Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12. *********************************************************** Ngày soạn:...../........./.......... Ngày dạy :....../........./........... Tiết 45 Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG. (HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: -Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. -Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản "Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng" -Nét đặc sắc của của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. -Phân tích, hiểu ngụ ý truyện. -Kể lại được truyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức đoàn kết, giúp đỡ, nương tựa nhau trong một tập thể. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Cụm danh từ” . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện “Ếch ngồi đáy giếng” ? Nêu ý nghĩa và bài học rút ra từ truyện? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là một số bộ phận khác nhau của cơ thể con người, mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung một mục đích nhằm đảm bảo sự sống .Không hiểu điều sơ đẳng nhất này, các nhân vật trên đã bất bình với lão Miệng ,đã đình công, và đã chịu hậu quả đáng buồn, may mà còn kịp thời cứu được. Đó chính là nội dung truyện ngụ ngôn quen thuộc mà chúng ta học hôm nay Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung: Nhắc lại thế nào là truyện ngụ ngôn? GV 1.Truyện với các nhân vật là các bộ phận giảng giải thêm: Truyện Chân, Tay, Tai, trong cơ thể con người để nói chuyện con Mắt, Miệng . người - Năm nhân vật trong truyện là năm bộ phận trên cơ thể con người đã được nhân Nêu nội dung khái quát của truyện? hoá độc đáo . 2. Nội dung khái quát: Các bộ phận trong. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cơ thể suy bì, tị nạnh, chia rẽ, mất đoàn kết Hoạt động II: Đọc - Hiểu văn bản dẫn đến hậu quả đáng tiếc - GV hướng dẫn HS đọc chú ý, giọng cô II. Đọc - Hiểu văn bản: Mắt ấm ức, cậu Chân, cậu Tay bực bội, 1.Đọc – Chú thích: đồng tình, bác Tai ba phải, giọng hối hận của bốn người khi nhận ra sai lầm của mình . + Giải các từ khó trong quá trình phân tích. Truyện có bao nhiêu nhân vật? + Các đặt tên cho các nhân vật gợi cho em 2. Nội dung truyện : có suy nghĩ gì? Tại sao gọi là cô Mắt, cậu Cô Mắt, cậu Chân, cậu Lão Miệng Chân, bác Tai? Tay bác Tai + Đang sống hoà thuận với lão Miệng, bỗng Tất cả đều cho rằng họ Chẳng làm gì cả chỉ xảy ra chuyện gì? Ai là người phát hiện ra làm việc cực nhọc mà chỉ ngồi ăn không, vấn đề, như vậy có hợp lý không? Vì sao? không được hưởng thụ + Tại sao cả nhóm không để lão Miệng  Chỉ biết mình mà được thanh minh? không biết đến công lao + Nhận xét những lời buộc tội của lão của người khác Không có ăn Miệng? Vì sao? Sự nhất trí của cả nhóm nói Quyết định từ nay lên được điều gì? không làm nữa + Hậu quả của việc làm trên như thế nào? -> Hậu quả : Mệt mỏi rã Ai là người nhận ra được hậu quả đó? Lời rời; mắt lờ đờ; chân tay nói của Bác Tai với cô Mắt, cậu Chân, cậu không nhấc nổi Có ăn Tay có ý nghĩa gì? Tại sao cả bọn lại đồng - Bác Tai nhận ra sai tình với ý kiến của bác Tai? lầm, cả bọn đã làm trở + Khi lão Miệng có ăn trở lại thì cả bọn như lại thế nào? em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các bộ phân trong cơ thể? + Qua hình ảnh của các bộ phận trong cơ thể với sự hoạt động và mối quan hệ giữa Tất cả đều khoan khoái trở lại . chúng, em có suy nghĩ gì về tác động qua lại 3. Bài học : giữa những người trong một tập thể một xã -Đóng góp của mỗi cá nhân với cộng đồng hội? khi họ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của => Em rút ra bài học gì cho bản thân đối với bản thân mình. mối quan hệ gia đình, trường lớp, địa -Hành động , ứng xử của mỗi người vừa phương? Cho ví dụ cụ thể? tác động đến chính họ lại vừa tác động đến tập thể . Nghệ thuật của truyện là gì ? 4. Nghệ thuật : Sử dụng nghệ ẩn dụ ( mượn các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ? HS đọc ghi nhớ SGK .. ). 5. Ý nghĩa văn bản : (ghi nhớ SGK). 4. Củng cố :GV nhắc lại nội dung bài học . 5. Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc . - Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học .. