổ dân gian: giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn với các nhân vật, đây là cược thi trí (không phải thi tài) ? Theo em cách chọn người nối ngôi đó có giống bình thường không? Tại sao? H: Không giống bình thường mà đặc biệt: để chọn người tài. ? Cách chọn này có hoàn toàn giống theo lệ truyền ngôi của các vua Hùng không? H: Không giống hoàn toàn theo các đời vua Hùng, trước thì người nối ngôi phải là con trưởng nhưng ở thời vua Hùng này thì ông chọn người tài không nhất thiết phải là con trưởng G: Quan trọng là người nối ngôi có thực tài giỏi, có chí khí tiếp tục được sự nghiệp của vua cha. Đó là quyết tâm giữ nước và dung nước được thực hiện tập trung ở vua: Người thay mặt trời cai quản muôn dân nối tiếp phát triển dòng họ Hùng. Chọn đúng ngày lễ Tien Vương dâng lễ trổ tài là 1 việc làm rất có ý nghĩa.. - Chọn người tài, không nhất thiết phải là con trưởng.. b, Nhân vật Lang Liêu: (16’). ? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2: Nội dung chính của đoạn là gì? H: Đọc. Nội dung chính: Lang Liêu làm bánh dâng vua. ? Lời vua Hùng đưa ra thất khó cho 20 hoàng tử, họ đã làm gì để thực hiện ý định của vua cha? H: Đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon để lễ Tiên Vương - Chàng là người nghèo khó G: đây nhân vật chính xuất hiện, chàng được giới thiệu như thế nào? Tù đó cho em thấy đc điều gì...? H: Lang Liêu: Con thứ 18, mẹ bị vua cha ghẻ lạnh thiệt thòi nhất, sống nghèo khó như những người nông dân thường. ? Em hãy tóm tắt lại việc Lang Liêu làm bánh dâng vua? H: Anh em chàng đi tìm của quý trên rừng, dưới biển Nhà chàng chỉ có khoai, lúa 1 đêm nằm mộng thất Thần bảo: Không gì quý: hạt gạo …. Lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. Chàng làm ra 2 loại bánh: Vuông, tròn ? Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang Liêu được thần báo mộng giúp đỡ. H: - Chàng là người thiệt thời nhất - Chăm chỉ lo việc đồng áng, cầy cấy - Tuy là Lang nhưng thân phận gần gũi với dân Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 9 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. thường. - Quan trọng hơn là chàng hiểu được ý thần. ? Tại sao Lang Liêu ngẫm thấy lời thần nói đúng? H: Vì chàng quen lao động, gần gũi với lúa gạo  hiểu giá trị của lúa gạo ? Thần giúp đỡ Lang Liêu bằng cách nào? Lang Liêu thực hiện ra sao? Em nhận xét gì về việc làm ấy? H: - Thần không làm hộ mà chỉ mách bảo - Lang Liêu làm 2 loại bánh bằng lúa gạo có trong nhà bằng tài năng và tình cảm của mình với vua cha ? Qua đó em đánh giá như thế nào về con người Lang - Tự tay làm ra 2 loại bánh bằng lúa gạo Liêu?  Lang Liêu thông minh, H: là người thông minh, tài giỏi, hiếu thảo tài giỏi, hiếu thảo G: Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. H: Đọc ? Em hãy tưởng tượng ra cảnh các Lang mang lễ vật đến lễ Tiên Vương và thái độ của Vua cha khi xem các lễ vật đó? H: - Khung cảnh trang nghiêm, đông đúc, các lang trình diện món ngon, vật lạ với vẻ mặt tự hào, hãnh diện. - Nét mặt vua cha bình thảm, xem lướt qua ? Em thử hình dung đến tâm trạng Lang Liêu khi xung quanh mân bánh của mình bao nhiêu là sơn hào hải vị? H: Thảo luận nhóm theo bàn  Lo lắng, tự tin ? Tại sao vua cha lại dừng lại ở chồng bánh của Lang Liêu? H: Thấy lạ, chưa thấy ? Thái độ của vua cha khi nghe lang Liêu nói về giấc mộng? H: Ngấm nghĩa rất lâu  chọn 2 thứ bánh đem lễ trời đất và Tiên Vương. ? Vì sao