Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH thiết bị Minh Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.31 KB, 28 trang )

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ MINH TÂM
I.Giới thiệu chung về công ty .
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty được thành lập ngày 27/11/2001 , trụ sở chính tại Hà Nội theo giay
phép đăng ký kinh doanh số : 0102003984 do Sở kế hoạch đầu tư HÀ NỘI
cấp .Trụ sở chính : 21 Ngõ 22 Nguyễn Ngọc Nại – Thanh Xuân – Hà Nội
Tel : 84 4 5655792 Fax : 84 4 5655793
Email : .vn
Số tài khoản : 1300311003867 tại chi nhánh Ngân Hàng NN & PTNN Thăng
Long
Mã số thuế : 0101268476
Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng (Bằng chữ : Một tỷ năm trăm triệu đồng)
Là doanh nghiệp thương mại, nên sản phẩm chủ yếu là nhập từ các doanh
nghiệp khác. Lĩnh vực kinh doanh chủ là trang thiết bị và dụng cụ y tế (máy
móc, hoá chất …), ngoài ra còn cung cấp dịch vụ bảo dưỡng máy móc. Tuy
thành lập chưa được lâu, nhưng lĩnh vực kinh doanh thì rất phát triển. Do nhu
cầu về chăm sóc sức khoẻ của xã hội ngày càng tăng cả về số lượng và chất
lượng, nên để đáp ứng nhu cầu của mọi người thì các bệnh viện phải không
ngừng nâng cao công nghệ khoa học, cơ sở vật chất của bệnh viện. Vì vậy đòi
hỏi các thiết bị máy móc ở các bệnh viện cần phải đổi mới. Biết được các nhu
cầu đó Công ty đã được thành lập và có các chiến lược phù hợp để đáp ứng
nhu cầu đó. Là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam về các loại máy móc và
hoá chất của các hãng : OLYMPUS – NHẬT BẢN , DPC- MỸ
BIOSYTEMS – TÂY BAN NHA, IL – Ý, DIALAB – ÁO, SFRI – PHÁP,
BDSL – ANH. Ngành hàng cung cấp cho lĩnh vực kinh doanh ngày càng
1
phong phú . Qua 5 năm hoạt dộng thị trường tiêu thụ sản phẩm không ngừng
được mở rộng. Chủ yếu là các tỉnh miền bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Thái Nguyên, Thái Bình, Tuyên Quang…). Đặc biệt là các


bệnh viện tuyến tỉnh, nơi có trang thiết bị, khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng
phát triển. Năm 2005 Công ty đã mở chi nhánh tại TP.HCM. Hiên nay công
ty đã mở chi nhánh tại TP. HCM.
Chi nhánh tại TpHCM : S72 đường Bầu Cát , P. 14 , Q.Tân Bình ,TpHCM.
Tel : 84 8 8428343 Fax : 84 8 9490845
Email : mitalab – hcm.vnn.vn
Sau hơn 5 năm hình thành và phát triển đến nay công ty đã tạo được uy tín trên thị
trường (chủ yếu là các bệnh viện lớn ). Với mức doanh thu không trong 5 năm
qua không ngừng tăng, tình hình phát triển là khả quan và ổn định.
2. Đặc điểm sản phẩm và cơ cấu tổ chức bộ máy
Đặc điểm sản phẩm: Kinh doanh ,nhập khẩu máy móc, thiết bị hóa chất và
hóa chất y tế, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, hướng dẫn khách hàng cách
sử dụng máy móc công nghệ mới
+ Các sản phẩm do công ty phân phối độc quyền :
1 Máy xét nghiệm đông máu và hóa chất xét nghiệm đông máu do hãng
IL – Ý sản xuất .
2 Máy xét nghiệm miễn dịch tự động và hóa chất xét nghiệm miễn dịch
do hãng DPC – USA sản xuất .
3 Máy xét nghiệm nước tiểu, máy đo đường huyết cá nhân do hãng
Arkray – Nhật Bản sản xuất .
4 Máy xét nghệm sinh hóa và hóa chất xét nghiệm do hãng Biosystems –
Tây Ban Nha sản xuất .
5 Máy xét nghiệm điện tải, máy xét nghiệm huyết học tự động và các hóa
chất xét nghiệm do háng SFRI – Pháp sản xuất .
2
6 Các thiết bị và hóa chất xét nghiệm do hãng Dialab – Aó sản xuất .
7 Máy xét nghiệm khí máu và hóa chất xét nghiệm của hãng Techno
Medica – Nhật Bản .
8 Máy xét nghiệm sinh hóa tự động và hóa chất xét nghiệm do hãng
Olympus – Nhật Bản sản xuất.

