Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Địa lý 7 và 8 ( có ma trận, lớp 7 gồm 5 mã đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 25 trang )

KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ II
Mơn: Địa lý 8
Thời gian: 45 phút

Ngày soạn: 08 / 03 / 2021
Lớp 8A, ngày dạy :12 /03 / 2021, kiểm diện:......................................
Lớp 8C, ngày dạy : 13/ 03 / 2021, kiểm diện:......................................
I. Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá quá trình học của HS về kiến thức, kỹnăng, thái độ sau khi học
xong các chủ đề: Đơng Nam Á- Asean, Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học làm sao góp phần hình thành và phát triển
các năng lực, phẩm chất của học sinh.
II. Hình thức
Trắc nghiệm và tự luận
Trắc nghiệm: 30%
Tự luận: 70%
III. Ma trận đề kiểm tra


Mức

Nhận biết

Thơng hiểu

độ
Nội dung

Trắc
nghiệm


Tự
luận

Nhận biết
được các
quốc gia
trong hiệp
ĐƠNG
hội Đơng
NAM Á Nam Á
ASEAN

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
VỊ TRÍGIỚI
HẠN
LÃNH
THỔ
VIỆT
NAM
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

VÙNG
BIỂN
VIỆT
NAM


3
0,75
7,5%

Nhận biết
được đặc
điểm
chung
vùng biển
Việt Nam
, vị trí các
đảo, vịnh
biển

Tự
luận

Trình
bày được
thời
điểm
khủng
hoảng
kinh tế
của các
nước
Đơng
nam Á

Vận

dụng
cao

Tự
luận

Tự
luận

Tổng

Vẽ và
nhận
xét
được
biểu đồ

1
0,25
2,5%

2
0,5
5%
Nhận biết
được vị
trí địa lí
của Việt
Nam


Trắc
nghiệm

Vận
dụng

1
2,0
20%

TN:3;
TL:1
2,75
27,5%

Trình
Hiểu và
bày các giải thích
đặc
được đặc
điểm tự điểm tự
nhiên
nhiên
của
của Việt
Việt
Nam
Nam
1
2,0

20%

1
0,25
2,5%

TN:4,
TL:1
3,0
30%
Giải
thích
được
những
thuận
lợi
khó
khăn
của
biển
đối


IV. ĐỀ BÀI TỪ MA TRẬN
A. Trắc nghiệm
1 .Khủng hoảng kinh tế ở ĐNA xảy ra vào năm nào ? Bắt đầu tại nước nào ?
A. 1997-1998 tại Thái Lan
B. 2000-2001 tại Thái Lan
C. 1997-1998 tại Inđônêxia
D. 1999-2000 tại Xingapo

2. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á( ASEAN) có bao nhiêu quốc gia ?:
A.9
B.10
C. 11
D.12
3. Viêt Nam ra nhập ASEAN vào thời điểm nào?
A- 27/8/1995
B - 28/7/1995
C- 27/8/1997
D- 28/7/1997
4 . Việt Nam vừa có chung đường biên giới trên đất liền , vừa chung đường
biên giới trên biển với quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Trung Quốc , Campuchia
D. Campuchia , Lào
5. Quần đảo Trường Sa của nước ta thuộc tỉnh
A. Quảng Ngãi
B. Bình Thuận C. Khánh Hịa
D. Quảng Nam.
6. Điểm cực đông của nước ta thuộc địa phương:
A- Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang.
B- Đất Mũi – Ngọc Hiển- Cà Mau.
C- Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hịa.
Đ- Sín Thầu- Mường Nhé - Điện Biên.
7.Lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
A. Đất liền, biển
B. Đất liền, biển, hải đảo
C. Đất liền, biển, vùng trời
D. Đất liền, biển,hải đảo, vùng trời.

8.Đường bờ biển Việt Nam dài:
A. 3240 km
B. 3250 km
C. 3260 km
D. 3270 km
9. Vịnh nào được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Bắc Bộ
B. Vịnh Hạ Long
C. Vịnh Cam Ranh
D. Vịnh Thái Lan
10. Độ muối trung bình của Biển Đơng là:
A. 30- 31%0
B.30- 32%0
C.30-33%0
D.30- 34%0
11. Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa
dạng, phong phú là;
A. Cấu trúc địa chất
B. Vị trí địa lý, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài và thuận lợi
C. Việc khai thác luôn đi đôi với việc cải tạo và bảo vệ
C. Điều kiện khí hậu thuận lợi


12. Than ở nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. Lạng Sơn
B. Thái Nguyên
C. Quảng Ninh
D. Tây
Nguyên
B. Tự luận:(7điểm)