vua chọn 2 thứ bánh đó để tế lễ trời đất và Tiền Vương H: hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế: làm từ hạt gạo nuôi sống người, tự tay tạo ra được. ? Vua đặt tên 2 loại bánh đó là gì? Vì sao? H: Bánh chưng, bánh giầy Tượng Đất, tượng trời, tượng muôn loài ? Vua vừa ý, lấy chồng bánh của Lang Liêu tế trời, đất và Tiên Vương chứng tỏ điều gì? - Vua chọn Lang Liêu là H: Vua đã tìm được người nối ngôi, chúng tỏ tài đức người nói ngôi của lang Liêu đã nối chí vua Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 10 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. ? Việc truyền ngôi này có hợp lý không? Tác giả dân gian đã ca ngợi ai, ca ngời điều gì? H: Ca ngợi con người biết quý trọng lao động, thành quả lao động, biết kính trọng tổ tiên. ? Em hãy nhận xét cách xây dung nhân vật chính trong truyện? H: Người thường, người lao động qua cuộc thi tài được thần giúp đỡ  nối ngôi vua (liên quan nhân vật lịch sử) Là cốt lõi, linh hồn của tác phẩm G: Cho hs xem tranh SGK: hãy miêu tả bức tranh? H: Miêu tả Lang Liêu đang thực hiện cách làm bánh dâng vua ? Em hãy nêu nét đặc sắc của truyện? H: Cách xdựng nhân vật chính Lang Liêu – chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dgian ( nvật chính trải qua cuộc thi tài, đc thần giúp đỡ và đc nối ngôi vua... ) - So sánh với cách xdưng nvật ở truyện CRCT ? Qua tìm hiểu văn bản em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyện? H: - Giải thích nguồn gốc BCBG - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp - Đề cao lao động, nghề nông - Sự thờ cúng trời đất, tổ tiên. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật:. 2. Nội dung: - Gthích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giày 1 cách thi vị và đầy ý nghĩa - Đề cao lđộng và nghề nông, phản ánh thành quả của cha ông ngày xưa 3. Ghi nhớ: SGK /12 IV. Luyện tập Bài tập 1. ? Vậy qua phân tích chúng ta cần ghi nhỡ điều gì? H: Đọc ghi nhỡ SGK/12 G: Yêu cầu học sinh xác định yêu cầu BT1? Chia nhóm (bàn) thảo luận? H: - ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng bánh giầy? - Thảo luận - ý nghĩa: Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất tổ tiên. Cha ông ta xây dung tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng có ý nghĩa liêng liêng. - Quang cảnh nân dân gói bánh chưng: giữ gìn Bài tập 2 truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, làm sống lại câu truyện trong kho tàng truyện dân gian G: Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? H: Thảo luận G: Hướng dẫn chi tiết có ý nghĩa - Lang Liêu nằm mộng gặp thần … - Lời vua nói về 2 loại bánh …  Những cái bình thường giản dị  ý nghĩa sâu sắc. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 11 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. IV. Củng cố: (2’) ? Nêu ý nghĩa truyện? Miêu tả bức tranh? V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài. Hoàn thành bài tập 2 - Phát biểu cảm nghĩ của em về truyện “Bánh chưng, bánh giầy” ( đvăn nhỏ ) - Chuẩn bị tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt Ngày soạn: 14.8.10 Tuần 1 Ngày giảng: 17.8.10 Tiết 3. Từ và cấo tạo của từ Tiếng Việt A. Mục Tiêu - Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt cụ thể là: + Khái niệm về từ + Đơn vị cấu tạo nên từ + Các kiểu cấu tạo từ - Học sinh có kỹ năng phân biệt các từ đơn, từ phức (từ ghép, láy) B. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, bảng phụ - HS: SGK, vở ghi, soạn bài C. Phương pháp: Qui nạp, thực hành... D. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1’ Trong giao tiếp hàng ngày, khi nói, viết bao giờ chúng ta cũng phải ding đến tiếng, từ và câu. Vậy từ là gì, cấu tạo của nó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng I. Từ là gì? (13’) 1. Ví dụ. G: Treo bảng phụ ghi phần Ví dụ-SGK/13 ? Đọc VD trên cho biết câu văn này có trong văn bảng nào? H: Đọc. Câu văn trích trong văn bảng “Con Rồng cháu Tiên” ? Cho biết nội dung được nói đến trong câu? H: Công lao của LLQ đối với nhân dân. ? ở tiểu học các em đã biết về từ, em hãy tách các từ, tiếng trong câu trên? H: Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn / nuôi / và / cách / ăn / ở?/ 2. Nhận xét Câu trên gồm 9 từ 12 tiếng - 9 từ Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 12 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. ? Vậy em hiểu như thế nào là tiếng? H: Tiếng phát ra 1 hơi, nghe thành 1 tiếng và có mang 1 thanh điệu nhất định. ? Tiếng dùng để làm gì? H: Dùng để tạo nên từ ? Một từ gồm máy tiếng? H: 1 hoặc nhiều tiếng ? Theo em khi nào 1 tiếng gọi là từ? H: Khi tiếng có thể dùng để tạo thành câu  tiếng trở thành từ. ? Vậy từ và tiếng có gì giống nhau? H: 10 tiếng có thể là 1 từ. ? Muốn tạo thành câu ta phải làm gì? H: Dùng từ để tạo câu. ? Như vậy từ có quan hệ gì với câu? Nêu ý hiểu của em về từ? H: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất tạo câu G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, SGK/13 H: Đọc. - 12 tiếng.  Từ là đơn vị ngôn ngữ. nhỏ nhất dùng để đặt câu 3. Ghi nhớ: SGK/13. G: Cho học sinh bài tập nhanh: Xác định tiếng, từ trong câu sau: Em / đi / xem / vô tuyến truyền hình / tại / câu lạc bộ / nhà máy / giấy./ H: làm BT nhanh: gạch trên bảng phụ Từ 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy Từ 2 tiếng: Nhà máy Từ 3 tiếng: Câu lạc bộ Từ 4 tiếng: Vô tuyến truyền hình. II. Từ đơn và từ phức (12’) G: ở Tiểu học các em đã biết về từ đơn và từ phức. 1. Ví dụ Dựa vào VD-SGK/13 điền các từ trong câu VD vào bảng phân loại? H: - Đọc ví dụ (trích văn bản: BCBG) - Từ / đấy, / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn nuôi / và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng /, bánh giầy / Kiểu cấu tạo từ. Ví dụ. Từ đơn. Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. Từ phức Từ ghép. Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giấy. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 13 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt: Từ láy. Giáo án Ngữ văn 6. Trồng trọt. ? Qua bảng trên em hãy phân biệt từ đơn và từ phức? H: Từ 1 tiếng: Từ đơn Từ 2 hoặc nhiều tiếng: Từ phức G: Từ phức gồm mấy kiểu? H: 2 kiểu: Từ ghép và từ láy ? Từ ghép và từ náy có gì giống và khác nhau? H: - Giống: đều có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên - Khác: Từ ghép: Các tiếng có quan hệ với nhau về ngữ nghĩa Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm ? Em hãy ví dụ từ ghép, từ láy? H: - Từ ghép: Quần áo, sách vở, nguồn gốc, ông bà … - Từ láy: Xanh xanh, lao xao, xào xác … ? vậy em hiểu từ được cấu tạo từ đâu? Từ có mấy loại? H: Đọc ghi nhớ SGK / 14 G: Phần ghi nhớ này có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ?. Đó là những kiến thức nào? H: Trả lời. 2. Nhận xét: - 1 tiếng: Từ đơn - 2 hoặc nhiều tiếng: Từ phức + Từ ghép: Quan hệ về