9 Ngoài ra công ty còn cung cấp các thiết bị khác như : Dàn xét nghiệm
Elía , máy đếm tinh trùng , đồ tiêu hao và các loại thiêt bị y tế khác .
Bảng 1 : DANH SÁCH CÁC MÁY XÉT NGHIỆM VÁ HÓA CHẤT XÉT
NGHIỆM CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ MINH TÂM CHUYÊN CUNG CẤP
MÁY SINH HÓA CAO CẤP CỦA
HÃNG OLYMPUS
MÁY ĐIỆN GIẢI
MÁY SINH HÓA TỰ ĐỘNG CỠ VỪA
VÀ NHỎ
MÁY ĐIỆN LY
MÁY SINH HÓA BÁN TỰ ĐỘNG CỠ
VỪA VÀ NHỎ
MÁY PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
DÀN ELLSA TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG
MÁY ĐẾM & KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG TINH TRÙNG
MÁY MIỄN DỊCH HÓA PHÁT
QUANG TỰ ĐỘNG
CÁC LOẠI HÓA CHẤT SINH
HÓA, MIỄN DỊCH, HUYẾT HỌC,
ĐÔNG MÁU, VI SINH, ĐIỆN
GIAIR, KHIS MÁU
MÁY ĐẾM TẾ BÀO TỰ ĐỘNG 18 – 22
THÔNG SỐ
CÁC LOẠI TÉ THỬ NHANH VÀ
ELISA
MÁY PHÂN TÍCH KHÍ MÁU
Cơ cấu tổ chức bộ máy: Do là công ty TNHH một thành viên ,nên cơ
cấu của bộ máy quản lý cũng đơn giản .Bao gồm : Giám đốc vá các 4 phòng
ban , năm 2003 công ty có 18 người nay đã tăng lên thành 35 người

3
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH thiết bị Minh Tâm
Bảng 2 : ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TY (Năm 2006)
Công nhân có tổng số là 35 nhân viên và 2 cộng tác viên, bao gồm các phòng
ban như sau :
1.Ban giám đốc
Kỹ sư Nguyễn Thanh Vân
Thạc Sỹ Nguyễn Thị Vân
Cử nhân kinh tế Đoàn Thanh Sơn
Cử nhân kinh tế Nguyễn Thu Trang
Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Gám đốc chi hánh TpHCM
2 Phòng tài chính kế toán
Tổng số nhân viên
Trình độ Đại học

6 người
5 người
3 Phòng kinh doanh – markettinh
Tổng số nhân viên
Trình độ Đại học
11 người
7 người
4 Phòng kỹ thuật
Tổng số nhân viên
Trình độ Đại học
9 người
9 người

5 Phòng xuất nhập khẩu
Trình độ Đại học
Trình độ Đại học

3 người
2 người
Ban giám đốc
Phòng kinh doanh
,Marketting
Phòng tài chính kế toán Phòng kỹ thuật Phòng xuất nhập khẩu
4
6 Cộng tác viên
Bác sỹ Bùi Minh Thái
Tiến sỹ Nguyễn Đạng Dũng
2 người
Ban giám đốc : Gồm có 1 giám đốc công ty, 2 phó giám đốc và 1 giam
đốc chi nhánh tại Tp HCM .
Giám đốc công ty :
Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
Có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công
ty cho tổ chức, cá nhân khác.
Có quyền quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty .
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý công ty .
Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của công ty .
Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bắng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tái sản được ghi trong sổ kế toán của công ty .
Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
taid sản ghi trong sổ kế toán của công ty .

Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty .
Có quyền quyết định tổ chức lại công ty .
Tuân thủ các điều lệ của công ty .
Phó giám đóc công ty: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc tổ chức
và điều hành công ty, hoạch đinh chiến lược kinh doanh. Trợ giúp giám đốc
thực hiện các hoạt động quản lý nhân sự, phối hợp, điều hòa các hoạt động
bộ phận và các hoạt động chức năng sao cho phù hợp với mục tiêu chung của
công ty .
5
Tuy công ty không có phòng nhân sự riêng biệt, nhưng đã được ban
giám đốc thực hiện chức năng này. Các hoạt động chính của quản tri nhân lực
tại công ty cụ thể là :
• Tuyển mộ và tuyển chọn lao động
• Bố trí nhân sự và thôi việc
• Đánh giá thực hiên công việc
• Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
• Xây dựng các chính sách thù lao và phúc lợi : (tiền lương, khuyến
khích tài chính, phúc lợi,...)
• Xây dựng nội quy công ty, bản đánh giá thực hiện công việc
Phòng kinh doanh – Marketting: Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh
doanh các máy xét nghiệm vá hóa chất xét nghiệm đôi với các bệnh viện.
Thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng thật tốt ( Như cử các nhân viên
kỹ thuật xuống các bệnh viện kiểm tra máy móc hoặc khi có các yêu cầu của
các bệnh viện để sửa chữa và bảo dương máy móc – dịch vụ bảo dưỡng và
duy tri máy móc ...). Giới thiệu các sản phẩm tới các bệnh viện ( chủ yếu là
các bệnh viên lớn ). Phát triển mạng lưới cộng tác viên ở các bệnh viện ( chủ
yếu lá các bác sỹ ). Thu thập các thông tin về thi trường, các đối thủ cạnh
tranh, tổng hợp báo cáo lên ban giám đốc. Cùng với ban giám đốc đưa ra ý
tưởng kinh doanh mới, khắc phục các hạn chế của công ty, vạch ra chiến lược
phát triển. Vạch ra và thực hiện kế hoạch xâm nhập và phát triển thị trường ,

đẩy mạnh thương hiệu của công ty trên thi trường
Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu giúp ban gián đốc
chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác tái chính, công tác kế toán của công ty.
Đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh lên ban giám đốc, bản THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH để chi cục thuế quận thanh xuân xác nhận. Phân tích
6
hoạt động tài chính của công ty; lập phương án kinh doanh hàng năm; xây
dựng các chính sách về tài chính, quản lý nguồn vốn. Quản lý việc thu chi
trong công ty, duyệt quyết toán hàng năm …
Phòng kỹ thuật: Nhiêm vụ chủ yếu là sửa chữa ,bảo dưỡng và duy trì
máy móc .Hướng dẫn quy trình hoạt động của thiết bị máy móc với các bác sỹ
nơi mà bệnh viện mua máy. Do các thiết bị đêu liên quan đến sức khỏe, tính
mạng ... của con người lên đòi hỏi trình độ của nhân viên ky thuật phải cao để
đảm bảo chính xác qui trình hoạt động của máy móc. Kết hợp với phòng kinh
doanh – marketting để thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn .
Phòng xuất nhập khẩu : Do các sản phẩm đều được nhập ở nước ngoài
lên phải hàng từ sân bay nội bài bằng ô tô và kiêm tra cẩn thận cả về chất
lượng và số lượng . Công việc chủ yếu của phòng là quản lý việc nhập, xuất
hàng, các thủ tục hải quan .
3. Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp
Bảng 3 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính cuối năm 2006
Tuổi
Chỉ tiêu
24-30 31-36 37-45 45+ Tổng %
Nam 15 5 1 21 60%
Nữ 10 3 1 14 40%
Tổng 25 8 1 1 35 100%
% 71,42 % 22,85 % 2,85 % 2,85 % 100%
(Nguồn phòng tài chính kế toán)
Từ bảng trên ta thấy: số lao động nam vẫn đông hơn nữ (nữ /nam - 2/3),

số lao động ở thời điểm cuối năm 2006 lầ 35 lao động . Trong đó lao động ở độ
tuổi 24-30 là chiếm tỉ lệ rất lớn (71,42% ) sau đó là nhóm tuổi 31-36 chiếm
22,85% .Cơ cấu lao động này cho thấy đội ngũ lao động của công ty là trẻ
Bảng 4 : Trình độ chuyên môn của đội ngũ kỹ sư
7
STT Họ và tên Trình độ
Số năm
kinh
nghiệm
Ghi chú
1 Nguyễn Ngọc
Tuấn
ĐH BK HN
HV KT QS
8 năm
Đã được đào tạo tại
hãng Olympus, IL,
DPC ,Biosystems
2
Nguyễn Ngọc
Tuân
ĐH BK
Hà Nội
3 năm
Đã được đào tạo tại
hãng Olympus ,
Biosystems
3 Hồ Chí Trung
ĐH BK
Hà Nội

3 năm
Đã được đào tạo tại
hãng Olympus, IL,
DPC ,Biosystems
4
Phạm Thanh
Nhân
ĐH BK
Hà Nội
3 năm
Đã được đào tạo tại
hãng Olympus, IL,
DPC ,Biosystems
5 Đặng Huy Tú
HV KT
Quân Sự
3 năm
Đã được đào tạo tại
hãng Olympus, IL,
DPC ,Biosystems
6
Nguyễn Tấn
Thành
ĐH BK HCM 2 năm
7
Trần Ngọc
Thắng
ĐH BK
Hà Nội
1 năm