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HS về nhà ôn lại khái niệm và phần bài tập các bài tiếng Việt đã học: + Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt + Từ mượn - Nắm được thế nào là từ mượn và cho ví dụ cụ thể, biết xác định từ mượn. + Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ? + Chữa lỗi dùng từ cụ thể. + Danh từ là gì? Có mấy loại? Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ và biết xác định danh từ trong đoạn văn cụ thể - Xem lại tất cả bài tập trong SGK đã làm. - Đề kiểm tra gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận . IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. ...................................................................................................................................................................... .................... ************************************************. Tiết: 46 soạn:...../........./........... Ngày Ngày. dạy. :....../........./........... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Ôn lại tất cả các kiến thức về tiếng Việt từ đầu năm học đến bài cụm danh từ. 2.Kĩ năng : Ôn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo các kiến thức trên . 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị đề và đáp án.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Học sinh: Giấy, bút, học và ôn tập kiến thức cũ để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.GVphát đề . 3.GV quán triệt HS làm bài nghiêm túc . 4 . Hết giờ GV thu bài . 5 .Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 6. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………..................................................................................... *****************************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên:.............................. Lớp:.................... Điểm. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian: 54 phút Lời phê của thầy giáo. A. Phần trắc nghiệm : Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào ý đúng nhất ( 2điểm ) “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” . - Ngữ văn 6 Tập 1Câu 1 : Đoạn văn trên có mấy từ láy ? a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ d. 4 từ. Câu 2 : Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ? a. 1 danh từ b. 2 danh từ c. 3 danh từ d. 4 danh từ. Câu 3 : Câu “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn” . Có mấy cụm danh từ ? a. 1 cụm b. 2 cụm c. 3 cụm d. 4 cụm . Câu 4 : Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ? a. Vua b. Hoàng hậu c. Công chúa d. Hoàng tử. Câu 5: Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây? a. Trao trực tiếp cho người khác . b. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được . c. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay . d. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng . Câu 6 : Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là ? a. Tiếng b. Từ c. Ngữ d. Câu. Câu 7: Trong các câu sau, từ “ ăn” ở câu nào được dùng với nghĩa gốc ? a. Mặt hàng này đang ăn khách c. Cả nhà đang ăn cơm. b. Hai chiếc tàu đang ăn than d. Chị ấy rất ăn ảnh .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 8 : .…………..: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. a. Học hỏi b. Học lỏm c. Học tập d. Học hành B.Phần tự luận : (8 điểm) Câu 1 (5 điểm) :Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ ? cấu tạo đầy đủ của cụm Danh từ gồm có mấy phần? Cụ thể từng phần? Câu 2 (3 điểm) : Xác định cụm danh từ trong đoạn trích sau: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ” [..] (Em bé thông minh) - Học sinh làm phần tự luận vào tờ giấy riêng-. ĐÁP ÁN: Trắc nghiệm: (5 điểm) CÂU 1 ĐÁP ÁN c. 2 c. 3 a. 4 b. 5 a. 6 d. 7 a. 8 c. 9 d. 10 b. B.Tự luận: (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng, khái niệm…. Danh từ được chia làm 2 loại lớn là: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Câu 2: (2 điểm). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cụm danh từ trong đoạn trích là: Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con. 4.Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập Chuẩn bị “Số từ và lượng từ” IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………… *****************************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:...../........./.......... Ngày. dạy. :....../........./.......... Tiết:47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết quả . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự . 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác. 