Câu 1 : (2 điểm)Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí VN về mặt tự
nhiên?
Câu 2 :?(2 điểm) Biển VN đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với Kinh tếT
và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3:(1 điểm) Địa phương em có những loại khống sản nào? Là một HS em cần
làm gì để góp phần bảo vệ tài ngun khống sản ở địa phương mình?
Câu 4 : ( 2 điểm ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tổng sản phẩm trong nước(GDP) bình quõn u ngi ca mt s nc
ASEAN, nm 2001.
(Đơn vị : USD)
Nớc
Thái Lan
Việt Nam
Lào
Cam-pu-chia
GDP/ngời

1870

415

320

280

Vẽ biểu đồ (cột) thể hiện bình quân GDP/ngời của một số nớc ASEAN,
năm 2001

V. Hng dn chấm
A. Trắc nghiệm : mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp B
C
B
A
C
C
án

7
D

8
C

9
B

10
C

11
B


12
C

B. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1 : ( 2 điểm)
* Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên của nước ta là
+ Vị trí nội chí tuyến.( 0,25 điểm)
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. ( 0,25 điểm)
+ Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA.( 0,25điểm)
+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo. (
0,25 điểm)
* Ý nghĩa :
-Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa ,thiên nhiên đa dạng ,phong phú ,nhưng
cũng gặp khơng ít thiên tai (bão ,lụt ,hạn …) 0,5đ


-Nằm gần trung tâm ĐNA ,nên thuận lợi cho việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh
tế –xã hội . 0,5đ
Câu 2 ( 2 điểm)
a. Thuận lợi ( Tài nguyên biển)
- Vùng biển VN rất giàu và đẹp, có giá trị to lớn về nhiều mặt: kinh tế, quốc phòng,
nghiên cứu khoa học…( 0,5 điểm )
+ TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.( 0,25 điểm)
+ TN khống sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,...( 0,25 điểm)
+ TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp.( 0,25 điểm)
+ Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng( 0,25 điểm)
b.Khó khăn
-Có nhiều thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta : mưa ,bão ,sóng lớn ,triều
cường ( 0,5điểm )
Câu 3 :

- Sắt, vàng, kẽm, chì .....(0,25)
- Tố cáo, lên án: việc khai thác trái phép khoáng sản, khai thác khống sản gây ơ
nhiễm mơi trường. Tun truyền để mọi người hiểu được tầm quan trong của tài
nguyên khoáng sản (0,75)
Câu 4: (2 điểm)
Yêu cầu học vẽ biểu đồ cột bình quân GDP /ngời của một số nớc ASEAN,
năm 2001.Chính xác,đẹp. Ghi đầy đủcác thơng tin trong bản đồ
Phê duyệt của nhóm chun mơn:
ngày… tháng…. Năm 2021
TTCM

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MƠN ĐỊA LÝ 7 ( 5 MÃ ĐỀ)
ĐỀ SỐ 1
Sở GD&ĐT ………….

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Trường THCS…………..

NĂM HỌC: 2020– 2021
Môn: ĐỊA 7
Thời gian: 45 phút


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng
Câu 1. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải của châu Mĩ?
A. Rộng 42 triệu km2
B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.
C. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
D. Thành phần chủng tộc đa dạng.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây khơng thuộc Bắc Mĩ?
A. Pê-ru
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cơ
D. Ca-na-đa
Câu 4. Bắc Mĩ được giới hạn từ vịng cực Bắc đến
A. xích đạo.
B. vĩ tuyến 150B.
C. vĩ tuyến 400B.
D. chí tuyến Nam.
Câu 5. Tỉ lệ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị đạt khoảng
A. dưới 30%.
B. 50%.


C. trên 75%.
D. 100%.
Câu 6. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước Bắc Mĩ là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. dịch vụ.
D. nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 7. Đồng bằng nào rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ?
A. Đồng bằng A-ma-dơn

B. Đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ
C. Đồng bằng Pam-pa
D. Đồng bằng La-pla-ta
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung và Nam Mĩ?
A. Thiên nhiên phong phú, đa dạng.
B. Phía tây có hệ thống núi cao đồ sộ.
C. Lãnh thổ là một khối cao nguyên khổng lồ.
D. Lãnh thổ trải dài từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam.
Câu 9. Trung và Nam Mĩ có nền văn hố Mĩ Latinh độc đáo là do
A. có nhiều thổ dân da đỏ sinh sống.
B. kết hợp dịng văn hố: châu Âu và châu Á.
C. hoà huyết giữa người châu Phi và người Anh-điêng.
D. kết hợp ba dịng văn hố: Âu, Phi và Anh-điêng.
Câu 10. Vấn đề xã hội gay gắt hiện nay ở Trung và Nam Mĩ là:
A. dân cư phân bố không đều giữa các vùng.
B. gia tăng dân số cao và tốc độ đơ thị hố nhanh.