ngữ nghĩa + Từ láy: Quan hệ láy âm. 3. Ghi nhớ: SGK / 14 III. Luyện tập: (15’) Bài tập 1. ? Đọc, nêu yêu cầu bài tập? H: Đọc nêu yêu cầu bài tập G: Yêu cầu học sinh hoàn thành tại lớp, 2 học sinh làm phần b & c H: a. “Nguồn gốc”, “con cháu”: Từ ghép b. Từ đồng nghĩa với “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ … c. Từ đồng nghĩa theo kiểu thân thuộc: cha mẹ, chú dì, chú thím, mẹ con, cha anh …. Bài tập 2 ? Đọc, nêu yêu cầu BT? H: Nêu yêu cầu G: Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? H: - Theo giới tính (nam, nữ): chồng vợ, cậu mợ, chú dì, …. - Theo bậc (trên, dưới): mẹ con, chú cháu, chị em, …. Bài tập 3 ? Nêu yêu cầu bài tập 3? G: Kẻ bảng phụ cho học sinh điền tên bánh theo từng đặc điểm phân biệt Nêu cách chế biến bánh. Bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng …. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 14 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt: Nêu tên chất liệu bánh Nêu tính chất bánh Nêu hình dáng của bánh. Giáo án Ngữ văn 6. Bánh nếp, tẻ, khoai, sắn … Bánh dẻo, phồng, xốp, cứng … Bánhgối, song bò, quấn thong …. Bài tập 4. G: Từ láy trong câu miêu tả gì? H: “thút thít”: tiếng khóc G: Tìm từ láy cùng tác dụng đó? H: Nức nở, rưng rức, sụt sùi …. Bài tập 5. G: Cho thi tiếp sức giữa 3 tổ: Thi nhanh tìm từ láy? H: a. Tả tiếng cười: Khánh khách, khúc khích, sằng sặc … b. Tả tiếng nói: ồm ồm, oang oang … c. tả dáng điệu: Lom khom, lừ đừ, lả lướt …. IV. Củng cố: (2’) G: Thế nào là từ? Từ có mấy loại? H: Trả lời G: Đưa sơ đồ trống cho học sinh điền: Sơ đồ cấu tạo từ TỪ. TỪ PHỨC. TỪ ĐƠN. (2 hoặc nhiều tiếng). (gồm 1 tiếng). TỪ LÁY. TỪ GHÉP (các tiếng có quan về nghĩa). hệ. (Các tiếng có quan hệ láy âm). V. Hướng dẫn về nhà: (’) - Học ghi nhớ. Hoàn thành BT - Viết đoạn văn có sử dụng từ đơn, tứ láy, từ ghép - Chuẩn bị bài TLV: “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 15 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………..... Ngày soạn: 15.8.10 Ngày giảng: 18.8.10. Tuần 1 Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục Tiêu Giúp học sinh năm vững: - Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội. - Khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - 6 kiểu văn bản có phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con người. - Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học. B. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, 1 số văn bản - HS: Vở, SGK, chuẩn bị ở nhà C. Phương Pháp Quy nạp D. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 1(’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày, cong người chúng ta lúc nào cũng cần ding đến ngôn từ để biểu đạt ý nguyện, mong muốn của mình. Đó là giao tiếp. Giao tiếp bao giờ cũng có mục đích và được thể hiện ở các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt khác nhau. Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. I. Tìm hiểu chung về văn bản G: Trong cuộc sống con người, trong quan hệ với và phương thức biểu đạt: Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 16 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. nhau, giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu được, vậy làm thế nào để đạt được yêu cầu đó. G: Yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu BT a SGK/15? H: Đọc, nêu yêu cầu BT ? Trong đời sống, khi có 1 tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho ai đó