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự .. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 2, để giúp các em phát huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta sẽ có tiết trả bài. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Phân tích và tìm I.Phân tích và tìm hiểu đề: Đề bài: Hãy kể lại một việc tốt mà em đã làm. hiểu đề Bài Tập làm văn số 2 Yêu cầu chung:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV ghi đề bài lên bảng - HS nêu yêu cầu chung của đề bài? - GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập dàn ý cho đề bài trên -> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng .. - Văn kể chuyện , kể việc. - Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả, bố cục hợp lý.  Dàn ý sơ lược a. Mở bài: (2 điểm) -Giới thiệu về bản thân và câu chuyện định kể .Hoặc nêu sự việc mở đầu . b. Thân bài: (6 điểm) Tập trung vào việc tốt đã làm . Có thể kể lần lượt : + Từng sự việc diễn ra. +Tập trung vào một sự việc chính. +Suy nghĩ về việc làm của mình. c. Kết bài: (2 điểm) -Nêu sự việc kết thúc câu chuyện . II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS II.Hoạt động II: Nhận xét a.Ưu điểm: chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi - Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. cụ thể cho Học sinh - Biết kể tập trung một việc tốt. + GV nhận xét ưu- khuyết điểm b.Nhược điểm: -Phần trọng tâmcòn sơ sài, không theo trình tự mà trong bài viết của HS + GV thống kê những lỗi của HS nghĩ đâu kể đấy . -Một số HS kể dài dòng, kể lể công việc hằng ngày , ở những dạng khác nhau. gây cảm giác nhàm chán Hướng dẫn phân tích nguyên -Một số HS ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa câu cả đoạn văn dài. dựa vào những nguyên nhân của -Một số HS dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi từng loại lỗi. lặp từ. HS chữa lỗi riêng. -Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa.  Chữa lỗi cụ thể: - GV chỉ ra những lỗi về hình - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn. - Lỗi dùng từ. thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. - Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm. - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó. - GV đọc trước lớp bài khá nhất và bài yếu của bạn để các em khác rút kinh nghiệm cho bản. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thân . GV Trả bài - Ghi điểm. 4.Củng cố: Xem lại phương pháp làm bài tự sự . 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài :"Luyện tập xây dựng bài tự sự -Kể chuyện đời thường ". IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………….................................................................................................................................. .................................................................................... ***********************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Phần trắc nghiệm : Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất ( 5điểm ) Cho đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” . Câu 1 : Đoạn văn trên có mấy từ láy ? a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ d. 4 từ. Câu 2 : Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ? a. 1 danh từ b. 2 danh từ c. 3 danh từ d. 4 danh từ. Câu 3 : Câu “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn” . Có mấy cụm danh từ ? a. 1 cụm b. 2 cụm c. 3 cụm d. 4 cụm . Câu 4: Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào ? a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị luận . Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ? a. Vua b. Hoàng hậu c. Công chúa d. Hoàng tử. Câu 6 : Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây? a. Trao trực tiếp cho người khác . b. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được . c. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay . d. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng . Câu 7 : Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là ? a. Tiếng b. Từ c. Ngữ d. Câu. Câu 8 : Trong các câu sau, từ “ ăn” ở câu nào được dùng với nghĩa gốc ? a. Mặt hàng này đang ăn khách c. Cả nhà đang ăn cơm. b. Hai chiếc tàu đang ăn than d. Chị ấy rất ăn ảnh . Câu 9: Từ mượn là từ:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a Do nhân dân ta sáng tạo ra b. Mượn hoàn toàn của tiếng Hán c. Câu a và b đều đúng d. Vay mượn của tiếng nước ngoài khi Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Câu 10 : .