C. thừa lao động và thiếu việc làm diễn ra phổ biến.
D. mâu thuẫn giữa các dân tộc thường xuyên xảy ra.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu lương thực?


ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
HS chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm


Câu
Đáp án

1
D

2
B

3
A

4
B

5
C

6
C

7
A

8
C

9
D


10
B

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
CÂU

NỘI DUNG TRẢ LỜI

ĐIỂM

Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo
chiều kinh tuyến:
Câu 1
(3,0 đ)

- Phía tây là hệ thống núi trẻ Cc-đi-e, cao trung bình 3000-4000m,
gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và
sơn nguyên...
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ...
- Phía đơng là miền núi già và sơn nguyên, chạy theo hướng đông
bắc-tây nam...

1,0

1,0
1,0

a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và

Nam Mĩ.
- Người nông dân chiếm số đông, nhưng lại sở hữu rất ít ruộng đất,
phần lớn nơng dân khơng có ruộng, phải đi làm th.
- Đất đai phần lớn nằm trong tay các đại điền chủ và các cơng ti tư
bản nước ngồi.
Câu 2
(2,0 đ)

0,5

0,5

b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu
lương thực?
- Do lệ thuộc vào nước ngoài, ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và 0,75
Nam Mĩ mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia trồng một vài loại cây
công nghiệp hoặc cây ăn quả để xuất khẩu.
- Một số nước có sản lượng lương thực lớn như Bra-xin, Ac-hen-ti-na,
cịn lại hầu hết các nước đều phải nhập khẩu lương thực.

0,25


ĐỀ SỐ 2
Sở GD&ĐT ………….

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Trường THCS…………..


NĂM HỌC: 2020– 2021
Môn: ĐỊA LÝ 7
Thời gian: 45 phút

A . Trắc nghiệm khách quan

( 3 điểm )

Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
1. Sự bất bình đẳng trong xã hội Nam Mĩ biểu hiện cụ thể nhất trong lĩnh vực :
a) Phân phối lợi tức xã hội.

b) Phân chia ruộng đất canh tác .+

c)Số lượng người giàu ngày càng đông. d) Đối xử phân biệt với người da đen.
2 .Để nhanh chóng thành lập thị trường chung liên Mĩ , các nước trong vùng Nam Mĩ
không áp dụng biện pháp nào sau đây:
a) Tháo dỡ hàng rào thuế quan.

b) Tăng cường trao đổi thương

mại .
c) Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng.+
d) Giúp nhau vốn liếng , kĩ thuật .
3.Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Cooc-đi-e và An-đét là :
a) Thứ tự sắp xếp địa hình.

b) Chiều rộng và độ cao của núi +

c) Hướng phân bố núi .


d) Tính chất trẻ của núi .

4 .Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là có :
a) Hình thể kéo dài nhất .

b) Vị trí nằm hồn tồn ở nửa cầu

Tây.
c) Eo đất hẹp nhất cách hai đại dương.
d) Chọn a,b

e) Chọn a,c

g) Chọn b,c

d) Chọn cả+.

5. Khu vực dân cư thưa thớt nhất hiện nay ở Nam Mĩ là :
a) Vùng núi An-đét .
c) Đồng bằng A-ma-dôn+.

b) Vùng ven biển Thái Bình Dương.
d) Vùng Đơng Nam Bra-xin.

6. Khu vực dân cư thưa thớt ở châu Phi thông thường là các vùng :
a) Có lượng mưa q ít ở chí tuyến .

b) Có dịng nước lạnh chảy ven bờ.


c) Có lượng mưa quá lớn ở xích đạo .

d) Tất cả đều đúng .+

B . Phần tự luận

( 7 điểm )

Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ , vốn kiến thức đã học , em hãy :


1. Nêu tên các khu vực có mật độ dân số :
a) Từ 51 người đến trên 100 người /km2…………………………………………………
Thuộc phần phía đơng của Hoa Kì , lãnh thổ Mê-hi-cơ.
b)

Từ

11

đến

……( 0,5 điểm )

50

/km2

người


………………………………………………………………….
Thuộc dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
c)

Từ

1

đến

( 0,5 điểm )
10

/km2

người

……………………………………………………………………
Thuộc phía tây của Hoa Kì , trong khu vực hệ thống cooc-đi-e , dân cư thưa thớt
( 0,5 điểm )
d)

Dưới

1

/km2

người


…………………………………………………………......................
Bán đảo A-lat-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi dân cư thưa thớt nhất

( 0,5 điểm

)
2

.