Đã được đào tạo tại
hãng Olympus, IL
8 Đặng Đình Toàn
ĐH BK
Hà Nội
1 năm
9 Chu Thế Hùng
ĐH BK
Hà Nội
1 năm
( Nguồn từ phòng tài chính kế toán)
8
Nhận xét chung: Theo số liệu ta thấy lao động có tay nghề cao, có trình độ
cao, các kỹ sư thường được cử đi nước ngoài đào tạo. Lao động ở trình độ đại
học là chủ yếu , có thể thấy đội ngũ lao động ở doanh nghiệp có trình độ cao
4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004- 2006.
Doanh thu trong 3 năm qua không ngừng tăng. Với mức doanh thu
năm2003 đạt hơn 9 tỷ đồng(9.347037.382) đến năm 2006 doanh thu đạt gần
56 tỷ đồng ( 56.098.377.821 đồng) ..Chúng ta có thể thấy rõ sự thay đổi lơn
về doanh thu qua các số liệu sau :
Bảng 5 : Doanh thu
Năm tài chính Doanh thu ( VNĐ )
2004 17. 909.328.649
2005 36.310.980.024
2006 56.098.377.821
9
(Nguồn từ phòng kế toán )
Từ số liệu thấy doanh thu năm 2006 tăng 154% so với năm 2005, tăng
213% so với năm 2004. Trong kỳ báo cáo doanh nghiệp luôn thực hiện tốt các
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách nhà nước, thể hiện qua các

khoản thuế , phí doanh nghiệp. Có thể thấy rõ hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh qua các số liệu sau :
Bảng 6 : Một số chỉ tiêu kết quả HĐKD năm 2004 , 2005 , 2006
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 2 4 5 6
1 . Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 17.909.328.649 36.310.980.024 56.098.377.812
2 . Các khoản giảm trừ 03
3 . Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(10 = 01- 03 )
10 17.909.328.649 36.310.980.024 56.098.377.812
4. Gía vốn hàng bán 11 16.321.222.168 33.016.224.393 52.113.773.852
5 . Lợi nhuận gộp về bán hàng vá
cung cấp dịch vụ ( 20= 10-11 )
20 1.588.106.481 3.294.755.631 3.984.603.960
6 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 39.492.744 18.731.306 21.218.248
7 .Chi phí tài chính 22 42.982.984 640.606.502 691.415.118
Trong đó : Lãi vay phải trả 23 19.586.539 219.922.789 258.756.654
8 . Chi phí bán hàng 24 127.219.214 145.549.799 168.829.178
9 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.277.426.544 2.571.418.894 3.015.126.032
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh :(30 = 20 + {21 – 22}
– {24 +25 } )
30 179.970.483 99.911.742 130.415.880
11 . Thu nhập khác 31 98.171.784 92.030.003
12 . Chi phí khác 32
13 . Lợi nhuận khác
( 40 = 31 -32 )

40 98.171.784 92.030.003
14 .Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế ( 50 = 30+ 40 )
50 179.970.483 198.083.526 222.445.884
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 50.391.735 55.463.387 62.284.847
16 . Lợi nhuận sau thuế
( 60 = 50 – 51 )
60 129.578.747
142.620.188
160.161.036
10

( Nguồn từ phòng kế toán )
Doanh thu thuần năm 2005 tăng 102,30% so với năm 2004, năm 2006
tăng 54,5% so với năm 2005.Tăng chủ yếu là do bán hàng và cơ cấu sản
phẩm bán ra có sự thay đổi không đang kể, đã bán được một số sản pẩm mới
(doanh thu bán sản phẩm hàng hóa là 36.427.961457 ). Doanh thu từ cung cấp
dịch vụ bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa đã tăng lên nhiều lần( doanh thu là
216.040.908 ). Lãi tiền gửi ngân hàng là 18.808.806 và đặc biệt thu nhập từ
việc bảo thì máy cho hãng APHS là 98.172.627
Lợi nhuận trước thuế và sau thuế năm 2005 tăng 10,06% so với năm
2004 , năm 2006 tăng 12,30 % so với năm 2005, như vậy lợi nhuận sau các năm
cứ tăng dần, ổn định . Điều đó cho thấy hoạt động sản xuất ngày càng mang lại
hiệu quả cao. Tình hình phát triển là khả quan và ổn định
11

×