biết thì em làm như thế nào? H: Có thể nói hay viết cho người đó biết, có thể nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu ? Cụ thể hơn khi em muốn khuyên nhủ ban nên chăm chỉ học hơn em sẽ nói như thế nào? H: bạn nên chú ý dành nhiều thời gian cho việc học tập hơn ? Khi em muốn bày tỏ việc thích xem 1 thể loại phim nào đó em nói ntn? H: Tôi rất thích xem phim hoạt hình. ? Khi gặp một bài toán khó không giải được em nói với bạn ntn? H: Bạn giảng giúp mình bài toán này nhé. ? Em có nhận xét gì về lời lẽ của người nói qua 3 ví dụ? H: Lời nói ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. ? Vậy khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu em cần làm thế nào? H: Nói có đầu đuôi, mạch lạc, lý lẽ rõ ràng, chủ đề thống nhất. G: Như vậy là ta đã tạo lập được văn bản Vậy văn bản được tạo lập bằng hình thức nào. Yêu cầu học sinh đọc VD c/ SGK/ 16? H: Đọc câu ca dao: “Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai?” ? Theo em câu ca dao trên được sáng tác dể làm gì? H: Dùng để khuyên nhủ mọi người nên có lập trường vững chắc. G: Vậy chủ đề của câu ca dao là gì? H: “ Giữ chí cho bền” G: “Chí” nghĩa là gì? H: Là chí hướng, ý chí quyết tâm G: Câu ca dao khẳng định điều gì? H: Nói rõ thêm việc không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. G: Như vậy ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 17 Lop6.net. (25’) 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: (15’) a, Ví dụ. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. H: Câu ca dao biểu đạt 1 ý trọn vẹn, mạch lạch vì quan hệ giữa câu sau với câu trước, câu sau làm rõ ý câu trước. ? Hai câu ca dao liên kết với nhau ntn? H: Luật thơ lục bát: tiếng 6 của câu bát vần với tiếng 6 của câu lục ? Vậy câu ca dao đó đã là 1 văn bản chưa? H: Được coi là văn bản. G: Đưa ra một số văn bản có nhiều hình thức khác nhau: Bài văn, đoạn văn, bài thơ … ? Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là văn bản không? vì sao? H: Là một văn bản vì chuỗi lời này có chủ đề: Nêu thành tích năm quan, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. ? Theo em hình thức văn bản này là gì? H: Văn bản nói ? Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là một văn bản không? H: Đây là một văn bản có thể thức, chủ đề xuyên suốt là: thông báo tình hình và quan tấm tới người nhận thư. ? Theo em đây có phải là văn bản nói như trước không? H: Không đây là văn bản viết ? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích … có phải là văn bản không? hãy kể thêm 1 số văn bản mà em biết? H: Chúng đễu là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định. VD: Đơn từ, biên bản, truyện ngắn …. ? Qua tìm hiểu bài em hãy nêu ý hiểu của em về văn bản? Giao tiếp văn bản? H: - VB: là chuỗi lời nói miệng, hay bài viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc  thực hiện mục đích giao tiếp - Giao tiếp: Hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. b, Nhận xét: - VB: Là chuỗi lời nói miệng hoặc bài viết: + Có chủ đề thống nhất + Có liên kết mạch lạc - Giao tiếp: Hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ 2. Kiểu VB và phương thức G: Có nhiều kiểu văn bản, mối kiểu VB có phương biểu đạt của văn bản: (10’) thức biểu đạt và mục đích giao tiếp riêng. Giới thiệu 6 kiểu VB với phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp phù hợp.. Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 18 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. ? Theo em có mấy kiểu VB? Mục đích giao tiếp của VB đó có gì khác nhau? Trình bày cụ thể? H: Dựa vào bảng cho sẵn tìm VD cho tưng kiểu văn bản. TT 1 2 3. Kiểu VB p.thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp. Trình bày diễn biến sự việc Tái hiện trạng thái Miêu tả sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, Biểu cảm cảm xúc Tự sự. 4. Nghị luận. 5. Thuyết minh. 6. Hành chính công vụ. Ví dụ Truyện: Con Rồng cháu Tiên Bài văn miêu tả Cao dao. “ Tay làm …. Nêu ý kiến đánh Miệng trễ”  giá, biện luận hàm ý Giới thiệu đặc Thuyết minh thuốc điểm, tính chất, chữa bệnh phương pháp Trình bày ý muốn, quy định, thực Đơn từ, báo cáo, hiện, quá hạn, thông báo giấy trách nhiệm giữa mới người và người. - Có 6 kiểu văn bản thường G: Em hãy lựa chọn văn bản và phương thức biểu đạt gặp phù hợp? H: Lựa chọn kiểu VB với phương thức biểu đạt chính VD: VB tự sự – phương thức chính: tự sự G: Cho hs lần lượt đọc yêu cầu BT/17 H: Đọc yêu cầu BT ? Hai đội bang đá muón xin phép sử dụng SVĐ của TP cần có VB gì? H: Viết đơn xin sử dụng SVĐ ? Vậy đây là kiểu văn bản gì? H: VB hành chính công vụ ? Khi tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu ding VB gì? H: VB miêu tả ? Muốn giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của 2 đội cần Vb nào? H: VB thuyết minh ? Để bày tỏ long yêu mến môn bong đá em sử dụng VB gì? H: VB biểu cảm ? Nếu bác bỏ ý kiến cho rằng: bónh đá là môn thể thao tốn kém, làm ảnh hưởng không tốt với việc học tập và công tác của nhiều người em phải dùng kiểu Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 19 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lý Thường Kiệt:. Giáo án Ngữ văn 6. CB gì? H: VB nghị luận G: Chúng ta đã tìm hiểu về VB, các kiểu VB, phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp tương ứng, để củng cố hãy đọc phần ghi nhớ? 3. Ghi nhớ: SGK/17 H: Đọc ghi nhớ: SGK/17 G: Trong phần ghi nhớ có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ? H: 3 đơn vị kiến thức, giao tiếp, văn bản, các kiểu văn bản và phườngg thức biểu đạt II. Luyện tập : (15’) Bài tập 1 G: Cho hs địc, nêu yêu cầu BT H: Đọc, nêu yêu cầu BT G: Chia thành 5 nhóm nhỏ: mỗi nhóm nghiên cứu trả lời 1 BT: a, b, c, d, đ? ? Tìm phương thức biểu đạt của đoạn văn a, b, c, d đ? H: Trao đổi, trả lời a, Phương thức biểu đạt: Tự sự-kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến của việc b, Phương thức biểu đạt: Miêu tả vì cảnh thiên nhiên được tả (đêm trăng trên sông) c, Phương thức biểu đạt: Nghị luận-bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh d, Phương thức biểu đạt: Biểu cảm-thể hiện tình cảm, sự tự tin tự hào của cô giáo đ, Phương thức biểu đạt: Thuyết minh-giới thiệu hướng quay của QĐC Nhận xét bài của nhau G: Nhận xét chung, bổ sung Bài tập 2 G: Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT2/18? H: Đọc, nêu yêu cầu BT ? Truyền thuyết “Con Rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? vì sao? H: Thuộc kiểu văn bản tự sự vì cả truyện kể việc, kể người Lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến nhất định. IV. Củng cố: (2’) ? Thế nào là giao tiếp, VB? ? Có mấy kiểu VB thường gặp cho VD cụ thể. ? Cho đoạn văn “Bánh hình tròn … chứng giám” thuộc kiểu VB gì? Tại sao? (VB thuyết minh) Giáo viên: Dương Văn Viên. Trang: 20 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×