Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: ....8/2009 Tiết 1: Bài 1: Văn bản cổng trường mở ra LÝ Lan A. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc. - HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người. 2. Kü n¨ng. - biết cách đọc hiểu văn bản biểu cảm 3.Thái độ - Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK,SGV. 2. Học sinh: Vở soạn III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định trật tự (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) 3. Bµi míi. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Khởi động( GTB) ( 2p ) Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì không? - HS trả lời Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì? Hoạt động 2: Đọc, hiểu vănbản(30p) I. T×m hiÓu chung. GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể 1T¸c gi¶. hiện tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng. GV đọc mẫu 2. V¨n b¶n Gọi 2-3 HS đọc bài *Tóm tắt v¨n b¶n. HS nhận xét. GV sửa chữa * Thuéc kiÓu v¨n b¶n nhËt dông. Tóm tắt nội dung bằng một vài câu. Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt chính là gì?) Tự sự + biểu cảm H: Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? “ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào? HS đọc các chú thích còn lại. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần?. * Bố cục: hai phần - P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với con. Người mẹ với sự hồi tưởng tuổi thơ và liên tưởng HS theo dõi phần I H: Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? Mẹ Con - Thao thức - Giấc ngủ đến không ngủ, với con nhẹ chuẩn bị đồ nhàng như một li dùng, sách vở, sữa, ăn một cái đắp mền, buông kẹo, gương mặt màn, trằn trọc, thanh thoát, suy nghĩ triền nghiêng trên gối miên mền, đôi môi hé GV: trằn trọc là mở, thỉnh thoảng chúm lại háo từ láy -> chúng ta học hức, trong lòng không có mối ở tiết sau bận tam. 3. Chú thích. H: Em có nhận xét gì về cách thức miêu tả của tác giả? - Thể hiện tâm trạng qua hành động, cử chỉ - Đối chiếu hai tâm trạng của mẹ, con H: Cách miêu ta đó có tác dụng gì? H: Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? HS thảo luận nhóm thời gian 2 phút Đại diện báo cáo: GV kết luận - Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con - Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình H: Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? H: Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? - Chăm học, chăm làm, vâng lời cha. III. Tìm hiểu vÒ văn bản 1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng - Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ đồ dùng cho con.Trằn trọc suy nghĩ - Con: giấc ngủ đến…uống li sữa Không có mối bận tâm nào. - Tâm trạng của hai mẹ con đều khác thường nhưng không giống nhau + Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man. 2. Tình cảm của mẹ đối với con - Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mẹ, thầy cô… H: Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? - Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại H:Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? - Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường - Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người H: Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? - Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. - HS theo dõi đoạn văn cuối H: Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và lời nói của mẹ? H: Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này” H: Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt? - Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. H: Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thời gian kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thời gian kì diệu đó là gì? GV định hướng: Nhà trường đã mang lại cho em những gì về tri thức tình cảm tưtưởng đạo lý ,tình bạn, tình thầy trò. HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút Đại diện báo cáo.=> Nhận xét. -Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con 3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV kết luận ? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. H: Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người? GV hướng dẫn HS tổng kết HS đọc. Ghi nhớ GV khái quát Hoạt động 3: Luyện tập(4P) HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiên PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm. IV. Ghi nhớ ( SGK) V. Luyện tập 1.Bài tập 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng 2.Bài tập 2: về nhà. 4. Củng cố: (1p) Kh¾c s©u néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. 5. Dặn dò (2p) a.Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + phân tích - Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9 b. Đinh hướng bài mới - Soạn : Mẹ tôi, đọc trả lời câu hỏi SGK D. Rót kinh nghiÖm. - ­u®iÓm:................................................................................................... ................................................................................................................... - Tånt¹i:...................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -- -----------------Ngày soạn: Ngày dạy: Ngữ văn. Bài 1. Tiªt 2 : MẸ TÔI - Ét-môn-đô đơ A-mi-xiA. Mục tiêu cần đạt - HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái - Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án , b¶ng phô - Học sinh: soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định trật tự (2p) 2. Kiểm tra bµi cò ( 5p ) H: Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ và đúa con có gì khác nhau? Điều đó biểu hiện ở những chi tiết nào? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Tuy nhiên không phải ai, lúc nào cũng ý thức được điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế. Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản I. Đọc, thảo luận chú thích 1. Đọc GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông đối với vợ GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa chữa 2. Thảo luận chú thích H: Nêu vài nét về tác giả? a. Tác giả: Ét-môn-đô đơ Amixi( 1846-1908) là nhà văn Ý thế kỷ XIX H: Những tác phẩm chủ yếu của ông? ( SGK b. Tác phẩm: “ Mẹ tôi” trích 11) trong tác phẩm “ Những tấm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: Văn bản được trích từ đâu? Về hình thức văn bản có gì đực biệt? - Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) - Nhan đề “ mẹ tôi” H: Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? - Con ghi nhật ký - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề. lòng cao cả” 1886. c. Từ khó ( SGK 11) H: Em hiểu lễ độ là gì? HS đọc từ khó. II. Tìm hiểu văn bản 1. Thái độ của người cha. H: Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo dục con H: Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy - Bố không thể nén được cơn giận - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng H: Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó” GV: Vì sao ông lại có thái độ như vậy> Chúng ta tìm hiểu phần 2 H: Những chi tiết nào nói về người mẹ? - Thức suốt đêm….. mất con - Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống co! ? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? - Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể. - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm xuyên vào tim bố => so sánh - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ - Thà bố không có con…. => bội bạc => câu cầu khiến * NT: - So s¸nh (nh­ nh¸t dao.....) - C©u hái tu tõ (con mµ ....) - C©u cÇu khiÕn (thµ bè.....) - Ngỡ ngàng -> buồn bã -> tức giận chỉ cho con thấy tình cảm (đau đớn) thiêng liêng của người mẹ -> cương quyết , nghiêm khắc, yêu con b¾tsửa lỗi. 2. Hình ảnh người mẹ - Thức suốt đêm…. mất con - Người mẹ sẵn sàng cứu sống con. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H: Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào?. H:Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? - Trân trọng, yêu thương Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp GV giải thích: nguyên văn lời dịch: "Nhưng thà rằng bố kh«ng cã con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ" . " Bố không thấy con ..." -> là đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ H:Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng H: Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình H: Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? - Không: v× thÊy xấu hổ -> tức giận - Thư: En- ri-c« đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy bị xúc phạm. H: Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em sÏ làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ Hoạt động 3: Ghi nhớ Qua văn bản em rút ra được bài học gì? HS đọc ghi nhớ GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn trong phần ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn , bổ sung. - Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao. III. Ghi nhớ: ( SGK 12). IV. Luyện tập 1. Bài tập Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đoạn: “ Khi đã khôn lớn….. tình yêu thương đó” 4. Củng cố: (1p) - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm gì? 5. DÆn dß : (1p) a. Hướng dẫn học bài cũ - Học nội dung phân tích, ghi nhớ - Làm BT còn lại b. Định hướng bài mới - Soạn “ từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK D. Rót kinh nghiÖm. - ­u®iÓm:................................................................................................... ................................................................................................................... - Tånt¹i:..................................................................................................... -- ------------------. Ngày soạn:........ Ngày dạy:.......... 3 : TỪ GHÉP A. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - HS nắm được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng 2. Kü n¨ng: - Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản B. Chuẩn bị. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung - Học sinh: soạn bài III. Tổ chức bµi d¹y 1. Ổn định trật tự 1p 2. Kiểm tra bài cũ 1p 3. Tiến trình bµi d¹y Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1 : Khởi động GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ   từ đơn từ phức   từ ghép từ láy   từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc BT1 ( SGK 13). I. Các loại từ ghép 1. Bài tập a. Phân tích ngữ liệu:. H:Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính + Ngoại: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ H: Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ trên? -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ H: Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? HS trả lời HS đọc ví dụ 2 H: Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? - Không H: Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp?. - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính + Ngoại: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ b. Nhận xét Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. - Từ ghép đẳng lập:có các tiếng bình đẳng vÒ mÆt ng÷ ph¸p. - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ( bình đẳng về mặt ngữ pháp) .2. Ghi nhớ (SGK). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bình đẳng -> từ ghép đẳng lập H: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi khác nhau? - Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính - Đẳng lập; Không H:Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? HS đọc ghi nhớ GV khái quát lại H: Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? - Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp - Sách vở của em luôn sạch sẽ. GV: các em đã nắm được các loại từ ghÐp .VËy tõ ghÐp cã nghÜa nth chóng ta chuyÓn sng phÇn tiÕp theo HS đọc BT SGK14 H: So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” ? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” - Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” H: Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc điểm gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát HS lấy ví dụ và phân tích GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu bµi tËp Làm việc theo nhóm: 3 phút. II. Nghĩa của từ ghép 1. Bài tập * Phân tích ngữ liệu: - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm”. - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” - Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” 2. Ghi nhớ( SGK) III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL Nhà máy, nhà ăn, Chài lưới, cây cỏ, xanh ngắt, lâu ẩm ướt, đầu đuôi. đời, cười nụ 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận. Bổ sung cho HS khá, giỏi -Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên không thể đi kèm số từ và danh từ chỉ đơn vị được - Chữa: + Xe cộ tấp nập qua lại + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo. HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài Gọi HS lên bảng điền HS nhận xét GV nhận xét , bổ sung. HS đọc bài, nêu yêu cầu HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS nhận xét GV kết luận GV nêu yêu cầu Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư. Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được không? Hãy chữa lại bằng hai cách HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút Báo cáo GV kết luận 4. Củng cố: 2p ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: 1p a. Hướng dẫn học bài cũ - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 b.Định hướng bài mới - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập D. Rót kinh nghiÖm. - ­u®iÓm:................................................................................................... ................................................................................................................... - Tånt¹i:..................................................................................................... -- ------------------. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy:............ TiÕt 4: LI£N KÕT TRONG V¡N B¶N A. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. 2. KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng và thói quen sự dụng liên kết khi xây dựng văn bản B. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu - Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn C. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc sống cũng như trong học tập chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản nữa. Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các phần, các đoạn phải có sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. I. Liên kết và phương tiện. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV giải thích khái niệm liên kết Liên: liền kết: nối, buộc => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với nhau Gọi HS đọc BT SGK17 H: Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? - Không H: Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b). liện kết trong văn bản 1. Tính liên kết cảu văn bản a. Bài tập. H: Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó b. Nhận xét phải có tính chất gì? - Đoạn văn khó hiểu, lộn Đọc ý 1 phần ghi nhớ xộn, không rõ ràng vì không có tính liên kết GV : Liên kết là một trong những tính chất - Muốn văn bản rõ nghĩa , quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu, dề hiểu -> có tính liên kết giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm 2. Phương tiện liên kết hiểu phần 2? trong văn bản Đọc bài tập 2b SGK18 a. Bài tập HS thảo luận nhóm trong 3 phút Đại diện trình bày - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì b. Nhận xét: thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên - Liên kết hình thức: dùng kết về hình thức phương tiện ngôn ngữ, từ, HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh cụm từ, câu để nối các ý, Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản câu, đoạn văn - Vì; từ đó, ngày nay H: Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản - Liên kết về nội dung : muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? - Có sự liên kết về nội dung cùng hướng về một nội Nghĩa là các ý, các cau, các đoạn phải thống dung nào đó nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó Hoạt động 3: Ghi nhớ II. Ghi nhớ SGK18 H: Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét GV sửa chữa , bổ sung HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận theo nhóm 4 trong 3 phút Báo cáo HS nhận xét -> GV kết luận. Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm bài, nhận xét GV sửa chữa GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung HS làm bài Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ phương tiện liên kết HS nhận xét GV nhận xét Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu(7) -> hướng về nội dung một HS đọc phần đọc thêm SGK. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3 2. Bài tập 2: Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức song chưa có sự liên kết về nội dung nên chưa thể coi là một văn bản có liện kết chặt chẽ 3. Bài tập 3: Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu, thế là 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó Đoạn văn: Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá reo ầo xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng nhẹ bay. Nắng vàng tười rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la. 4. Củng cố: Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 5. Hướng dẫn học bài: a Hướng dẫn học bài cũ - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 b Định hướng bài mới - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn bản. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> D. Rót kinh nghiÖm. ­u ®iÓm........................................................................................................ ..................................................................................................................... Tån t¹i.......................................................................................................... -- ----------------. Ngày dạy:......8/ 2009. Tiết 5+6:. v¨n b¶n CUỘC. CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ. A. Mục tiêu cần đạt: 1.KiÕn thøc - HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động 2.KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đọc lời nhận xét 3. Thái độ - Gd học sinh có lòng cảm thông sâu xắc biết chia sẻ nỗi đau của những gia đình li tán và biết vun đắp cho hạnh phúc gia đình B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài III. TiÕn tr×nh bµi d¹y 1. Ổn định (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) H: Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con H: Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Tiết 5 Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (GTB) Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” Nªu vµi nÐt vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm? I. T×m hiÓuchung 1. T¸c gi¶ Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992. Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đơn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn GV đọc mẫu. HS đọc HS nhận xét=> GV nhận xét Hãy tóm tắt nội dung văn bản HS tãm t¾t GV söa ch÷a, bæ sung H: Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? HS đọc từ khó SGK Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? - Truyện viết về hai anh em Thành Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ - Nhân vật chính: Thành - Thuỷ H: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Truyện kể theo ngôi thứ nhất Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện -> sức thuyết phục cao Nhan đề truyện gợi lên điều gì? - Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp - phần thể hiện ý định của tác giả. 2. Tóm tắt văn bản:. ( HS tù tãm t¾t ). 3. Thảo luận chú thích II. Tìm hiểu văn bản. 1. Nhan đề của truyện - Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể hiện ý định của tác giả. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 6 HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa đi vừa trò chuyện” H: Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ? - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em đi học về - Nắm tay nhau trò chuyện - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em - Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh. H:Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ nói và hành động gì? - Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” H: Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? - Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh H: Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không? - Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ H: Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?Chi tiết nào gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì? - Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để chúng phải chia lìa GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau. 2.T×nh cam cña anh em Thµnh vµ Thuû - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em * Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh => Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> càng như cứa vào lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra. HS quan sát tranh trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh - Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp be sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo HS đọc “ gần trưa…. 24” H: Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ với các bạn và cô giáo? -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay Thuỷ H: Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau H: Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? - Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật H: Vì sao Thành có tâm trạng đó? - Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch miªu t¶ t©m lÝ nh©n vËt?. 3. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và cô giáo. - Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt - Các bạn thút thít =>Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ. - Thµnh c¶m nhËn ®­îc sù bÊt h¹nh cña hai anh em. => Miªu t¶ t©m lÝ chÝnh x¸c t¨ng thªm nçi buån cña nh©n vËt.Nçi đau khổ của những đứa con khi bố Đọc đoạn cuối” vừa tới nhà” trang 25 H: Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ mÑ bá nhau. 4. Cuộc chia tay của hai anh em khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá Thành - Thuỷ -> so sánh - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, tàu lá -> so sánh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân H:Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh? H:Qua đó thể hiện tình cảm của thuỷ với anh nh­ thÕ nµo? GV đọc lời nhắn của thuỷ với anh trai: "Em đẻ .....hứa đi" H: Lêi nh¾n cña thuû víi anh trai vvÒ viÖc không đẻ hai con búp bê xa nhau toát lên ý g×? A.T×nh yªu kØ niÖm tuæi th¬. B.Lêi nh¾n khong chia rÏ hai anh em. C.Lêi nh¾c nhë XH h·y v× h¹nh phóc tuæi th¬. D.TÊt c¶ c¸c ý trªn.. H: Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi người điều gì? HS th¶o luËn nhãm nhá Hoạt động 3: Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ GVchốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - Khóc nức nở, dặn dò Láy - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Láy so sánh - Vô cùng đau đớn, buồn tủi => T©m hån trong s¸ng, nh¹y c¶m th¾m thiÕt nghÜa t×nh víi anh trai chịu nỗi đau không đáng có.. 5. Ý nghĩa Tæ Êm lµ v« cïng quý gi¸, h·ygìn giữ, b¶o vÖ và trân trọng những tình cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ; hoàn thành trách nhiệm của cha mÑ đối với trẻ nhỏ. II. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”, “ Thể giới rộng vô cùng”. 4. Củng cố: H: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” cã ý nghÜa nh­ thÕ nµo? 5. Hướng dẫn học bài: a. Hướng dẫn học bài cũ - Học phân tích, ghi nhớ b. Định hướng bài mới - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập. D. Rót kinh nghiÖm ­u ®iÓm.................................................................................... - Tån t¹i............................................................................... Ngày dạy:......8/ 2009. Tiªt 7: TËp lµm v¨n. BỐ CỤC VĂN BẢN. A. Mục tiêu cần đạt 1.KiÕn thøc - HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn 2.KÜ n¨ng: - Xác định bố cục văn bản 3. Thái độ: -Cã ý thøc x©y dùng khi t¹o lËp v¨n b¶n. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án,SGK - Học sinh: vở soạn, SGK, SBT III. TiÕn tr×nh bµi d¹y 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? - Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu - Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết 3.Bµi míi. B Hoạt động Hoạt động 1: Khởi động( GTB ) Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc phần 1a (SGK 28) H: Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự nào? - Niên hiệu nước - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng - Lời hứa hẹn H; Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo trình tự trên có được không? Vì sao? - Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu H: Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục?. Nội dung. I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản 1. Bố cục văn bản a. Bài tập. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×