Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀNG HẢI (MASERCO) BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.16 KB, 47 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VÀ DỊCH VỤ
KỸ THUẬT HÀNG HẢI (MASERCO)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TỐN
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012


Tháng 3 năm 2013


MỤC LỤC

NỘI DUNG

TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

02 - 03

BÁO CÁO KIỂM TỐN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

04 - 05

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

06 - 07

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

08



BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

09 - 10

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

11 - 26


BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (gọi tắt là “Cơng ty”)
trình bày Báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của Cơng ty cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/2012.

Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm 2012 và đến
ngày lập Báo cáo này gồm:

Hội đồng quản trị

Ông Nguyễn Văn Cường
Ông Tạ Mạnh Cường
Ơng Ngơ Long Giang
Ơng Phạm Văn Cát
Ơng Nguyễn Văn Thủy
Ơng Nguyễn Văn Dung
Bà Triệu Thị Thu Hạnh

Ông Dương Xuân Đài
Ông Phạm Văn Thót
Ơng Nguyễn Văn Việt

Chủ tịch
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên

Ban Giám đốc

Ông Nguyễn Văn Cường
Ơng Phạm Văn Thót

Giám đốc
Phó Giám đốc

Tái đắc cử ngày 10/6/2012
Tái đắc cử ngày 10/6/2012
Trúng cử ngày 10/6/2012
Tái đắc cử ngày 10/6/2012
Tái đắc cử ngày 10/6/2012
Tái đắc cử ngày 10/6/2012
Tái đắc cử ngày 10/6/2012

Hết nhiệm kỳ ngày 10/6/2012
Hết nhiệm kỳ ngày 10/6/2012
Hết nhiệm kỳ ngày 10/6/2012


Trách nhiệm của Ban Giám đốc

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012,
phản ánh một cách trung thực và hợp lý, tình hình tài chính của Cơng ty tại thời điểm ngày 31/12/2012,
cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc
lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:



Tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan;



Lựa chọn các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất qn;



Đưa ra các phán đốn và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;



Nêu rõ các ngun tắc kế tốn thích hợp có được tn thủ hay khơng, có những áp dụng sai lệch
trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay khơng;




Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày
Báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận; và



Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh.

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù
hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Cơng ty tại bất kỳ thời điểm nào và đảm
bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ theo các quy định hiện hành. Ban Giám đốc cũng chịu trách
nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Cơng ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để
ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.


Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài
chính.

Thay mặt và đại diện Ban Giám đốc,

Nguyễn Văn Cường
Giám đốc
Hải Phòng, ngày 22 tháng 3 năm
2013



Số:

/2013/BCTC-VAHP

BÁO CÁO KIỂM TỐN
Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012
của Cơng ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải

Kính gửi:

Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải

Chúng tôi đã kiểm tốn Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2012, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng
Hải (gọi tắt là "Công ty"), được lập ngày 22/3/2013, từ trang 06 đến trang 26 kèm theo.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên


Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 02 và trang 03, Ban Giám đốc Cơng
ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo
tài chính này dựa trên kết quả cuộc kiểm tốn.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tơi đã thực hiện cơng việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực
này u cầu cơng việc kiểm tốn phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo
cáo tài chính khơng chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tơi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương

pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thơng tin trong Báo
cáo tài chính, đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và
phương pháp kế tốn được áp dụng, các ước tính và xét đốn quan trọng của Giám đốc cũng như cách
trình bày tổng qt các Báo cáo tài chính. Chúng tơi cho rằng cơng việc kiểm tốn của chúng tơi đã đưa ra
những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tơi.

Ý kiến của Kiểm tốn viên

Theo ý kiến của chúng tơi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía
cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Cơng ty tại ngày 31/12/2012, cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực
kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.

Ngồi ra, chúng tôi muốn lưu ý người đọc rằng:

Công ty đã tiến hành trích lập dự phịng nợ khó địi cho các khoản phải thu khó có khả năng thu
hồi. Một số khoản phải thu quá hạn thanh toán đủ điều kiện phải lập dự phịng theo quy định tại
Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính nhưng Ban Giám đốc Cơng ty
đánh giá có khả năng thu hồi dần được trong tương lai gần nên Công ty không trích lập dự
phịng.

Tại thời điểm 31/12/2012, Cơng ty chưa xem xét dự phòng tổn thất khoản đầu tư dài hạn của
Công ty vào Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco theo quy định tại Thông tư số


228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính, giá trị dự phịng ước tính là 516.700.358
VND.