Nhận

xét



giải

thích

sự

phân

bố

dân




Bắc



:

……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Do chịu ảnh hưởng của sự phân hóa về tự nhiên do lịch sử của quá trình di cư của
các dân tộc sang Bắc Mĩ , nên dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều
(1 điểm
)
3. Cho biết những thay đổi của dân cư ở Bắc Mĩ . Giải thích ví sao có sự thay đổi đó:…….
Gắn với q trình cơng nghiệp hóa , các thành phố của Bắc Mĩ , đặc biệt là của
Hoa Kì , phát triển rất nhanh nên số dân thành thị cũng tăng nhanh ,chiếm trên 76%
dân số . Mê-hi-cơ tiến hành cơng nghiệp hóa muộn nhưng do nhịp độ phát triển cao
nên tốc độ đô thị hóa cũng rất nhanh .
Những năm gần đây , hàng loạt thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi
hỏi kĩ thuật cao , năng động , đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình
Dương của Hoa Kì . Kéo theo một bộ phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng cơng nghiệp
phía nam Hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới


năng

động

hơn ở phía nam


và dun

hải Thái Bình

Dương

. …

( 2 điểm )
4. Nêu tên các đơ thị có quy mơ dân số:
a) Trên 10 triệu dân : Niu-iooc , Lôt An-giơ-let , Mê-hi-co-xi-ti

( 3) ( 0,5 điểm )

b) Từ 5 đến 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn , Si-ca-gơ , Xan-phran-xi-cơ ,Ơt-ta-oa . ( 4)
( 0, 5
điểm )
c) Từ 3 đến 5 triệu dân:…Môn-trê-an , Tô-rôn-tô , Đi-tơ-roi , Phi-la-đen-phi-a , Vancu-vơ , Xit-tơn , Đa-lat, Hiu-xtơn, Mai-a-mi. ( 9)



( 0, 5

điểm )
d) Dưới 3 triệu dân Quê-bếch , Xa-cra-men-tô , xôn-lec-xi-ti , Đen-vơ , Can-dat-xi-ti ,
Phê-nic , Xan-đi-ê-gô , Chi-hua-hua , Môn -tê-rây , Niu-ooc-lin , Vê-ra-cru. ( 11)
( 0, 5
điểm )



Họ và tên :………………………………..

Kiểm tra giữa kì II :

Lớp :7

Mơn Địa Lí
Điểm

Lời phê của thầy giáo

Đề ra và đáp án số II:
A . Trắc nghiệm khách quan

( 3 điểm )

Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
1. Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là có:
a)Hình thể kéo dài nhât.

b) Vị trí nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây.

c) Eo đât hẹp nhất phân cách hai đại dương.

d) Tất cả đều đúng.+

2. Sự phong phú và đa dạng của động vật A-ma-dôn, biểu hiện ở :
a) Nhiều lồi cơn trùng, chim , bướm.
b) Nhiều loại thú leo trèo , ăm cỏ , ăn thịt
c) Đủ loại bò sát, trăn, rắn , ba ba , cá sấu


d) Tất cả đều đúng +.

3. Sự có mặt khá đơng người gốc châu Phi ở ven biển phía đơng Nam Mĩ là do nơi đây :
a) Có nhu cầu lao động da đen khá lớn .
b) Có khí hậu thích hợp với cư dân châu Phi
c) Là nơi nhập cư đầu tiên của người dân da đen từ châu Phi tới .+
d) Tất cả đều sai.


4.Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-đét cho thấy :
a) Tính chất khơ hạn của sườn đơng .
c) Cả hai đều đúng .

b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây.
d) Cả hai đều sai+ .

5.Tuy môi trường thiên nhiên không thuận lợi nhưng Bắc Phi cũng có được thế mạnh :
a) Trồng trọt ven bờ Địa Trung Hải .

b)Khai khoáng trong hoang

mạc .
c) Phát triển du lịch từ các di tích văn hố cổ đại.
d) Chọn a,b

e) Chọn a,c

g) Chọn b,c


d) Chọn cả+.

6. Nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng khủng hoảng thường xuyên là do :
a) Sự giảm giá liên tục hàng xuất khẩu .+
c) Đơ thị hố nhanh.

b) Thiên tai , sâu bệnh.
d) Sự bùng nổ dân số .