…………..: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. a. Học hỏi b. Học lỏm c. Học tập d. Học hành. ĐÁP ÁN: B. Tự luận : (5 điểm) Câu 1 (3 điểm) :Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ ? Cụm danh từ là gì ? Câu 2 (2 điểm) : Xác định cụm danh từ trong đoạn trích sau: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con” [..] (Em bé thông minh) Trắc nghiệm: (5 điểm) CÂU 1 ĐÁP ÁN c. 2 c. 3 a. 4 b. 5 a. 6 d. 7 a. 8 c. 9 d. 10 b. B.Tự luận: (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng, khái niệm…. Danh từ được chia làm 2 loại lớn là: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Câu 2: (2 điểm) Cụm danh từ trong đoạn trích là: Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con. 4.Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập Chuẩn bị “Số từ và lượng từ” IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………… *****************************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 48 Ngày soạn:...../........./......... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy :....../........./.......... Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: -Hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường : nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường ; chủ đề, dàn bài , ngôi kể ,lời kể trong kể chuyện đời thường. -Nhận diện dược đề văn kể chuyện đời thường -Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. 2.Kĩ năng: Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3.Thái độ: Giáo dục Học sinh ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị bài, xây dựng các đoạn thành bài văn cụ thể. Chuẩn bị bài mẫu . 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh . 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Các em đã nắm được phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Đó là nội dung bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường mà chúng ta tìm hiểu. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I : Củng cố kiến thức : I . Một số đề văn kể chuyện đời -Nhắc lại những kiến thức đã học về bài văn kể thường - Chuyện đời thường là những câu chuyện. Chuyện đời thường là gì? chuyện hàng ngày từng trải qua . Nhân vật không bịa đặt . 1) Một số đề SGK + Gọi HS đọc đề SGK . Dựa vào 7 đề sgk. + Nội dung yêu cầu của từng đề là gì? Xác định b) HS tập ra đề tương tự với yêu cầu yêu cầu của mỗi đề, phạm vi đề ra . Đúng thể loại tự sự . -> Dựa vào các đề ra , HS ra đề tương tự -> giáo Đề cụ thể, rõ ràng . viên nhận xét, sửa chữa GV đưa ra một số đề HS tham khảo : 1. Kể chuyện một buổi chiểu thứ bảy ở gia. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đình em . 2. Một chiều chủ nhật hè năm ngoái thật đáng nhớ. 3. Một lần đi đón hoặc tiễn người thân của em ở xa về (hoặc đi xa) . GV yêu cầu HS đọc lại đề bài . II.Hoạt động II: Nhận xét tiến trình thực hiện một đề tự sự. Đề yêu cầu gì? Yêu cầu HS tập làm bài. Theo em, khi lập dàn bài ta sẽ làm gì? Phần mở bài? Phần thân bài gồm mấy ý lớn, ngoài ý lớn SGK, em còn có đề xuất gì? Người ông của em có nét tính như thế nào? Có giống người trong bài tham khảo SGK không ? Hãy trình bày? Em lựa chọn ngôi kể nào ?( ngôi thứ nhất ) Thứ tự kể như thế nào ?( từ sở thích ,hành động ,việc làm ,...) Chọn lời văn kể phù hợp với lứa tuổi HS. GV cho HS đọc 2 bài tham khảo SGK . Bài làm có sát với đề ra không? Các sự việc nêu trên có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, có sát với đề không? Khi kể về một nhân vật cần chú ý những gì? (Đặc điểm nhân vật, có cá tính, sở thích, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa ) Hoạt động III:Luyện tập . Mỗi HS đều phải làm dàn bài sơ lược. Viết một đoạn văn kể chuyện đời thường. Gv thu bài và cho nhận xét, biểu dương những dàn bài khá, giỏi.. II. Nhận xét tiến trình thực hiện một đề tự sự  Đề: Kể về ông (hay bà ) của em .  Tìm hiểu đề : (SGK)  Dàn bài :(SGK). III.Luyện tập : Lập dàn bài cho một đề văn kể chuyện đời thường : "Kể về một người bạn mới quen của em ".. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 - HS chọn một trong bảy đề ở Bài luyện tập để viết bài. - Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh . - Học sinh xác định đúng ngôi kể . - Bài viết có bố cục cân đối . - Các sự việc kể theo trình tự hợp lí .