Trong khoản vốn góp vào Cơng ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An, số tiền 19.094.560.000
VND, trình bày trên khoản mục Đầu tư dài hạn khác, có 7.500.000.000 VND của Cơng ty Cổ

phần Hàng Hải Nam Dương, do Công ty đại diện đứng tên sở hữu.

Công ty đã ghi nhận cổ tức được chia vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 theo Thông
báo số 03/2013 ngày 09/01/2013 về việc tạm chia cổ tức năm 2012 của Công ty Cổ phần Vận tải
và Xếp dỡ Hải An, số tiền 1.159.456.000 VND.

Vũ Thị Hương Giang

Vũ Hồi Nam

Phó Giám đốc

Kiểm tốn viên

Chứng chỉ KTV số 0388/KTV
Thay mặt và đại diện

Chứng chỉ KTV số 1436/KTV

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ANH - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Ngày 22 tháng 3 năm 2013


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Mẫu số B01-DN
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
1


Mã Thuyết
số minh
2
3

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

100

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn

120
121

III1.
2.
5.
6.

130
131
132
135
139


Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phịng các khoản phải thu khó đòi

110
111
112

31/12/2012
4

01/01/2012
5

58.454.625.193 61.152.736.700
5

6

7

4.083.720.718
2.083.720.718
2.000.000.000

3.664.408.241
3.664.408.241
-


175.520.000
175.520.000

7.066.979.233
7.066.979.233

44.664.047.639 33.878.388.266
32.193.497.152 28.722.582.054
3.583.590.583 2.358.515.604
13.445.863.728 5.576.732.389
(4.558.903.824) (2.779.441.781)

IV- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

140
141

V- Tài sản ngắn hạn khác
2. Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
3. nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

150
152

1.595.377.259
741.945.758


382.631.765
-

154
158

3.146.600
850.284.901

382.631.765

B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+250+260)
I- Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá

200

49.329.065.422

45.297.936.620

210
221
222

10


3.
-

223
227
228

11

Giá trị hao mịn lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Nguyên giá

8

9

7.935.959.577 16.160.329.195
7.935.959.577 16.160.329.195

23.965.255.422 19.380.886.620
5.607.839.086 17.319.648.541
12.715.647.298 30.898.273.661
(13.578.625.120
(7.107.808.212)
)
40.000.000
40.000.000
-



4.

Giá trị hao mịn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

229
230

12

18.317.416.336

IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3. Đầu tư dài hạn khác

250
251

13

25.360.610.000 25.917.050.000
25.360.610.000 25.917.050.000

V- Tài sản dài hạn khác
3. Tài sản dài hạn khác

260
268


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)

2.061.238.079

3.200.000
3.200.000

270

-

107.783.690.615 106.450.673.320

Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Mẫu số B01-DN
Đơn vị tính: VND

NGUỒN VỐN
1
AI1.
2.
3.
4.
5.
6.
9.

11.
II4.

NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn

Mã Thuyết
số minh
2
3
300
310
311
312
313
314
315
316
319
323

330
334

14
15
16
17

31/12/2012
4
36.340.479.669
36.340.479.669
3.270.000.000
15.835.186.800
583.285.141
710.040.499
2.013.793.505
61.678.531
13.374.989.212
491.505.981
-

01/01/2012
5
36.176.588.078
32.378.261.917
2.618.897.568
11.883.818.837
2.235.803.920
725.742.435

1.533.542.685
65.280.815
12.670.196.676
644.978.981
3.798.326.161
3.650.000.000


6.

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

BI1.
2.
7.
8.
9.
10.

VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410)
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


400
410
411
412
417
418
419
420

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)

440

-

18
18
18
18
18
18

148.326.161

71.443.210.946 70.274.085.242
71.443.210.946 70.274.085.242
54.998.110.000 54.998.110.000
8.335.000.000 8.335.000.000
5.420.574.380 5.420.574.380

1.344.159.729 1.344.159.729
36.662.255
36.662.255
1.308.704.582
139.578.878
107.783.690.615 106.450.673.320

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Mẫu số B01DN
CHỈ TIÊU
5.

Ngoại tệ các loại - Đơ la Mỹ

ĐVT

31/12/2012

01/01/2012

USD

103,11

102,87

Hải Phịng, ngày 22 tháng 3 năm 2013
Kế tốn trưởng

Giám đốc


Trần Thanh Nhàn

Nguyễn Văn Cường


Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Mẫu số B02-DN
Đơn vị tính: VND

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.
18.

