Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.57 KB, 29 trang )

PHỤ LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MƠI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần
thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự
án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ
sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ
số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập
lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường của dự án
trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.


1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện
trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau
đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:


- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế
xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hồn thành cơng trình, biện pháp
bảo vệ mơi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và
các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng
dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo
cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu
nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng
văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng
trong q trình đánh giá tác động mơi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của
chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có th hay khơng th đơn vị tư vấn lập báo
cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự

án có bộ phận chun mơn, cán bộ chun trách về mơi trường. Trường hợp
có th đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo
pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp tham gia ĐTM và
lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn
vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội
dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về
chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo
quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể ở nội dung nào
trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân
tích mơi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp.
Chương 1
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN


1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự
án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án

Mơ tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành,
ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông
suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các cơng trình văn hóa, tơn giáo; các di tích
lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác
động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện
trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ
sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của
dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với
các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và
thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây
tác động đến mơi trường trong q trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản
vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục cơng trình hoặc các sơ đồ, bản
vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục cơng trình có khả năng gây tác động đến mơi
trường. Các cơng trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục cơng trình chính: cơng trình phục vụ mục đích sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục cơng trình phụ trợ: giao thơng vận tải, bưu chính viễn
thơng, cung cấp điện, cung cấp nước, thốt nước mưa, thốt nước thải, giải
phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý
hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các cơng trình bảo vệ rừng, tài ngun thủy


sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi
chế độ thủy văn, phịng chống xói lở, bồi lắng; các cơng trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại
hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các
hạng mục cơng trình của dự án.
Mơ tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, cơng nghệ thi
cơng xây dựng các hạng mục cơng trình của dự án có khả năng gây tác động
xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả
năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công nghệ
kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố có khả năng
phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác
không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn
động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm
di tích, cơng trình tơn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án.
1.4.6. Ngun, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật
liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên

thương mại và cơng thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mơ tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng
giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hồn thành, đi vào vận hành
chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ
mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ
giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn
của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ
đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản ánh rõ số lượng
cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được trình bày ở phần
trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng thi
công các hạng mục cơng trình; cơng nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về
năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc


và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thơng tin chính dưới dạng bảng
sau:
Các giai đoạn
của dự án

Các hoạt
động


1

2

Tiến độ
Cơng nghệ/cách Các yếu tố mơi trường có
thực
thức thực hiện
khả năng phát sinh
hiện
3
4
5

Chuẩn bị
Xây dựng
Vận hành
Giai đoạn khác
(nếu có)
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong
nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các cơng trình, thiết bị, hạng mục,
công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự
án nâng cấp; các cơng trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối
với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, q trình có thể bị tác
động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự
án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các cơng trình ngầm thì phải
mơ tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài,
phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào
tính tốn, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió,
lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn


Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với
loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các
tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trường đất, nước,
khơng khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu
tác động trực tiếp bởi dự án như mơi trường khơng khí tiếp nhận trực tiếp
nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các
hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng
đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường so sánh với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô
nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án
trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy
mẫu, phân tích các thành phần mơi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các thành phần môi
trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời

gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và
được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực hiện
dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về
quan trắc, phân tích mơi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng
được cấp có thẩm quyền cơng nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc
điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần
trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện
trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh
hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi
dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội
địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế
giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh
thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện
trạng các lồi thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các lồi nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển
có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập
nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá
và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).


Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở
khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu

của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng
vận tải, khai khống, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề
nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống,
tỷ lệ hộ nghèo, các cơng trình văn hóa, xã hội, tơn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử, khu dân cư, khu đơ thị và các cơng trình liên quan khác chịu tác động
của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc
điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện
ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động
bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các
giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng
cửa, cải tạo phục hồi mơi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác
động đến mơi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng
nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải
được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian
(đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các

phương pháp tính tốn hoặc mơ hình hóa (trong các trường hợp có thể sử
dụng mơ hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự
án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào
các nội dung chính sau:


- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự
nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư (đặc
biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang
thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây
dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung
vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng
phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công các hạng mục cơng
trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự
án khơng có các hạng mục cơng trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận
hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành dự
án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:

- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải (khí,
lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất
thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa,
cải tạo, phục hồi mơi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác
động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung dự
báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi
trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các cơng trình, phục hồi, cải tạo mơi
trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối
tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả
năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể
hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc
trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành,
cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng
ồn, độ rung, xói mịn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sơng, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; bồi lắng lịng sơng, lịng suối, lịng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước


mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật,
động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thối các thành
phần mơi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động
do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần được đánh giá,

dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến
đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi
khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng đồng phải làm
rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu
tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng cơng suất phải đánh
giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát
thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của
dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe cộng
đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo
rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương
đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai
đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu
có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, khơng gian và thời gian xảy ra tác động do
rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá,
dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả
đánh giá, dự báo về các tác động mơi trường có khả năng xảy ra trong q
trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải
nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu,
dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính
xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ
chun mơn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất
thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mịn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sơng, bờ

suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lịng sơng, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng,
thảm thực vật, suy thối các thành phần mơi trường vật lý; mất, suy giảm đa
dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn
với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.


Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án trong giai đoạn thi cơng xây dựng
4.1.3. Biện pháp phịng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự
án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của
dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của
dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của
dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của
dự án trong giai đoạn khác (nếu có)

Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện
pháp quản lý, phịng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro
theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ
mơi trường
- Tóm tắt dự tốn kinh phí đối với từng cơng trình, biện pháp bảo vệ
mơi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ môi
trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra
các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe
cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều
phải có biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp


khơng thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về
phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động
tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi của biện
pháp, khơng gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động
tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ
thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung

của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng
các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phịng ngừa và ứng
phó sự cố mơi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó; hiện trạng các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi
trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các cơng trình,
biện pháp này với hệ thống cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự
án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý mơi trường
Chương trình quản lý mơi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết
quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai Các Các tác Các cơng Kinh phí
Thời Trách Trách
đoạn của hoạt động mơi trình, biện thực hiện
gian nhiệm nhiệm
dự án
động trường pháp bảo các cơng
thực tổ chức giám
của dự
vệ mơi trình, biện hiện và thực
sát
án
trường pháp bảo vệ hồn
hiện
mơi trường thành
1
2
3
4

5
6
7
8
Chuẩn bị
Xây dựng
Vận hành
Giai đoạn
khác của


dự án


5.2. Chương trình giám sát mơi trường
Chương trình giám sát mơi trường phải được đặt ra cho suốt q trình
thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng,
vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm các nội
dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như
sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các
thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối
thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các
điểm giám sát phải được mơ tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải (khi có chất thải phát
sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có
liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc
giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại

trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp;
nước thải sau xử lý của dự án nằm ngồi khu cơng nghiệp có quy mơ xả nước
thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngồi việc giám sát định kỳ, việc
giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án: sản
xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu
khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản phẩm/năm;
nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học cơng suất trên 10.000 tấn sản
phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ cơng suất trên 10.000 tấn
sản phẩm/năm; lị hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt
động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và
phải được mơ tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề mơi trường khác (trong trường hợp dự án có thể
gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy
cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải
hoặc thơng số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra mơi
trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành (nếu có);


- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thơng số môi trường phải được
thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền cơng nhận đủ điều kiện;

- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về q trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ
chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình
thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về q trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã,
các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và
nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban
nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số
Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn bản
đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về q trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu
tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thơng tin về các thành phần tham
gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác

động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo
(nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung
báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị
của cộng đồng dân cư.


6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất,
kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham
vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến khơng tiếp thu
của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ
chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án về việc thực
hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn
bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính
kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết
các tác động chưa, vấn đề gì cịn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về
mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro
mơi trường; các tác động tiêu cực nào khơng thể có biện pháp giảm thiểu vì
vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề
vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý mơi
trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao
gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải
áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3
Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ mơi
trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực
hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ mơi trường sẽ thực
hiện và hồn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được
thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi
kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được
thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);


- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường
hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án
tự tạo lập) trong q trình đánh giá tác động mơi trường (tác giả, thời gian, tên
gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết
minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:

- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các
văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được
thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần mơi trường (khơng khí,
tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài ngun sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ
tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu
điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần
thuyết minh của báo cáo ĐTM.


PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ)

TT

Dự án

Quy mơ

Đối tượng phải báo
cáo kết quả thực
hiện các cơng trình

bảo vệ môi trường
(4)
Xác định theo các dự
án cụ thể của Danh
mục này

(1)
(2)
(3)
1. Các dự án thuộc thẩm Tất cả
quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc
hội; thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của
Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
2. Dự án có sử dụng đất
Tất cả
Xác định theo các dự
của vườn quốc gia, khu
án cụ thể của Danh
bảo tồn thiên nhiên, khu
mục này
di sản thế giới, khu dự
trữ sinh quyển; dự án có
sử dụng đất của khu di
tích lịch sử - văn hóa
hoặc khu danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng
cấp quốc gia;

Dự án làm mất rừng;
Từ 5 ha trở lên đối với
chuyển đổi mục đích sử rừng phịng hộ, rừng đặc
dụng đất rừng; chuyển dụng;
đổi mục đích sử dụng Từ 10 ha trở lên đối với
đất trồng lúa
rừng tự nhiên;
Từ 50 ha trở lên đối với
các loại rừng khác;
Từ 5 ha trở lên đối với
đất trồng lúa chuyển đổi
sang đất phi nơng nghiệp.
Nhóm các dự án về xây dựng
3. Dự án xây dựng kết cấu Có diện tích từ 5 ha trở Không
hạ tầng kỹ thuật đô thị, lên


các khu dân cư
4. Dự án xây dựng mới
hoặc cải tạo hệ thống
thốt nước đơ thị, thốt
nước khu dân cư; nạo
vét kênh mương, lịng
sơng, hồ

5.

6.
7.
8.

9.

10.
11.
12.

Có chiều dài cơng trình Khơng
từ 10 km trở lên đối với
dự án xây dựng mới hoặc
cải tạo hệ thống thốt
nước đơ thị, thốt nước
khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo
vét từ 5 ha đối với các dự
án nạo vét kênh mương,
lịng sơng, hồ hoặc có
tổng khối lượng nạo vét
từ 50.000 m³ trở lên
Dự án xây dựng hạ tầng Tất cả
Tất cả
kỹ thuật khu công
nghiệp, khu công nghệ
cao, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu
thương mại, làng nghề
và các khu sản xuất kinh
doanh tập trung khác
Dự án xây dựng siêu thị, Có diện tích sàn từ
Khơng
2

trung tâm thương mại 10.000 m trở lên
Dự án xây dựng chợ
Tất cả
Không
hạng 1, 2 trên địa bàn
thành phố, thị xã, thị trấn
Dự án xây dựng cơ sở Từ 50 giường trở lên
Tất cả
khám chữa bệnh và cơ
sở y tế khác
Dự án xây dựng cơ sở Cơ sở lưu trú du lịch từ Khơng
lưu trú du lịch, khu dân 50 phịng trở lên;

Khu dân cư cho 500
người sử dụng hoặc 100
hộ trở lên
Dự án xây dựng khu du Có diện tích từ 10 ha trở Không
lịch; khu thể thao, vui lên
chơi giải trí, sân golf
Dự án xây dựng nghĩa Có diện tích từ 20 ha trở Khơng
trang, cơ sở hỏa táng
lên đối với nghĩa trang;
Tất cả đối với hỏa táng
Dự án xây dựng trung Tất cả
Không
tâm huấn luyện quân sự,


13.


14.

15.

16.
17.
18.

19.

20.

21.

trường bắn, cảng quốc
phòng, kho tàng quân sự,
khu kinh tế quốc phịng
Dự án xây dựng có lấn Có chiều dài đường bao Không
biển
ven biển từ 1.000 m trở
lên hoặc diện tích lấn
biển từ 5 ha trở lên
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
Dự án xây dựng cơ sở Tất cả các dự án xây
Tất cả
sản xuất xi măng, sản dựng cơ sở sản xuất xi
xuất clinke
măng;
Sản xuất clinke công suất
từ 100.000 tấn

clinke/năm trở lên
Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 100 triệu
Tất cả
sản xuất gạch, ngói, tấm viên gạch, ngói quy
lợp fibro xi măng
chuẩn/năm trở lên hoặc
500.000 m2 tấm lợp fibro
xi măng/năm trở lên
Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 500.000
Tất cả
2
sản xuất gạch ốp lát các m /năm trở lên
loại
Dự án cơ sở sản xuất
Công suất từ 50.000 tấn Tất cả
nguyên vật liệu xây
sản phẩm/năm trở lên
dựng khác
Dự án sản xuất bê tơng Cơng suất từ 100 tấn sản Khơng
nhựa nóng, bê tơng
phẩm/ngày trở lên
thương phẩm và các loại
Nhóm các dự án về giao thông
Dự án xây dựng công Tất cả đối với cơng trình Khơng
trình giao thơng ngầm, giao thơng ngầm; cáp treo
cáp treo
có chiều dài từ 500 m trở
lên
Dự án xây dựng đường Tất cả đối với đường ôtô Không
ôtô cao tốc, đường ôtô từ cao tốc, đường ôtô từ cấp