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lời kể lưu loát, trôi chảy . - Trình bày sạch đẹp . 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn tự học : Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp. Chuẩn bị bài : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. ...................................................................................................................................................................... .............. *********************************************. Tuần 13 soạn:...../........./........... Ngày Ngày dạy. :....../........./........... Tiết:49, 50. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Qua bài viết củng cố các kiến thức về văn tự sự, biết vận dụng lý thuyết và bài viết cụ thể, tự xây dựng một câu chuyện đời thường . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tự xây dựng một câu chuyện đời thường từ dàn ý.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức củng cố, xây dựng bài kể chuyện, với trình tự các sự việc phù hợp, bộc lộ những ý nghĩa nhất định . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án. 2. Học sinh: Học và chuẩn giấy và bút để làm bài kiểm tra. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở HS ý thức làm bài. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy, bút của HS . 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Chuyện đời thường là một trong những yếu tố quan trọng trong cuộc sống như : kể lại những kỉ niệm đã xảy ra đối với thầy cô giáo hay, một chuyện đời thường, kỉ niệm đang nhớ, người bạn mới quen, những thay đổi ở quê em.... Do đó, khi vận dụng vào bài viết cho học sinh kể lại, giáo viên cần chú ý các trình tự, ngôi kể , bố cục... Hoạt động của GV - HS Hoạt động I: Giáo viên Chép đề bài lên bảng. Nội dung: (GV Gợi ý sơ qua để HS làm bài ) + Xác định kiểu văn bản cần tạo lập? + Lập ý ? + Lập dàn ý một bài văn gồm có mấy phần ? - Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết. - Nêu yêu cầu về nội dung, hình thức, thái độ đối với học sinh trong giờ viết bài. Hình thức: - Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài. - Bài làm có bố cục rõ ràng, lô gic -Trình bày sạch sẽ, khoa. Nội dung kiến thức I.Đề bài: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. * Yêu cầu chung: - Văn kể chuyện, tự sự. Kể về thầy hoặc cô giáo . - Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh . - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba. - Bài viết có bố cục cân đối, rõ ràng - Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . - Đúng chính tả. - Kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy cô đó. Cảm xúc của em như thế nào? - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả, lời kể lưu loát, trôi chảy . - Bài viết phải đầy đủ bố cục 3 phần * Đáp án - biểu điểm : a.Mở bài: (1,5 điểm)  Giới thiệu chung về cô giáo của em, người đã quan âm, lo lắng, động viên em trong học tập. b.Thân bài: ( 6 điểm )  Kể diễn biến sự việc . Kể về ngoại hình, tuổi tác cô giáo em . Đối với em: Cô quan tâm, lo lắng, nhắc nhở em trong học tập : + Cô động viên, khích lệ mỗi khi em tiến bộ . + Cô uốn nắn dạy bảo tỉ mỉ, kịp thời .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> học, chữ viết đúng chính tả. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực. - Thể hiện được kiến thức qua những văn bản đã học .. + Cô giúp em lấy lại những kiến thức bị hổng, theo dõi sát sao việc học tập hằng ngày của em . + Đối với các bạn bè trong lớp và với đồng nghiệp cũng quan tâm, lo lắng, động viên, giúp đỡ . c.Kết bài: (1,5 điểm) Trình bày cảm nghĩ của bản thân về : - Lòng biết ơn của em đối với cô giáo . - Lời hứa. - Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả (1 điểm).  Thang điểm Hoạt độngII :Viết bài - Điểm 9 + 10 : Trình bày sạch đẹp, bài viết có cảm xúc, hành HS viết bài cẩn thận, văn mạch lạc, bố cục chặt chẽ, các sự việc gây được cảm xúc nghiêm túc. Viết ngoài đối với người đọc. Từ ngữ chính xác, gợi cảm, viết câu đúng giấy nháp trước khi viết ngữ pháp, không có lỗi chính tả - Điểm 7 + 8: Bài viết khá tốt, có nội dung và hình thức vào bài. .Trình bày rõ ràng sạch đẹp, bố cục chặt chẽ, các sự việc gây được sự chú ý của người đọc . Viết câu đúng ngữ pháp từ ngũ chính xác, tuy nhiên có sai sót, không đáng kể - Điểm 5+ 6: Bài viết ở mức độ trung bình. - Điểm 3+ 4: Chưa đạt được yêu cầu cả nội dung và hình thức. - Điểm 1+ 2: Kỹ năng viết bài yếu .Trình bày, viết cẩu thả, lỗi chính tả nhiều . 