CHỈ TIÊU

Mã số

1

2

Thuyết
minh
3

01
02

19
19

77.601.753.661 91.283.739.404
48.076.321
-

10
11


19
20

77.553.677.340 91.283.739.404
68.569.140.810 83.357.838.455

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+21-22-24-25)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40=31-32)
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
(50=30+40)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

20
21
22
23
24
25

21
22

30
31
32
40

Năm 2012
4

Năm 2011
5

8.984.536.530 7.925.900.949
4.367.895.107 1.973.426.071
4.489.223.733 1.762.347.440
66.049.112 1.634.591.265
1.693.072.051 1.775.287.868

10.326.976.171 7.117.165.245
(3.156.840.318)
12.366.387.261
7.045.929.376
5.320.457.885

(755.473.533)
1.775.740.503
377.697.307
1.398.043.196

2.163.617.567

642.569.663

994.491.863

-

52

-

-

60
70

1.169.125.704
213


642.569.663
117

23
23
23

50
51

25

26

Hải Phòng, ngày 22 tháng 3 năm 2013
Kế toán trưởng

Giám đốc


Nguyễn Văn Cường

Trần Thanh Nhàn

Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Mẫu số B03-DN
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU


số

1

2

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh

Thuyế
t
minh
3

Năm 2012
4

Năm 2011
5


doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ

- Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
- hiện
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận được
7. chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

01
02
03

10

04
05
06

21,22,
23

22

2.163.617.567

642.569.663

1.135.106.866
1.779.462.043

1.732.929.310
1.815.559.945


-

28.220

(3.678.592.287) (3.106.114.326)
66.049.112 1.634.591.265

08
09
10

1.465.643.301 2.719.564.077
(2.327.389.177) 7.412.282.259
8.330.148.312 16.940.560.251

11

1.977.472.244 (22.161.580.581)

13
14
15
16

(85.924.268) (1.636.216.283)
(1.008.555.998)
(5.207.458)
37.724.893
153.473.000

(232.242.200)

20

8.504.867.414

3.074.884.958

21
22
23
24
25

(14.189.367.303
)
3.018.058.183
584.480.000
-

(452.754.945)
1.410.109.091
(625.000.000)
2.277.208.000
(540.000.000)

27
30

1.850.171.751

(8.736.657.369)

858.294.052
2.927.856.198

33
34

3.499.364.000 22.848.517.503
(2.848.261.568) (29.831.807.249)

40
50
60

5

651.102.432 (6.983.289.746)
419.312.477
(980.548.590)
3.664.408.241 4.644.985.051

61
70

5

4.083.720.718

Số thuyết minh được áp dụng cho cột số liệu năm 2012.


(28.220)
3.664.408.241


Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (TIẾP THEO)
(Theo phương pháp gián tiếp)

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Thơng tin bổ sung cho các khoản phi tiền tệ:

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ khơng bao gồm khoản chưa thanh tốn cho nhà cung cấp,
số tiền 1.065.783.206 VND. Do vậy, khoản này được điều chỉnh tương ứng vào chỉ tiêu Tăng,
giảm các khoản phải trả.

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ không bao gồm khoản chưa thu được của Công ty
TNHH Song Toàn, số tiền 3.690.125.000 VND. Do vậy, khoản này được điều chỉnh tương ứng
vào chỉ tiêu Tăng, giảm các khoản phải thu.

Hải Phòng, ngày 22 tháng 3 năm 2013
Kế toán trưởng

Giám đốc


Trần Thanh Nhàn


Nguyễn Văn Cường


Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
B09-DN

MẪU SỐ

(Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính)

1. THƠNG TIN KHÁI QT

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (gọi tắt là “Công ty”) được thành
lập theo Quyết định số 2375/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng Hải I, trực


thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thành Công ty Cổ phần. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh Công ty Cổ phần số 0203000582 ngày 29/9/2003, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thay đổi: lần thứ nhất ngày 22/10/2004, lần thứ hai ngày 07/4/2006, lần thứ ba ngày
02/10/2006, lần thứ tư ngày 27/9/2007, lần thứ năm ngày 10/3/2009, lần thứ sáu ngày
08/10/2009, lần thứ bảy ngày 24/12/2009, lần thứ tám ngày 04/10/2010, lần thứ chín ngày
20/10/2010 và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần thay đổi lần thứ
mười ngày 14/6/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.

Vốn điều lệ: 54.998.110.000 VND.


Mệnh giá cổ phần: 10.000 VND.

Vốn pháp định: 6.000.000.000 VND.