cấp I đến cấp III, đường I đến cấp III; đường sắt,
cấp IV miền núi; đường đường sắt trên cao;
sắt, đường sắt trên cao Từ 50 km trở lên đối với
đường cấp IV miền núi
Dự án xây dựng cảng
Tất cả đường cất hạ cánh, Không
hàng không, sân bay
nhà ga hành khách;
(đường cất hạ cánh, nhà Nhà ga hàng hóa có công


22.
23.

24.
25.

26.

27.

28.

29.

ga hàng hóa, nhà ga
suất từ 200.000 tấn hàng
hành khách)
hóa/năm trở lên
Dự án xây dựng cầu

Chiều dài từ 500 m trở Không
đường bộ, cầu đường sắt lên (không kể đường dẫn)
Dự án xây dựng cảng
Cảng sông, cảng biển tiếp Không
sông, cảng biển; khu neo nhận tàu trọng tải từ
đậu tránh trú bão; dự án 1.000 DWT trở lên;
nạo vét luồng hàng hải, Khu neo đậu tránh trú
luồng đường thủy nội bão tiếp nhận tàu trọng
địa
tải từ 1.000 DWT trở lên;
Nạo vét với khối lượng từ
50.000 m³/năm trở lên
Dự án xây dựng bến xe Diện tích sử dụng đất từ 5 Khơng
khách, nhà ga đường sắt ha trở lên
Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ
Dự án xây dựng lò phản Tất cả
Tất cả
ứng hạt nhân; dự án xây
dựng nhà máy điện hạt
nhân, nhà máy nhiệt điện
Dự án xây dựng cơ sở Tất cả các trường hợp có Khơng
sản xuất, kinh doanh,
phát sinh chất thải phóng
dịch vụ có sử dụng chất xạ trên ngưỡng miễn trừ
phóng xạ hoặc phát sinh cho phép
chất thải phóng xạ
Dự án xây dựng nhà
Trên diện tích từ 100 ha Khơng
máy phong điện, quang trở lên đối với nhà máy
điện, thủy điện

phong điện, quang điện;
Có dung tích hồ chứa từ
100.000 m³ nước trở lên
hoặc công suất từ 10 MW
trở lên đối với nhà máy
thủy điện
Dự án xây dựng tuyến Tuyến đường dây tải điện Không
đường dây tải điện; trạm từ 110 kV trở lên;
điện
Trạm điện công suất 500
kV
Dự án sản xuất, gia công Công suất từ 500.000 sản Tất cả các dự án có
các thiết bị điện, điện tử phẩm/năm trở lên đối với công đoạn xi mạ
và các linh kiện điện tử thiết bị điện tử, linh kiện
điện, điện tử;
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với


thiết bị điện
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt
30. Dự án xây dựng cơng Dung tích hồ chứa từ
Khơng
trình hồ chứa nước
100.000 m³ nước trở lên
31. Dự án xây dựng công Tưới, tiêu thốt nước, cấp Khơng
trình tưới, cấp nước, tiêu nước cho diện tích từ 500
thốt nước phục vụ
ha trở lên
nơng, lâm, ngư nghiệp

32. Dự án đê, kè bờ sơng, bờ Có chiều dài từ 1.000 m Không
biển
trở lên
33. Dự án khai thác rừng
Khai thác rừng diện tích Khơng
từ 200 ha trở lên đối với
rừng trồng là rừng sản
xuất áp dụng phương
thức chặt trắng, có lơ
thiết kế khai thác diện
tích tập trung;
Khai thác rừng tự nhiên
từ 50 ha trở lên là rừng
sản xuất áp dụng phương
thức chặt trắng với diện
tích tập trung
34. Dự án vùng trồng cây Diện tích từ 50 ha trở lên Không
công nghiệp; vùng trồng
cây thức ăn gia súc;
vùng trồng cây dược
liệu; vùng trồng rau, hoa
tập trung
Nhóm các dự án về thăm dị, khai thác, chế biến khống sản
35. Dự án khai thác cát, sỏi, Khai thác cát, sỏi quy mô Không
vật liệu san lấp mặt bằng từ 50.000 m³ vật liệu
nguyên khai/năm trở lên;
Khai thác vật liệu san lấp
mặt bằng quy mô từ
100.000 m³ vật liệu
nguyên khai/năm trở lên

36. Dự án khai thác khống Có khối lượng mỏ
Tất cả
sản rắn (khơng sử dụng (khống sản, đất đá thải)
hóa chất chất độc hại, từ 50.000 m³ nguyên
vật liệu nổ cơng nghiệp) khai/năm trở lên;
Có tổng khối lượng mỏ
(khống sản, đất đá thải)


37.