4.Củng cố: GV thu bài . Nhận xét giờ làm bài . 5. Dặn dò: Xem xét lại các đề bài tham khảo SGK Lập dàn bài và viết bài hoàn chỉnh đề trên vào vở bài tập . - Chuẩn bị “Treo biển” IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. ...................................................................................................................................................................... .............. ***********************************************. Ngày soạn:...../........./.......... Ngày dạy :....../........./........... Tiết: 51 Văn bản: TREO. Lop6.net. BIỂN.. (1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: Văn bản : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là truyện cười, hiểu nội dung, ý nghĩa, nghê thuật gây cười trong 2 truyện. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích,hiểu ngụ ý truyện cười, đặc biệt là yếu tố gây cười . -Kể lại được 2 truyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc đáo của dân tộc . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Số từ và lượng từ” và Tập làm văn ở bài “ Kể chuyện tưởng tượng” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Bài học mà em rút ra từ truyện " Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng " là gì ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của dân tộc Việt Nam. Hôm nay cô giới thiệu các em các truyện cười “Treo biển" và " Lợn cưới áo mới”. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: tìm hiểu chung. A. Văn bản " Treo biển " Thế nào là truyện cười? I.Định nghĩa về truyện cười (chú thích II.Hoạt động II: Đọc - Hiểu văn bản SGK) GV hướng dẫn cách đọc: giọng vui tươi , hóm II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc: hỉnh. GV đọc mẫu. HS đọc lại truyện “Treo biển ". GV giải thích từ khó. 2. Giai thích từ khó (sgk) Biển ghi nội dung gì? 3. Nội dung văn bản : Em hiểu gì về mục đích của cái biển được a. Nội dung tấm biển: Biển đề:" ở đây có bán cá tươi" treo ở cửa hàng? + Theo em, tấm biển với hàng chữ trên thông Bốn yếu tố : báo mấy yếu tố ? Vài trò của mỗi yếu tố là +''Ở đây ":thông báo địa điểm của cửa hàng. + " Có bán ": thông báo hoạt động của cửa gì? hàng. +"cá ": thông báo mặt hàng được bán ở đây là cá. +"tươi ": thông báo về chất lượng của mặt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Em có nhận xét gì về vai trò thông báo của hàng. –> đầy đủ chính xác . nội dung tấm biển trên? (Gợi ý: Đã đầy đủ, chính xác chưa ?) + Vậy mà có mấy khách hàng góp ý, người b. Những người khách góp ý : thứ nhất góp ý gì? Thái độ nhà hàng ? Khách hàng góp ý. + Người 2 + 3 góp ý gì? Chủ hàng có thái độ và cách tiếp thu như thế nào? + Người 4 góp ý như thế nào? Chủ nhà hàng có cử chỉ và thái độ gì? Em có nhận xét gì về từng ý kiến? Em cười ở những chi tiết nào? Khi nào tiếng cười bộc lộ nhiều nhất ? + Em có nhận xét gì về kết thúc của truyện? GV giảng, củng cố phần nội dung. GV chuyển ý . Truyện đã xây dựng tình huống như thế nào ?. Sự tiếp thu của nhà hàng -Người 1: Bỏ chữ" -Bỏ ngay" tươi" . tươi" đi . -Người 2: Bỏ hai -Bỏ ngay hai chữ "ở chữ "ở đây" đi . đây ". -Người 3: bỏ có -Bỏ ngay "có bán ". "bán" đi . -Người 4: Bỏ "cá" đi -Bỏ ngay" cá" . -> Quá máy móc, . -> Cố tình bắt bẻ nhà không suy nghĩ . hàng vô tội vạ . -> Kết thúc bất ngờ : bỏ luôn cả tấm biển. Đó cũng là đỉnh điểm của sự phi lí gây nên tiếng cười trong truyện.. 4. Nghệ thuật : -Xây dựng tình huống cực đoan,vô lý( cái biển bị bắt bẻ ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của nhà hàng. Truyện đã sử dụng những yếu tố gì? -Sử dụng những yếu tố gây cười. Kết thúc truyện như thế nào ? -Kết thúc truyện bất ngờ :chủ nhà hàng cất GV chuyển ý. luôn tấm biển. Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản ? 5.Ý nghĩa văn bản : Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vê, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc HS đọc ghi nhớ. ý kiến của người khác. GV củng cố . => Ghi nhớ SGK Hướng dẫn đọc thêm :“LỢN CƯỚI, ÁO B. “LỢN CƯỚI, ÁO MỚI” Anh có áo mới Anh có lợn cưới MỚI” + HS đọc truyện hai : Truyện gồm những Tính hay khoe, có áo Cũng hay khoe. nhân vật nào? mới mặc ngay, đứng Hỏi: Bác có thấy con + Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết hóng cửa từ sáng -> lợn cưới của tôi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×