Ngành nghề kinh doanh
-

Dịch vụ giao nhận hàng hóa, kê khai hải quan, kiểm đếm hàng hóa; Hoạt động mơi giới thuê tàu
biển; Dịch vụ logistics; Dịch vụ đại lý tàu biển (bao gồm dịch vụ cung ứng tàu biển); Dịch vụ đại
lý vận tải đường biển;

-

Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc, container;

-

Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa;

-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;

-

Sản xuất các cấu kiện kim loại;

-


Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;

-

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;

-

Bốc xếp hàng hóa;

-

Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;

-

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;


-

Sửa chữa vỏ container;

-

Dịch vụ vệ sinh tàu biển;

-

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thủy;


-

Hoạt động lai dắt, đưa tàu cập bến;

-

Đóng tàu và cấu kiện nổi;

-

Sửa chữa máy móc, thiết bị;

-

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;

-

Hoạt động của đại lý bảo hiểm;

-

Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
B09-DN

MẪU SỐ

(Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính)


Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại: số 8A Đường vòng Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngơ
Quyền, Thành phố Hải Phịng.

Cơng ty có Chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại 97/48 Khu phố 2, Đường số 8, Phường Tăng
Nhơn Phú B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. KỲ KẾ TỐN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN

Kỳ kế tốn năm: bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).


3. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.

Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy.

Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), được lập dựa trên các nguyên
tắc kế toán phù hợp với quy định của Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thơng tư số
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính, Chuẩn mực kế tốn Việt Nam và các
quy định pháp lý có liên quan.

Báo cáo tài chính kèm theo khơng nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thơng lệ kế tốn được chấp

nhận chung tại các nước khác ngồi Việt Nam.

4. TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế tốn chủ yếu được Cơng ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài
chính:

4.1 Ước tính kế tốn

Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước
tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các


khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo
cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế
có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

4.2 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền: phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Cơng ty tại thời điểm 31/12/2012, bao gồm tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng.

Các khoản tương đương tiền: phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc
đáo hạn khơng quá 03 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
tại thời điểm 31/12/2012 và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó. Tại thời điểm 31/12/2012, các khoản tương đương tiền của Công ty là
tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn dưới 03 tháng, số tiền: 2.000.000.000 VND.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
B09-DN


MẪU SỐ

(Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính)

4.3 Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS) số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối.

Trong năm, Cơng ty khơng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và khơng có
chênh lệch tỷ giá phát sinh. Số dư tiền bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại ngày kết thúc niên độ kế toán, chênh lệch tỷ giá đánh giá lại bằng không.

Tỷ giá sử dụng để quy đổi tại thời điểm ngày 31/12/2012 và 31/12/2011 là 20.828
VND/USD.


Các khoản tiền có gốc ngoại tệ đồng thời được theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết và
tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.

4.4 Các khoản phải thu và dự phịng nợ khó địi

Cuối năm, Cơng ty đã tiến hành trích lập dự phịng phải thu khó địi cho các khoản cơng nợ
khó có khả năng thu hồi, giá trị dự phịng ước tính là 4.558.903.824 VND. Một số khoản phải
thu quá hạn thanh toán nhưng Ban Giám đốc Cơng ty đánh giá có khả năng thu hồi dần được
trong tương lai gần nên Công ty không trích lập dự phịng. Ban Giám đốc Cơng ty cho rằng
việc trích lập dự phịng như trên là phù hợp với tình hình thực tế của Cơng ty, mặc dù chưa
đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.


4.5 Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại. Hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền tháng.

Hàng tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xun.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hoạt động sửa chữa phương tiện thủy được xác định
riêng cho từng hạng mục của phương tiện thủy, bao gồm: tổng chi phí phát sinh trong kỳ
cộng (+) chi phí dở dang đầu kỳ, nhân (x) tỷ lệ doanh thu của hạng mục chưa được quyết
toán trên tổng doanh thu sửa chữa của cả phương tiện thủy.

4.6 Tài sản cố định hữu hình và khấu hao


Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên
giá tài sản cố định hữu hình được xác định theo giá gốc, ngoại trừ một số tài sản cố định
được đánh giá lại khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm và xây dựng chuyển giao là tồn
bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính, phù hợp với các quy định tại Thơng tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài chính. Thời gian tính khấu hao cụ thể của các loại tài sản như sau:

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

B09-DN

MẪU SỐ

(Các thuyết minh từ trang 11 đến trang 26 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính)

Loại tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý

Năm khấu
hao
05 - 25
03 - 15
06 - 15
03 - 07

4.7 Tài sản cố định vơ hình và khấu hao

Tài sản cố định vơ hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Tài sản cố
định vơ hình là giá trị phần mềm ứng dụng quản lý khai thác Container rỗng đưa vào sử dụng
từ cuối tháng 12 năm 2012 với thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. Năm 2012, Cơng ty chưa
trích khấu hao đối với tài sản này.


×