38.

39.

40.

41.

42.
43.

từ 1.000.000 m³ nguyên
khối trở lên
Dự án thăm dò đất hiếm, Tất cả
Tất cả, trừ các dự án
khống sản có tính
thăm dị
phóng xạ; dự án khai
thác, chế biến khống

sản rắn có sử dụng hóa
chất độc hại hoặc vật
liệu nổ cơng nghiệp; dự
án chế biến, tinh chế kim
loại màu, kim loại phóng
xạ, đất hiếm
Dự án chế biến khống Cơng suất từ 50.000 m³ Tất cả
sản rắn không sử dụng sản phẩm/năm trở lên;
hóa chất độc hại
Có tổng lượng đất đá thải
ra từ 500.000 m³/năm trở
lên
Dự án khai thác nước Công suất khai thác từ Không
cấp cho hoạt động sản 3.000 m³ nước/ngày đêm
xuất, kinh doanh, dịch trở lên đối với nước dưới
vụ và sinh hoạt
đất;
Công suất khai thác từ
50.000 m³ nước/ngày
đêm trở lên đối với nước
mặt
Dự án khai thác nước Công suất khai thác từ Khơng
khống thiên nhiên,
200 m³ nước/ngày đêm
nước nóng thiên nhiên trở lên đối với nước sử
(dưới đất hoặc lộ ra trên dụng để đóng chai;
mặt đất)
Cơng suất khai thác từ
500 m³ nước/ngày đêm
trở lên đối với nước sử

dụng cho mục đích khác
Dự án tuyển, làm giàu Cơng suất từ 500 tấn sản Tất cả
đất hiếm, khoáng sản có phẩm/năm trở lên
tính phóng xạ
Nhóm các dự án về dầu khí
Dự án khai thác dầu, khí Tất cả
Tất cả
Dự án xây dựng nhà
Tất cả các dự án xây
Tất cả các dự án xây
máy lọc hóa dầu (trừ các dựng nhà máy lọc hóa
dựng nhà máy lọc
dự án chiết nạp LPG,
dầu (trừ các dự án chiết hóa dầu, sản xuất sản
pha chế dầu nhờn), sản nạp LPG, pha chế dầu
phẩm hóa dầu (trừ


44.

45.

46.

47.

48.
49.
50.


xuất sản phẩm hóa dầu, nhờn), cơ sở sản xuất sản các dự án chiết nạp
dung dịch khoan, hóa phẩm hóa dầu, dung dịch LPG, pha chế dầu
phẩm dầu khí; dự án xây khoan, hóa phẩm dầu khí nhờn)
dựng tuyến đường ống có cơng suất từ 500 tấn
dẫn dầu, khí; dự án xây sản phẩm/năm trở lên;
dựng khu trung chuyển tuyến đường ống dẫn dầu,
dầu, khí
khí có chiều dài từ 20 km
trở lên;
Tất cả các dự án xây
dựng khu trung chuyển
dầu, khí
Dự án xây dựng kho
Có dung tích chứa từ 200 Không
xăng dầu, cửa hàng kinh m³ trở lên
doanh xăng dầu
Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải
Dự án xây dựng cơ sở táiTất cả đối với chất thải Thực hiện theo quy
chế, xử lý chất thải rắn, nguy hại;
định về quản lý chất
chất thải nguy hại
Công suất từ 10 tấn/ngày thải và phế liệu
trở lên đối với chất thải
rắn thông thường
Dự án xây dựng hệ
Tất cả
Không
thống xử lý nước thải đô
thị tập trung hoặc nước
thải công nghiệp tập

trung
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
Dự án xây dựng nhà
Tất cả đối với dự án có sử Tất cả
máy luyện kim
dụng nguyên liệu là phế
liệu;
Công suất từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên đối
với dự án sử dụng nguyên
liệu khác
Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 2.000 tấn Không
cán, kéo kim loại
sản phẩm/năm trở lên
Dự án xây dựng cơ sở Cho tàu có trọng tải từ Tất cả
đóng mới, sửa chữa tàu 1.000 DWT trở lên
thủy
Dự án xây dựng cơ sở Có năng lực sản xuất từ Khơng
sản xuất, sửa chữa,
500 cơng-ten-nơ, rơ
cơng-ten-nơ, rơ móc
móc/năm trở lên;
Có năng lực sửa chữa từ