B .Trắc nghiệm t lun : ( 7 Điểm )
Da vo lược đồ dưới đây và kiến thức đã học em hãy :
1. Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đơng Bắc Hoa Kì :
…………………….
Vùng Đơng Bắc Hoa Kì có các trung tâm cơng nghiệp lớn : Niu I-ooc , Bôxtơn , Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Xanh-lu-it .

….( 1 điểm )

2. Vùng cơng nghiệp Đơng Bắc Hoa Kì có những ngành cơng nghiệp nào :…………
Phía nam hồ lớn , vùng đơng Bắc Hoa Kì , ven Đại Tây Dương , phát triển
mạnh các ngành truyền thống như luyện kim , chế tạo máy cơng cụ , hóa chất , dệt ,
thực phẩm
điểm )

… ( 2


3 . Hãy giải thích vì sao nguồn vốn và lao động của Hoa Kì lại chuyển dịch từ vùng
cơng nghiệp Đông Bắc xuống vùng công nghiệp mới :…………………
Trong một thời gian dài , sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì có những biến động
lớn , Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970 -1973, 1980 - 1982 ) , vành

đai các ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút dần và phải thay đổi công nghệ để
tiếp tục phát triển . Trong khi đó ,các ngành công nghiệp gắn với công nghệ kĩ thuật
cao phát triển mạnh ở phía nam và Dun hải Thái Bình Dương .Kéo theo một bộ
phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng cơng nghiệp phía nam Hồ lớn và Đơng Bắc ven
Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và Dun
hải Thái Bình Dương .

(2

điểm )
4. Cho biết vùng cơng nghiệp mới có các ngành công nghiệp nào :…………………..


Vùng cơng nghiệp mới có các ngành cơng nghiệp gắn với cơng nghệ kĩ thuật
cao như máy móc tự động , điện tử , vi điện tử , sản xuất vật liệu tổng hợp , hàng
không vũ trụ ........được phát triển mạnh ở phía nam và Dun hải Thái Bình Dương ,
làm xuất hiện "Vành đai Mặt Trời ".

( 2

điểm )

Họ và tên :………………………………..

Kiểm tra giữa kì II :

Lớp :7

Mơn Địa Lí
Điểm


Lời phê của thầy giáo

Đề ra và đáp án số III:
A . Trắc nghiệm khách quan

( 3 điểm )

Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
1.Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-Đét cho thấy :
a)Tính chất khơ hạn của sườn đơng.
c) Cả hai đều đúng .

b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây.

d) Cả hai đều sai.+

2. Dân cư Bắc Mĩ tập trung đơng ở khu đơng bắc và phía nam Hồ Lớn khơng phải vì :
a) Khí hậu ấm áp quanh năm+.

b) Nguồn nguyên liệu than , sắt giàu có .

c) Mạng lưới giao thơng đường thuỷ thuận lợi . d) Lịch sử lâu đời .
3. Trung và Nam Mĩ có tỷ lệ dân đơ thị khoảng :
a) 70% .

b) 75% .+

c) 80% .


d) 85% .

4. Tuyến dường giao thơng quan trọng giúp Hoa Kì mở rộng đến hầu hết các thị trường
trên thế giới là :
a) Các tuyến dường ô tô xuyên quốc gia .

b) Kênh đào Pa-na-ma.


c)Các tuyến đường hàng không xuyên lục địa.+

d) Đường xe lửa Đơng Tây

5. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đơng sang tây , lần lượt có :
a) Đồng bằng lớn, núi cổ , núi trẻ.

b) Núi trẻ , núi cổ , đồng bằng lớn

c) Núi trẻ , đồng bằng lớn , núi cổ.

d) Núi cổ , đồng bằng lớn , núi trẻ

+.
6. Vốn và lao động Hoa Kì đang dịch chuyển về phía nam , do vùng này có ưu thế :
a) Đang phát triển mạnh cơng nghiệp kĩ thuật cao +.c) Khơng gian sản xuất rộng
b) Khí hậu ẩm , hoạt động được quanh năm.
B . Phần tự luận

d) Tất cả đều sai .
( 7 điểm )


1. Dựa vào lược đồ “ Các khu vực châu Phi “ và kiến thức đã học , hãy điền tiếp vào
bảng dưới đây nội dung phù hợp :
Các
yếu

Bắc Phi

Trung Phi

tố

tự
nhiên
Dạng
địa

Phía Bắc bao gồm dãy At-lat nằm ở Phía Tây Chủ yếu là các bồn địa ,
phía tây bắc và đồng bằng ven biển Địa lớn nhất là bồn địa Công-gô .

hình

Trung Hải

chính

Phía Nam là hoang mạc Xa-ha-ra với ngun,trên bề mặt các sơn

(1điểm)


Phía Đơng Chủ yếu là các sơn

các bãi đá và cát mênh mơng .

ngun có các núi cao và các bồn

địa
các sườn núi phía bắc và Phía Tây Gồm kiểu khí hậu xích

Khí

Phía Bắc

hậu

đồng bằng có khí hậu cân nhiệt đới Địa đạo ẩm và khí hậu nhiệt đới .

(1điểm)

Trung Hải

Phía Đơng Có khí hậu gió mùa

Phía Nam Có khí hậu nhiệt đới rất khơ xích đạo , do tác động của độ cao
Mạng

và nóng lựơng mưa khơng đáng kể
nên rất mát mẻ.
Phía Bắc có các sơng ngắn nước nhiều Phía Tây vùng Xích Đạo có mạng


lưới

vào mùa thu-đơng .

sơng

Phía Nam Sơng ngói hầu như chí có vùng xích đạo sơng ngịi thưa dần

ngịi

dấu vêt các sơng cạn dịng .Chỉ có sơng và giảm lượng nước theo mùa .

(1điểm)

Nin từ Đơng Phi chảy qua .

lưới sơng ngịi dày đặc , ra xa

Phía Đơng Sơng ngịi rất dốc ,
lượng nước dồi dào . tạo ra sông
Nin.


Thực,

Phía Bắc Có các loại sồi dẻ mọc rậm Phía Tây Vùng bồn địa thực vật

động

rạp , lùi xuống phía nam là xa van .


vật chủ
yếu

tươi tốt , rậm rạp , càng ra xa

Phía Nam Thực vật rất hiếm gồm các thưa dần cuối cùng là môi trường
bụi cỏ gai thưa thớt , cằn cỗi .

(1điểm)

xa van rộng lớn .
Phía Đơng Với khí hậu mát ẩm ở
đây có xa van công viên phát
triển mạnh.

2 .Em hãy nêu những đặc điểm chính
về kinh tế của :
a: Khu vực Bắc Phi Là khu vực kinh
tế phát triển nhất Châu Phi ,
chủ yếu dựa và khai thác và
chế biến dầu mỏ , khí đốt ,phốt
phát và phát triển du lịch , về
nông nghiệp , các nước ven Địa
Trung Hải trồng lúa mì cây ăn
quả cận nhiệt đới , phía nam
trồng một số loại cây nhiệt đới
như lạc , bông , ngô . ( 1 điểm )
b:Khu vực Trung Phi: Là khu vực có
nền kinh tế chậm phát triển

nhất Châu Phi .Chủ yếu dựa vào
trồng trọt và chăn nuôi theo lối
cổ truyền ,cây trồng chính là
lương thực khơng được chú ý
phát triển ,mặc dầu Trung Phi
là khu vực đông dân nhất châu
Phi .Ngành khai thác khống
sản và lâm sản , trồng cây cơng
nghiệp ở những vùng đất tốt để
xuất khẩu ,do các nhà tư bản
nắm giữ . ( 1 điểm )

c: Khu vực Nam Phi: Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ nền kinh tế phát triển
rất không đều , chủ yếu là những nước nông nghiệp rất lạc hậu .Trong khi đó Cộng


Hịa Nam Phi là nước chiếm 1/3 sản phẩm nơng nghiệp của Châu phi ,công nghiệp
phát triển mạnh với các ngành chính là khai thác khống sản , luyện kim màu , cơ
khí , hóa chất . ( 1 điểm

Họ và tên :………………………………..
Lớp :7

Kiểm tra giữa kì II :
Mơn Địa Lí

Điểm

Lời phê của thầy giáo


Đề ra và đáp án số IV:
A . Trắc nghiệm khách quan

( 3 điểm )

Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
1. Từ om _ 1000m ở sườn tây An-đét , thực vật nửa hoang mạc phổ biến là do ảnh hưởng
của :


a) Gió Tây ơn đới.
bờ+ .

b) Nạn phá rừng.

d) Chọn a,b

e) Chọn a,c

c) Dòng biển lạnh chảy ven
g) Chọn b,c

d) Chọn tất cả

đều sai.
2 . Giang sơn của cây mía chính là các nước ở vùng ;
a) Eo đất Trung Mĩ .

b) Đồng bắng A-ma-dôn.


c)Quần đảo Ăng-ti +.

d) Mạch núi An-đét .

3. Thiên nhiên Đơng Phí rất đa dạng , biểu hiện ở :
a) Nhiều núi , sơn nguyên cao .

b) Nhiều hồ sâu , dài và hẹp

.
c) Đất đỏ rộng , khí hậu mát dịu quanh năm .
d) Chọn a,b

e) Chọn a,c

g) Chọn b,c

d) Chọn cả+.