2.500 cơng-ten-nơ, rơ
móc/năm trở lên
Tất cả

51. Dự án xây dựng cơ sở

Khơng
đóng mới, sửa chữa, lắp
ráp đầu máy, toa xe
52. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 5.000 xe
Tất cả các dự án có
sản xuất, sửa chữa, lắp máy/năm trở lên;
công đoạn xi mạ
ráp xe máy, ô tô
Công suất từ 500 ô
tô/năm trở lên
53. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 1.000 tấn Không
chế tạo máy móc, thiết sản phẩm/năm trở lên
bị cơng cụ
54. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 500 tấn sản Tất cả
mạ, phun phủ và đánh phẩm/năm trở lên
bóng kim loại
55. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 2.000 tấn Khơng
sản xuất nhơm, thép địnhsản phẩm/năm trở lên
hình
56. Dự án xây dựng cơ sở Tất cả
Tất cả
sản xuất, sửa chữa vũ
khí, khí tài, trang thiết bị
kỹ thuật quân sự
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
57. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 3.000 m³
Không
chế biến gỗ, dăm gỗ từ sản phẩm/năm trở lên
gỗ tự nhiên
58. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 100.000

Tất cả
2
sản xuất ván ép
m /năm trở lên
59. Dự án xây dựng cơ sở Có tổng diện tích kho,
Khơng
sản xuất đồ gỗ
bãi, nhà xưởng từ 10.000
m2 trở lên
60. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 1.000 tấn Tất cả
sản xuất thủy tinh, gốm sản phẩm/năm hoặc
sứ
10.000 sản phẩm/năm trở
lên
61. Dự án xây dựng nhà
Công suất từ 1.000.000 Tất cả
máy sản xuất bóng đèn, sản phẩm/năm trở lên
phích nước
Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm
62. Dự án xây dựng cơ sở sơ Công suất từ 500 tấn sản Tất cả
chế, chế biến lương
phẩm/năm trở lên
thực, thực phẩm


63. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 200 gia
Tất cả
giết mổ gia súc, gia cầm súc/ngày trở lên; 3.000
tập trung
gia cầm/ngày trở lên

64. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 100 tấn sản Tất cả
chế biến thủy sản, bột phẩm/năm trở lên
cá, các phụ phẩm thủy
sản
65. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 10.000 tấn Tất cả
sản xuất đường
đường/năm trở lên
66. Dự án xây dựng cơ sở Cơng suất từ 500.000 lít Tất cả
sản xuất cồn, rượu
sản phẩm/năm trở lên
67. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 10.000.000 Tất cả các dự án xây
sản xuất bia, nước giải lít sản phẩm/năm trở lên dựng cơ sở sản xuất
khát
bia
68. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 5.000 tấn Tất cả
sản xuất bột ngọt
sản phẩm/năm trở lên
69. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 10.000 tấn Tất cả
sản xuất, chế biến sữa sản phẩm/năm trở lên
70. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 10.000 tấn Tất cả
sản xuất, chế biến dầu ăn sản phẩm/năm trở lên
71. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 5.000 tấn Tất cả
sản xuất bánh, kẹo
sản phẩm/năm trở lên
72. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 2.000 m³
Không
sản xuất nước lọc, nước nước/năm trở lên
tinh khiết đóng chai
Nhóm các dự án chế biến nông sản
73. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 100.000.000 Tất cả đối với dự án

sản xuất thuốc lá điếu, điếu/năm trở lên;
xây dựng cơ sở sản
cơ sở chế biến nguyên Công suất từ 1.000 tấn xuất thuốc lá điếu
liệu thuốc lá
nguyên liệu/năm trở lên
74. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 10.000 tấn Tất cả
sản xuất, chế biến nông, sản phẩm/năm trở lên đối
sản, tinh bột các loại
với công nghệ sản xuất,
chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên đối
với công nghệ sản xuất,
chế biến ướt
75. Dự án xây dựng cơ sở Công suất từ 5.000 tấn Tất cả các dự án sử
chế biến chè, hạt điều, ca sản phẩm/năm trở lên đối dụng công nghệ chế
cao, cà phê, hạt tiêu
với cơng nghệ chế biến biến ướt có cơng suất
khô;
từ 1.000 tấn sản


×