4. Tỷ lệ 35% -45% dân cư đô thị Trung và Nam Mĩ cư trú ở vùng ngoại ơ đã nói lên tình
trạng:
a) Có tổ chức của q trình đơ thị hố.
b) Gay gắt về chỗ ở của dân cư đô thị .
c) Phổ biến các khu nhà ổ chuột ở vùng ngoại ô.
d) Chọn a,b

e) Chọn b,c+

g) Chọn a,c


d) Chọn cả.

5. Khu vực có mật độ dân cư thưa thớt ở Bắc Mĩ là :
a) Bán đảo A-la-xca+.

b) Ven vịnh Mê-hi-cô.

c) Đồng bằng trung tâm.

d) Duyên hải Thái Bình Dương.

6 . Các ngành cơng nghiệp truỳên thống ở Đơng Bắc Hoa Kì có thời kì sa sút vì :
a) Cơng nghệ lạc hậu.

b) Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp

c) Bị các vùng cơng nghiệp mới có cơng nghệ cao cạnh tranh.
d) Chọn a,b

e) Chọn a,c
B . Phần tự luận

g) Chọn b,c

d) Chọn cả+.

( 7 điểm )

Quan sát lược đồ “ Tự nhiên Bắc Mĩ “và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ , dựa và kiến
thức đã học , em hãy :

1.Cho biết từ Tây sang Đông của Bắc Mĩ , địa hình có thể chia làm mấy miền địa
hình , mơ tả các dạng địa hình đó : Địa hình Bắc Mĩ chia làm ba khu vực ,kéo dài theo
kinh tuyến . +1Ở phía tây là Hệ thống núi Cooc- đi -e cao , đồ sộ , hiểm trở một trong
những miền núi lớn nhất thế giới , kéo dài 9 000Km, cao trung bình 3 000-4 000m ,
gồm nhiều dãy núi chạy song song , xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.+2


Miền Đồng bằng ở giữa rộng lớn , tựa như một lịng máng khổng lồ , cao ở phía bắc
và tây bắc , thấp dần về phía nam và đơng nam. Trong miền đồng bằng có nhiều hồ
rộng lớn . +3 Phía đơng của Bắc Mĩ gồm sơn ngun trên bán đảo La-bra-đo của Cana-đa và dãy núi cổ A-pa-lat tương đối thấp chạy theo hướng đông bắc-tây nam trên
đất Hoa Kì (1điểm )

2 . Nêu tên và vị trí các kiểu khí hậu ở Bắc
Mĩ : +1.Ven biển phía Bắc Ca-na-

đa và các quần đảo phía Bắc có
khí hậu hàn đới .+2 Lãnh thổ Cana-đa và phía Bắc lãnh thổ Hoa
Kì có khí hậu ơn đới.+3lùi xuống
phía nam là khí hậu cận nhiệt
đới . + 4 Phần lớn Lãnh thổ Mê
hi cơ có khí hậu nhiệt đới . +5
Phía tây kinh tuyến 1000T, tại
vùng núi có kiểu khí hậu núi cao.
+6lùi xuống phía nam của dãy
Cooc-đi- e và bán đảo Phlo-ri-đa
có kiểu khí hậu hoang mạc .

( 2 điểm )
3. Cho biết kiểu khí hậu nào chiểm diện
tích lớn nhất. Vì sao ? Phần lớn diên


tích Bắc Mĩ nằm trong khoảng vĩ
độ 300B lên 600B , nên nhận
được lượng nhiệt và ánh sáng
của Mặt Trời mức trung bình vì
vậy kiểu khí hậu ơn đới chiếm
diện tích lớn nhất
( 2 điểm )

3. Giải thích vì sao khí hậu Bắc Mĩ có sự
phân hố theo chiều Bắc –Nam và Đơng –
Tây : ( 2 điểm)

Do trải dài từ vòng cực Bắc
đến vĩ tuyến 150B , nên Bắc Mĩ
có các các vành đai khí hậu hàn
đới , ơn đới , và nhiệt đới .
Trong mỗi đới khí hậu lại có
sự phân hóa
theo chiều tâyđơng ,do tác đơng sâu sắc của
địa hình và dịng biển ,đặc biệt
là sự phân hóa khí hậu giữa
phần tây và phần phía đơng kinh
tuyến 1000 T của Hoa Kì .+ Các
dãy núi thuộc hệ thống Cooc-đie kéo dài theo


hướng bắc-nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ thái bình dương xâm
nhâp vào ở phía tây , vì vậy trên các cao nguyên , bồn địa và sườn tây lượng mưa rất
ít.+ Cịn ở phía đơng địa hình thấp hơn nên tác động của Đại Tây Dương xâm nhập

vào sâu hơn trong đất liền, vì vậy lượng mưa phía đơng kinh tun 100 0 T lớn hơn
phía tây .

Họ và tên :………………………………..

Kiểm tra giữa kì II :

Lớp :7

Mơn Địa Lí
Điểm

Lời phê của thầy giáo

Đề ra số V:
A . Trắc nghiệm khách quan

( 3 điểm )

Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau :
1. Vị trí của “ Vành đai Mặt Trời “ có thuận lợi ở chỗ :
a) Lao động dồi dào , tương đối rẻ.

( 0,5 điểm )

b) Có thị trường Trung và Nam Mĩ

lớn
c) Kề nguồn nguyên liệu và nhiên liệu dầu khí . d) Tất cả đều đúng .+
2. Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng và có sự phân hố :


( 0,5 điểm )

a) Theo chiều bắc - nam.

b) Theo chiều đông – tây.

c) Cả hai đều đúng .+

d) Cả hai đều sai.

3.Dựa vào lược đồ 41.1 -Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ và kiến thức đã học , chọn các ý ở
cột A và cột B cho thích hợp,ghép vào bảng dưới đây.:

( 2 điểm )


Chọn ý ở A và B
( 4 điểm)
1d ;
4 c ;
2 a ;
5 b ;
3 e…;
6 đ ;

A
1 .Rừng rậm nhiệt đới
2.Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống
nam,từ chân lên đỉnh núi

3.Rừng thưa và xa van.
4.Rừng xích đạo xanh quanh năm.
5. Hoang mạc và bán hoang mạc .
6.Thảo nguyên Pam-pa

B
a) Miền núi Anđét
b) Đồng bằng duyên hải Tây Anđét.
c) Đồng bằng Amadơn.
d) Phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti.
đ) Đồng bằng Pam-pa
e) Phía tây eo đất Trung Mĩ , quần đảo Ăngti, đồng
bằng Ơrinơcơ.

B . Phần tự luận

( 7 điểm )


Dựa vào hình 44.1 và 41.1 , kiến thức đã
học , hãy :
1. Giải thích vì sao Trung và Nam
Mĩ trồng nhiều cây nhiệt đới và cận
nhiệt đới :………

Trung và Nam Mĩ nằm trong
khoảng 20 0 B đến khoảng 530
N, phần lớn diện tích lại tập
trung trong khoảng 200 B đến
200 N nên chủ yếu thuộc đới

nóng , vì vậy Trung và Nam Mĩ
chủ yếu tròng các loại cây nhiệt
đới như cà phê, mìa , thuốc
lá ,bơng , chuối ,dừa và cận
nhiệt
như
,
nho
,cam
,chanh , ... ( 3 điểm )

2. Nêu tên và nhận xét về sự phân bố
các ngành công nghiệp ở Trung và Nam
Mĩ :Tập trung ở một số quốc gia
. các ngành công nghiệp chủ
yếu phân bố ven biển
+ Vê-nê-xu-ê-la : Khai thác và
lọc dầu , dệt , hóa chất .
+ Cô-lôm-bi-a :Khai thác và lọc
dầu , dệt
+ Bra-xin : Khai thác lọc dầu,
luyện kim đen, luyện kim màu ,
cơ khí , thực phẩm , hóa chất
,dệt , sản xuất ơ tơ, đóng tàu.
+ Chi-lê : luyện kim màu ,luyện
kim đen .
+ Ac-hen-ti-na : Khai thác lọc
dầu, luyện kim đen, luyện
kimm màu , cơ khí , thực
phẩm , hóa chất ,dệt

Các nước trên quần đảo Ăng-ti :
Chế biến thực Phẩm …( 3 điểm )

3. Tại sao phải bảo vệ rừng A-ma-dơn :……………………………Rừng A-ma-dơn có
diện
rộng lớn trên 5 triệu km2 được bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới với nhiều loại
khống sản có trữ lượng lớn , Rừng A-ma-dơn là lá phổi xanh của thế giới , một
vùng trữ lượng sinh học quý giá nhất . Việc khai thác rừng A-ma-dôn để lấy gỗ và
đất canh tác ...làm cho môi trường bị thay đổi hủy hoại dần , ảnh hưởng đến khí hậu


khu vực và tồn cầu , vì vậy phải bảo vệ rừng A-ma-dôn
( 1 điểm )


×